Tài liệu miễn phí Ngữ pháp tiếng Anh

Download Tài liệu học tập miễn phí Ngữ pháp tiếng Anh

Unit 32. Must, musn’t, needn’t

A Must, mustn’t, needn’t You must do something = Bạn cần thiết phải làm điều đó: Don’t tell anybody what I said. You must keep it a secret. Đừng nói với ai những điều tôi nói nhé. Bạn phải giữ bí mật đấy. We haven’t got much time. We must hurry. Chúng ta không có nhiều thời giờ. Chúng ta phải khẩn trương. You mustn’t do something = điều cần thiết là bạn không làm điều gì đó (vì vậy đừng làm): You must keep it a secret. You mustn’t tell anybody else. (= don’t tell anybody else) Bạn phải...

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 34. Should (2)

A Bạn có thể dùng should sau một số động từ, đặc biệt là các động từ sau: suggest (gợi ý, đề nghị), propose (đề nghị), recommend (tiến cử, giới thiệu) insist (khẩn khoản, nài nỉ) demand (yêu cầu) They insisted that we should have dinner with them. Họ nài nỉ chúng tôi dùng cơm tối với họ. I demanded that we should apologise. Tôi yêu cầu anh ấy phải xin lỗi. What do you suggest I should do? Bạn đề nghị tôi nên làm gì? Cũng tương tự như vậy, should có thể được dùng sau: suggestion/ proposal/ recommendation...

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 35. Had better. It’s time …

A Had better (I’d better/you’d better) I’d better do something = Tôi nên làm điều gì đó, nếu tôi không làm thì sẽ có thể gặp rắc rối hay nguy hiểm: I have to meet Ann in ten minutes. I’d better go now or I’ll be late. Tôi phải gặp Ann sau 10 phút nữa. Tốt hơn là tôi nên đi ngay, nếu không tôi sẽ bị trễ. “Shall I take an umbrella?” “Yes, you’d better. It might rain.” “Tôi có nên mang theo dù không?” “Nên chứ. Trời có thể mưa đó.” We’d better stop for petrol soon. The...

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 37. If I do … and If I did…

A So sánh các ví dụ sau: (1) Sue has lost her watch. She thinks it may be at Ann’s house. Sue đã làm mất chiếc đồng hồ của cô ấy. Cô ấy nghĩ nó có thể ở nhà Ann. SUE: I think I left my watch at your house. Have you seen it? Tôi nghĩ là tôi đã để cái đồng hồ của tôi ở nhà bạn. Bạn có nhìn thấy nó không? ANN: No, but I’ll have a look when I get home. If I find it, I’ll tell you. Không nhưng tôi sẽ xem lại khi tôi...

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 38. If I knew… I wish I new

A Hãy xem xét ví dụ sau: Sue wants to phone Paul but she can’t do this because she doesn’t know his number. She says: Sue muốn gọi điện cho Paul nhưng cô ấy không thể gọi được vì cô ấy không biết số điện thoại của anh ấy. Cô ấy nói: If I knew his number, I would phone him. Nếu tôi biết số điện thoại của anh ấy tôi sẽ gọi đến anh ấy. Sue nói: If I knew his number… (nếu tôi biết số điện thoại của anh ấy…) cho chúng ta biết rằng Sue không biết...

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 39. If I had known… I wish I had known

A Hãy nghiên cứu ví dụ sau: Last month Gary was in hospital for an operation. Liz didn’t know this, so she didn’t go to visit him. They met a few days ago. Liz said: Tháng trước Gary đã nằm ở bệnh viện để phẫu thuật. Liz đã không biết chuyện này, vì vậy cô ấy không đi thăm anh ấy được. Cách đây vài ngày họ gặp nhau. Liz nói: If I had known you were in hospital, I would have gone to visit you. Nếu tôi biết anh nằm viện, tôi đã đi thăm anh. Liz nói: If...

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 40. Would. I wish … would

A Ta dùng would (‘d) khi chúng ta giả định ra một tình huống hay một hành động: It would be nice to have a holiday but we can’t afford it. Thật là tốt nếu có một ngày nghỉ nhưng chúng ta không thể có được. I’m not going to bed yet. I’m not tired and I wouldn’t sleep. Tôi không đi ngủ bây giờ đâu. Tôi không mệt và tôi sẽ không ngủ. Để diễn tả điều tương tự như trong quá khứ, ta dùng would have (done): They helped me a lot. I don’t know what I would...

