Tài liệu miễn phí Ngữ pháp tiếng Anh

Download Tài liệu học tập miễn phí Ngữ pháp tiếng Anh

Phương pháp học giới từ!

Agree on s’t : đồng ý về điều gì. EX: They always agree on their outlook. - Agree with: đồng ý với ai/tốt cho ai,cái gì EX: too much meat doesn’t agree with you. 2. - Assist s’o in s’t: giúp đỡ ai điều gì EX: My best friend assisted me in overcoming my pain - Aid s’o in s’t: giúp đỡ ai về điều gì EX: The preceptor aid me in doing my homework.

8/30/2018 1:18:42 AM +00:00

QUY TẮC HỢP THÌ

SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ Nguyên tắc chung: Chủ ngữ số ít thì hòa hợp với động từ số ít, chủ ngữ số nhiều thì hợp với động từ số nhiều. VD: English is an important language. A great many people are involved in the use of English. Tuy nhiên, đôi khi chủ ngữ còn hòa hợp với động từ tùy theo ý tưởng diễn đạt hoặc danh từ/đại từ đứng trước theo các quy tắc sau:

8/30/2018 1:18:42 AM +00:00

Kiến thức cơ bản

S + don’t/ doesn’t + to V + O: ai đó không cần thiết phải làm gì =It is not necessary + for O + to V + O unnecessary unimportant =There’s no need. Let’s + V + O: Chúng ta hãy..... =Why don’t we + V + O ? Tại sao chúng ta lại không.....? =Shall we + V + O ? =How/ What about + V-ing + O ? Thế còn.....thì sao? =S + suggest + V-ing +O: Gợi ý cùng nhau làm gì =S + suggest + that + S + should/ shouldn’t + V + O: Gợi ý ai làm gì 3. * S + don’t/...

8/30/2018 1:18:41 AM +00:00

Personal Carbon Footprint

A structured approach gives students opportunities for more extended and creative oral practice, for example, presentations, simulations, debates, speeches, public service announcements and more. A New Design with full color pages, more photos, illustrations, and graphic organizers fosters student engagement and makes the content come alive

8/30/2018 1:18:37 AM +00:00

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN

BÀI 1: ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG Hôm nay chúng ta sẽ học bài đầu tiên về các đại từ nhân xưng, hiểu cho đơn giản và dễ nhớ là những tiếng dùng để xưng hô nhé. Personal Pronouns (Đại từ nhân xưng) Singular (số ít) 1) I: tôi, ta, tao, mình, em, con... 2) You: anh , chị, ông, bà, bạn, mày, em, con... 3) He: anh ấy, ông ấy... She: cô ấy, bà ấy... It: nó (đồ vật, thú vật, điều trung tính)

8/30/2018 1:18:34 AM +00:00

Past simple: regular and irregular verbs

Exercises A. Complete the sentences. Ejemplo: I didn´t watch TV last night. 1. On Saturday I (play) computer games with my cousins. 2. My mum (not cook) dinner last night. 3. I (walk) to school because there weren´t any buses. 4. They (not dance) at the party. 5. My brother (travel) to Ireland last summer.

8/30/2018 1:18:30 AM +00:00

Grammar explanations - Simple present/Present continuous

Here are some more ways we use the simple present: 1 To give instructions/directions First, you boil some water and then you add the noodles and cook them for three minutes. When you exit the MTR station, cross King’s Road and go two blocks down. 2 To make promises I promise to be very careful with your digital camera. I swear never to let you down. 3 To tell stories (for immediacy) Then she goes to the door and opens it and the monster pops out! She finishes her homework and then the phone rings....

8/30/2018 1:18:30 AM +00:00

Past Simple Form Other Verbs - Mixed Exercise 2

Make the past simple, positive, negative or question: 1. I (not / drink) any beer last night. 2. She (get on) the bus in the centre of the city. 3. What time (he / get up) yesterday? 4. Where (you / get off) the train? 5. I (not / change) trains at Victoria. 6. We (wake up) very late. 7. What (he / give) his mother for Christmas? 8.

8/30/2018 1:18:30 AM +00:00

An English Grammar

​So many slighting remarks have been made of late on the use of teaching grammar as compared with teaching science, that it is plain the fact has been lost sight of that grammar is itself a science. The object we have, or should have, in teaching science, is not to fill a child's mind with a vast number of facts that may or may not prove useful to him hereafter

8/30/2018 1:14:08 AM +00:00

Những cách sử dụng khác nhau của get

Alice nói 'Can I get you a top-up?' (Tôi có thể mời bạn một ly nước nữa nhé?). Trong câu này, 'get' có nghĩa là mời hoặc cho. Get' là một trong những động từ thông dụng nhất trong tiếng Anh và nó có nhi u nghĩa khác nữa.

8/30/2018 1:14:05 AM +00:00

Đại Từ

Đại từ chia làm 5 loại với các chức năng sử dụng khác nhau, bao gồm: 1 Subject pronoun ( Đại từ nhân xưng chủ ngữ ) còn gọi là đại từ nhân xưng thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong đứng sau động từ be, ...

8/30/2018 1:14:05 AM +00:00

English Grammar Secrets

The present continuous is used to talk about present situations which we see as shortterm or temporary. We use the present simple to talk about present situations which we see as long-term or permanent. In these examples, the action is taking place at the time of speaking. • It's raining. • Who is Kate talking to on the phone? • Look, somebody is trying to steal that man's wallet. • I'm not looking. My eyes are closed tightly.

8/30/2018 1:14:05 AM +00:00

The Good Grammar Guide

Does grammar bother you? Does it inspire first boredom, then fear? Since the virtual removal forty years ago of formal grammar teaching from our schools’ standard curriculum, such negative responses have increasingly characterised students and professionals alike. As this lively and accessible book sets out to prove, that is both unfortunate and unnecessary. Not only is grammar an enabling servant rather than a tyrannical set of absolute rules: it can also be fun. The Good Grammar Guide offers extensive coverage of Parts of Speech, Syntax, Inflection and Punctuation, along with a detailed look at common errors and misconceptions....

8/30/2018 1:14:05 AM +00:00

NOUN PHRASE ( NGỮ DANH TỪ )

Danh từ đếm được và không đếm được ( count noun/ Non count noun) Danh từ đếm được là danh từ có thể dung được với số đếm, do đó nó có 2 hình thái số nhiều. Nó dùng được với a hay với the

8/30/2018 1:14:05 AM +00:00

Ngữ pháp tiếng anh

SUBJECT có thể là một động từ nguyên thể, một VERB_ING, một đại từ, song nhiều nhất vẫn là một danh từ. Chúng bao giờ cũng đứng ở đầu câu, làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ. Vì là danh từ nên chúng liên quan đến những vấn đề sau: 1. Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun/ Non - count noun) Danh từ đếm được: Dùng được với số đếm, do đó nó có hình thái số ít, số nhiều. Nó có thể dùng được với a và the. Danh từ không đếm được: Không dùng được...

8/30/2018 1:14:05 AM +00:00

Phrasal verb Organiser with Mini Dictionary

A comprehensive practice book which makes phrasal verbs easier to understand and learn. Easy to use for either self-study or in the classroom, Phrasal Verb Organiser gives practice and reference in one book, with over 700 verbs and 1000 meanings covered. Also includes a mini-dictionary and a section for students to add their own verbs on carefully organised pages.

8/30/2018 1:14:05 AM +00:00

Compact English Grammar P1

This Compact English-English-Oriya dictionary is a bilingual dictionary developed especially for Oriya-speaking students and learners of English. It can also be used as a handy reference by general readers. The dictionary carries a large number of usage notes in Oriya that explain key elements of English grammar and writing as well as help with active vocabulary building. A lot of attention has been paid in the dictionary to providing help with pronunciation through the use of the International Phonetic Alphabet....

8/30/2018 1:14:05 AM +00:00

CÁCH DÙNG CÁC THỜI/THÌ (Tenses in English

Thời hiện tại thường: v Thời hiện tại được dùng để diễn tả: a. Việc hiện có, hiện xảy ra Ví dụ: I understand this matter now. This book belongs to her. b. Sự hiển nhiên lúc nào cũng thật/chân lý Ví dụ: The sun rises in the east and sets in the west. The earth goes around the sun. c. Một tập quán hay đặc tính Ví dụ: I go to bed early and get...

8/30/2018 1:14:05 AM +00:00

Để giờ học ngữ pháp trở nên hiệu quả

Ngữ pháp tiếng Anh vô cùng phong phú và đa dạng. Học viên đôi khi bị ngợp trước hàng loạt hiện tượng ngữ pháp mới và thường rất bối rối khi gặp những cấu trúc ngữ pháp tương tự nhau. Nắm rõ ngữ pháp sẽ khiến học viên tự tin hơn khi sử dụng tiếng Anh cũng như nâng cao được các kỹ năng như nghe, nói, đọc, viết. Vậy làm thế nào để có thể giúp học viên học ngữ pháp một cách hiệu quả? Bạn hãy tham khảo vài ý kiến sau đây nhé:...