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Sử dụng would trong các đoạn hội thoại

Trong hội thoại, would được sử dụng một cách rất linh hoạt với nhiều mục đích giao tiếp khác nhau. Would được dùng trong những yêu cầu lịch sự, trong nhiều trường hợp would thay thế cho could hoặc can, quan sát các ví dụ sau:  Would you / Could you hold my umbrella while I put my coat on? (Bạn có thể cầm giúp tôi cái ô này trong khi tôi mặc áo khoác được không?)  Would you / Could you post this letter for me this afternoon when you are at the post office? (Bạn có...

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

TABLES OF CONTENTS

Statement of authorship ........................................................................................................ i Acknowledgements .............................................................................................................. ii Abstract -------------------------------------------------------------------------------------------------- iii Table of contents ---------------------------------------------------------------------------------------- 1 CHAPTER ONE 1.1 1.2 1.3 INTRODUCTION ----------------------------------------------------- 3 Background of the study ------------------------------------------------------------------------ 3 Aims of the study -------------------------------------------------------------------------------- 3 The significance of the study ------------------------------------------------------------------- 4 LITERATURE REVIEW----------------------------------------------- 5 CHAPTER TWO 2.1 2.2 2.3 Definition...

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

TEACHER OBSERVATION SHEET

Teacher’s name: Duong Duy Linh Observer: Chau Lan Phuong School : Thanh Binh-1 High School Grade : 10cbA1 Type of lesson: Reading Date: February 27th, 2009 Time Content/ activities Comments Unit 11: NATIONAL PARKS 5’ 9’ 1. Warm-up: Game: Brainstorming 2. Pre-reading 2.1 Pre-teach vocabulary (all the words in task 1, p.113) : Matching - Checking vocabulary (Rob out & Remember) 15’ 3. While reading - Task 2: Answer the - The students could guess the words quite quickly. -The activity helped the teacher save time. - The lesson lacked pre-reading activity. - The teacher added 3 questions: 1. How many national parks does...

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

Tên bài: NĂNG LƯỢNG

A.MỤC TIÊU  Kiến thức Học xong chương Năng lượng sinh viên có khả năng: + Nêu được các khái niệm công- công suất, năng lượng, động năng, thế năng. + Thiết lập được công thức tính công- công suất, năng lượng, động năng, thế năng.  Kỹ năng + Giải được bài tập về công- công suất, năng lượng, động năng, thế năng. B. PHƯƠNG TIỆN ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Giáo án, giáo trình, bài giảng b. Phấn, bảng, máy chiếu C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (thời gian: 1 phút) Lớp: CĐ CTTBCK 7...

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

Tên bài: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT NHIỆT ĐỘNG HỌC

A.MỤC TIÊU  Kiến thức Học xong chương này sinh viên có khả năng: + Trình bày được khái niệm nội năng, công và nhiệt. + ứng dụng được nguyên lý thứ nhất để khảo sát các quá trình cân bằng của khí lý tưởng  Kỹ năng + Giải được bài tập về chất khí và các quá trình. B. PHƯƠNG TIỆN ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Giáo án, giáo trình, bài giảng b. Phấn, bảng, máy chiếu C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (thời gian: 1 phút) Lớp: CĐ CTTBCK 7 Số người vắng: -...

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

TÊN BÀI: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

A.MỤC TIÊU  Kiến thức Học xong chương này sinh viên có khả năng: + Nêu được một số khái niệm cơ bản về trường tĩnh điện. + Phát biểu được định luật Culông.  Kỹ năng + Giải được bài tập tĩnh điện B. PHƯƠNG TIỆN ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Giáo án, giáo trình, bài giảng b. Phấn, bảng, máy chiếu C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (thời gian: 1 phút) Lớp: CĐ CTTBCK 7 Số người vắng: - Có lý do: Tên: - Không lý do: Tên: Tên: 2. Kiểm tra bài cũ: Tên:...

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

Tên bài: VẬT DẪN

A. B. MỤC TIÊU  Kiến thức Học xong chương Vật dẫn sinh viên có khả năng: + Trình bày được điều kiện cân bằng tĩnh điện và tính chất của vật dẫn.  + Phân biệt được năng lượng điện trường ở các trường hợp khác nhau  Kỹ năng B. PHƯƠNG TIỆN ĐỒ DÙNG DẠY HỌC +Giáo án, giáo trình, bài giảng + Phấn, bảng, máy chiếu C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (thời gian: 1 phút) Lớp: CĐ CTTBCK 7 Số người vắng: - Có lý do: Tên: - Không lý do: Tên: Tên:...

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

Tên bài: TỪ TRƯỜNG - HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

A.MỤC TIÊU  Kiến thức Học xong chương này sinh viên có khả năng: + Nêu được các khái niệm cơ bản về từ trường. + Trình bày được các thí nghiệm Farađây, hiện tượng cảm ứng điện từ. + Phát biểu được các định luật cảm ứng điện từ.  Kỹ năng + Giải được các bài tập chương. B. PHƯƠNG TIỆN ĐỒ DÙNG DẠY HỌC +Giáo án, giáo trình, bài giảng + Phấn, bảng, máy chiếu C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (thời gian: 1 phút) Lớp: CĐ CTTBCK 7 Số người vắng: - Có...

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

Tên bài: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

MỤC TIÊU  Kiến thức Học xong chương dòng điện không đổi sinh viên có khả năng: + Nêu được bản chất của dòng điện, các đại lượng đặc trưng. + Phát biểu được định luật ôm cho đoạn mạch  Kỹ năng + Phân biệt được các nguồn điện. + Giải được các bài tập chương. B. PHƯƠNG TIỆN ĐỒ DÙNG DẠY HỌC +Giáo án, giáo trình, bài giảng + Phấn, bảng, máy chiếu C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (thời gian: 1 phút) Lớp: CĐ CTTBCK 7 Số người vắng: - Có lý do: Tên:...

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

Tên bài: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

A.MỤC TIÊU  Kiến thức Học xong chương này sinh viên có khả năng: +Nắm được bản chất, tính chất, các đại lượng đặc trưng của dòng điện xoay chiều. + Trình bày được cách vẽ mạch điện xoay chiều. + Tính được trị số của R,L,C, A, P trong mạch điện.  Kỹ năng + Giải được các bài toán về mạch điện xoay chiều. + Giải được các bài tập chương. B. PHƯƠNG TIỆN ĐỒ DÙNG DẠY HỌC +Giáo án, giáo trình, bài giảng + Phấn, bảng, máy chiếu C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp:...

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

Tên bài: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU (Tiếp)

Tham khảo tài liệu 'tên bài: dòng điện xoay chiều (tiếp)', ngoại ngữ, ngữ pháp tiếng anh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

Tên bài học: Bài 4. LƯU SỐ CỦA VECTƠ CƯỜNG ĐỘ TỪ TRƯỜNG – ĐỊNH LÝ VỀ DÒNG ĐIỆN TOÀN PHẦN

A. B. MỤC TIÊU  Kiến thức Sau khi học xong tiết này sinh viên biết được định nghĩa về lưu số của vectơ cường độ từ trường dọc theo một đường cong kín; phát biểu được định lý về dòng điện toàn phần; nêu được ý nghĩa của định lý về dòng điện toàn phần.  Kỹ năng Sinh viên nắm được cách thiết lập định lý về dòng điện toàn phần. Sinh viên biết vận dụng định lý về dòng điện toàn phần để tính lưu số của vectơ cường độ từ trường. C.PHƯƠNG TIỆN ĐỒ DÙNG DẠY...

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

Tên bài: ĐỘNG LỰC HỌC HỆ CHẤT ĐIỂM, ĐỘNG LỰC HỌC VẬT RẮN

A.MỤC TIÊU  Kiến thức Học xong chương này sinh viên có khả năng: + Nêu được định nghĩa khối tâm. + Xác định được vận tốc, phương trình chuyển động của khối tâm. + Thiết lập được định luật bảo toàn động lượng.  Kỹ năng + Giải được bài tập về khối tâm, ứng dụng định luật bảo toàn động lượng. B. PHƯƠNG TIỆN ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Giáo án, giáo trình, bài giảng b. Phấn, bảng, máy chiếu C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. 1. Ổn định lớp: (thời gian: 1 phút) Lớp: CĐ CTTBCK 7 Số...

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

Thể giả định trong một số trường hợp khác

Dùng để diễn đạt một ước muốn hoặc một lời nguyền rủa, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên. God be with you = Good bye. Curse this toad: Chết tiệt cái con cóc này. Dùng với động từ May trong một số trường hợp đặc biệt sau: o  Come what may = Dù thế nào chăng nữa, dù bất cứ truyện gì. Come what may we will stand by you. May as well not do sth …. if …. = Có thể đừng….. nếu không. You may as well not come if you can’t be on time. Các anh có...

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

TO ACCEPT & TO AGREE

Ex:- He accepted my invitation. Anh ta nhận lời mời của tôi. - He agreed to play with me. Anh ta đồng ý chơi với tôi. NHẬN XÉT: 2 động từ trên hơi khác nhau về nghĩa: + to accept = ưng nhận (to take what is offered) + to agree = đồng ý, ưng thuận (to do what is asked to do) 2 động từ trên cũng có 1 lối đặt câu khác nhau: + sau agree là 1 động từ nguyên thể (infinitive) hoặc là 1 mệnh đề (clause) + sau accept là 1 danh từ. Vậy: KHÔNG...