8/30/2018 1:14:05 AM +00:00

Giáo trình tiếng anh liên thông

Cuốn sách này được biên soạn để dạy cho học sinh chuyên nghiệp kỹ thuật. Nội dung văn phạm dựa trên cơ sở của chương trình Streamlines Departures, Streamlines connections, chương trình tiếng Anh dùng cho học sinh, sinh viên trường kỹ thuật, chương trình từ vựng chuyên ngành công nhân kỹ thuật... Mục đích của cuốn sách này nhằm nâng cao và củng cố phần kiến thức cho học sinh chuyên nghiệp kỹ thuật đẵ học qua kiến thức sơ cấp tiếng Anh để đạt được trình độ cần thiết có khả năng áp dụng ...

8/30/2018 1:14:05 AM +00:00

GIỚI TỪ (Prepositions)

Định nghĩa: Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ... Ví dụ: a. I went into the room. b. I was sitting in the room at that time. Ta thấy rõ, ở ví dụ a., the room là tân ngữ của giới từ into. Ở ví dụ b., the room là tân ngữ của giới từ in.

8/30/2018 1:14:05 AM +00:00

LIÊN TỪ (Conjunctions)

1. Định nghĩa: Liên từ là từ dùng để nối các từ loại, cụm từ hay mệnh đề. 2. Phân loại: Liên từ được chia làm hai loại chính: a. Đẳng lập (song song): Dùng loại liên từ

8/30/2018 1:14:05 AM +00:00

London (England)

London (England), city, capital of the United Kingdom. London is situated in southeastern England along the Thames River. With a population of about 7 million, this vast metropolis is by far the largest city in Europe,

8/30/2018 1:14:05 AM +00:00

Nghe special V.O.A như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất?

Rất nhiều học viên thích học tiếng Anh qua Special V.O.A (V.O.A đặc biệt). Nó đặc biệt là bởi vì các tin này được phát thanh viên nói với tốc độ chậm, rất dễ nghe, khiến cho người học rất hứng thú vì được cập nhật tất cả những thông tin nóng hổi trên khắp thế giới bằng ngôn ngữ toàn cầu. Tuy nhiên, với các bạn ở trình độ “vừa phải”, nghe và hiểu được tất cả những thông tin này không phải là vấn đề đơn giản. Vậy làm thế nào để qua vài lần luyện tập, bạn có thể nghe được “Special V.O.A”...

8/30/2018 1:14:05 AM +00:00

MẠO TỪ (Articles)

Định nghĩa: Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. Chúng ta dùng the khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định a, an; người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được:

8/30/2018 1:14:05 AM +00:00

Mạo từ xác định (Definite Article)

Hình thức của Mạo từ xác định (Definite Article) The dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được. Ví dụ: - The truth (sự thật) - The time (thời gian) - The bicycle (một chiếc xe đạp) - The bicycles (những chiếc xe đạp) Dùng mạo từ xác định 1/ Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

8/30/2018 1:14:05 AM +00:00

Sự khác nhau giữa Present Perfect và Present perfect continuous

HTHT sử dụng khi nhấn mạnh vào số lưọng(emphasis on numbers) còn HTHTTD dùng để nhấn mạnh vào một khoảng thời gian( emphasis on duration). HTHTTD dùng với các từ since, before, for year, all daymoring,...) không sủ dụng với just, never- Khi động từ diễn tả trạng thái đứng yên của hành động như wait, stand, rest, sleep thì dùng HTHTTD thay thế HTHT Không sử dụng thì HTHTTD với các động từ non-verbing (believe, know, livẹ stase,...) Khi sử dụng những từ này với HTHT thì nghĩa của câu vẫn không thay đổi như khi ta sử dụng...

8/30/2018 1:14:00 AM +00:00

Grammarway 3 with Answers - Jenny Dooley & Virginia Evans

Grammarway 3 is the third book in a four - level grammar series presebnted in full colour for learners of the english language at intermediate level .The book is available in two editions - with or without or answers and is suitable for self - study or classroom use as a supplement to any course at this level. The aim of the book is to help learnerrs understand english grammar structures through comprehensive theory table and functional examples

8/30/2018 1:13:55 AM +00:00

The complexities of English Grammar

For' permanent (nocrorHunx) (states and situations) Peter works in a hospital. 2. Laws of nature or general truths London stands on the Thames 3. Repeated actions (always, constantly) Tom always goes to work on foot. 4. Dramatic narrative and commentaries, reviews. (onncanua, xou rraeHrapnr ) We were having dinner. Suddenly the door opens and a polar bear enters the tent.

8/30/2018 1:13:54 AM +00:00

Technical English Vocabulary and Grammar

What is Technical English: Vocabulary and Grammar and who is it for? Technical English: Vocabulary and Grammar will help you increase your knowledge of technical English and develop your vocabulary and grammar. By working through the materials you will become more accurate and more appropriate in a range of key technical contexts. You can use it on your own (self-access) or in class (as part of a course).

8/30/2018 1:13:54 AM +00:00