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

TO CONTAIN & TO CONSIST OF

Ex: That building contains many rooms. Ngôi nhà xây đó có nhiều phòng. That building consists of stone and iron. Ngôi nhà đó xây bằng sắt và đá. NHẬN XÉT: 2 động từ trên nghĩa khác nhau: + to contain = gồm có (chỉ về nội dung, chứa đựng) + to consist of = làm bằng (chỉ về chất liệu) Vậy: Muốn dịch câu Chiếc hộp này có đường KHÔNG VIẾT: This box consists of sugar. PHẢI VIẾT: This box contains sugar. ♦ TO CRY & TO WEEP Ex: He cries like a baby. Nó khóc như 1 đứa trẻ....

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

TO INJURE & TO WOUND

Ex:When the train ran off the lines, many people were injured. Khi xe lửa chạy trật đường ray, nhiều người bị thương. He fell down from a high tree and injured himself. Nó ngã từ cây cao xuống và bị thương. He wounded me with a knife. Nó lấy dao đâm tôi bị thương. I was shot and wounded. Tôi bị bắn đến thương tích. NHẬN XÉT: 2 động từ trên đều có nghĩa = làm bị thương, nhưng: + to injure = làm bị thương nhẹ và không có đổ máu + to wound nghĩa mạnh hơn và thường...

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

TO LIE & TO LAY

Ex: Iam going to lie down for an hour. Tôi sẽ nằm nghỉ 1 giờ. Don''t lay your books on my desk. Đừng để sách lên bàn giấy của tôi. NHẬN XÉT: 2 động từ trên khác hẳn nghĩa nhau: + to lie (lay, lain) = nằm nghỉ (to rest) + to lay (laid, laid) = để, đặt (to put) ♦ TO MAKE & TO DO Ex: The joiner made a chair. Người thợ mộc đóng 1 chiếc ghế. He made a pair of shoes for me. Ông ta đóng cho tôi 1 đôi giày. You must do what I say....

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

Unit 01. Từ loại

Tham khảo tài liệu 'unit 01. từ loại', ngoại ngữ, ngữ pháp tiếng anh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

UNIT 1: LET’S TALK

Objectives: By the end of the lesson, students will be able to: - Greet and introduce themselves. I. Teaching aids: - Name tags, puppets, wall charts. II. Procedures: Time 3’ Stages and Contents I. WARM UP: - Greeting. - Call the roll. II. PRESENTATION: 1. Introduce the greeting:  Hello, I am Ms Oanh. Teacher’s activities Student’s activities 5’  Hello, (Phong).  Hi, (Nga) Hello/Hi: Xin chaøo. 5’ 2. Present the first part of the dialogue: -  : Hello, I am Andy. -  : Hi, My name is Kate. 3. Pratice:  Chain Drill - T : Hello, I am Ms Oanh. Introducing...

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

Unit 02. Nouns and Ariticles (Danh từ và mạo từ )

NOUNS AND ARTICLES Danh từ (Nouns) Bất kỳ ngôn ngữ nào khi phân tích văn phạm của nó đều phải nắm được các từ loại của nó và các biến thể của từ loại này. Trước hết chúng ta tìm hiểu về danh từ là từ loại quen thuộc nhất và đơn giản nhất trong tất cả các ngôn ngữ. I. Định nghĩa và phân loại Trong tiếng Anh danh từ gọi là Noun. Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc. Danh từ có thể được...

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

UNIT 2: LET’S TALK

Objectives: By the end of the lesson, students will be able to: - Greetings. I. Teaching aids: - Name tags, tape recorder, wall chart, puppets. II. Procedures: Time 5’ Stages and Contents I. WARM UP: * Name tags My name is (------ ) Teacher’s activities Student’s activities 2’ 3’ Giving - Hang their instruction. name tags, go around * Please the class and Point to the ( book ). Calling greeting. some sts to go Give in front of the classroom II. PRESENTATION: and commands 1. Present the first part class of the dialogue: control. (Unit1) and practise. Puppet A: Hi, (Mary). How...

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu)

Động từ (Verb) Động từ trong tiếng Anh gọi là Verb. Động từ là từ dùng để chỉ hoạt động. Động từ là từ loại có rất nhiều biến thể. Động từ chưa biến thể gọi là động từ nguyên thể (Infinitive), các động từ nguyên thể thường được viết có to đi trước. Ví dụ to go (đi), to work (làm việc),… Động từ TO BE Động từ to be có nghĩa là thì, là, ở. Đi với chủ từ số ít to be biến thể thành is /iz/ Đi với chủ từ số nhiều to be biến thể...

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00