Tài liệu miễn phí Ngữ pháp tiếng Anh
Download Tài liệu học tập miễn phí Ngữ pháp tiếng Anh
♥ Look through = to exmine sth quickly .
e.g :We asked the teacher to look through our essays for mistakes .
♥ Look up =(in a dictionary , directory ….) .
e.g : Could you look her telephone number up in the direction ?
+ Look up = to become better .
e.g : Things seem to be looking up at long last .
♥ Look forward to = to expect .
e.g :We are looking forward to your visit in September .
♥ Look out = to be careful .
e.g :Look out ! There’s a car coming .
♥ Look into =to examine sth carefully in details...
8/30/2018 3:32:02 AM +00:00
từ được hình thành bằng cách thêm hậu tố -lyvào tính từ
Tính từ Trạng từ
quick quickly
sudden suddenly
immediate immediately
Nhưng rất nhiều trạng từ khác không có hình thức tận cùng bằng -ly, trong khi lại
có nhiều tính từ có hình thức tận cùg bằng ly
ex:The lovely presents she gave me smell like old socks
(lovely là tính từ bổ nghĩa cho presents)
2.Nhiều trạng từ và tính từ có cùng hình thức và ngữ nghĩa:có thể kể ra một số
là :high, low, near, far, fast, hard, early, late, much, little, leisurely,kindly
-Cũng vẫn tồn tại những hình thức trạng từ song hành với những...
8/30/2018 3:32:02 AM +00:00
Tham khảo đề thi - kiểm tra 'đề thi học sinh giỏi lớp 10 thpt tỉnh hà tỉnh năm học 2013 môn tiếng anh', ngoại ngữ, ngữ pháp tiếng anh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
8/30/2018 3:32:00 AM +00:00
4 giai đoạn cho một bài luận đúng ngữ pháp
.Viết luận tiếng anh yêu cầu bạn phải khá thành thạo và tổng hợp tốt các kỹ năng như: sử dụng ngữ pháp, lập luận chặt chẽ, cách hành văn tốt…Với bài viết này tôi xin được giới thiệu tới các bạn học viên phương pháp giúp bạn luyện viết đúng ngữ pháp trong một bài luận.
8/30/2018 3:31:56 AM +00:00
Thành ngữ tiếng Anh cơ bản nhất
.Thành ngữ là những cách nói được rất nhiều người dùng để diễn đạt một ý nghĩa nào đó, vì vậy nếu lạm dụng sẽ gây ra sự nhàm chán. Tuy nhiên, thành ngữ rất thường được dùng, nhất là trong văn nói.
Thành ngữ là những cách nói được rất nhiều người dùng để diễn đạt một ý nghĩa nào đó, vì vậy nếu lạm dụng sẽ gây ra sự nhàm chán.
8/30/2018 3:31:56 AM +00:00
“Below” khác “under” như thế nào?
.Trong tiếng Anh, hai từ “below” và “under” tuy có cùng ý nghĩa giống song cách sử dụng và từ loại lại khác nhau. Với bài viết sau sẽ cho chúng ta hiểu rõ hơn về cách sử dụng cũng như ý nghĩa của chúng nhé. Mời mọi người cùng xem nhé:
8/30/2018 3:31:54 AM +00:00
Bổ sung thêm kiến thức về từ ‘all’ và ‘everyone’
.Trong tiếng Anh những từ như ‘all’ và ‘everyone’ là có nghĩa tương tự nhưng không được sử dụng trong những cách như nhau một cách chính xác. Nào ta cùng xem bài viết sau để hiểu rõ hơn nhé.
8/30/2018 3:31:54 AM +00:00
English grammar for beginners can be fun and easy to learn.1) Look at the picture. 2) Listen to the audio. 3) Say the words with the audio. Repeat...repeat...repeat!
8/30/2018 3:31:51 AM +00:00
The Workbook consists solely of self-study exercises, with answers included, providing students the opportunity to explore and practice grammar independently. It is keyed to explanatory grammar charts in both the Student Book and the Chartbook.
8/30/2018 3:31:51 AM +00:00
Học ngữ pháp tiếng Anh như thế nào?
.Mọi người đều hiểu tầm quan trọng của việc học ngữ pháp tiếng Anh, nhưng với nhiều người, việc học ngữ pháp lại không hề thú vị chút nào. Nếu bạn cũng nằm trong số đó, hãy thử học ngữ pháp theo một cách khác xem.
8/30/2018 3:31:48 AM +00:00
Để viết đúng ngữ pháp Tiếng Anh
.Viết luận tiếng anh yêu cầu bạn phải khá thành thạo và tổng hợp tốt các kỹ năng như: sử dụng ngữ pháp, lập luận chặt chẽ, cách hành văn tốt…Hôm nay, luyenthitoeic.net xin được giới thiệu tới các bạn học viên phương pháp giúp bạn luyện viết đúng ngữ pháp trong một bài luận.
8/30/2018 3:31:48 AM +00:00
1 Động từ dùng làm tân ngữ trong tiếng Anh
Không phải bất cứ động từ nào trong tiếng Anh cũng đều đòi hỏi tân ngữ đứng sau nó là một danh từ. Một số các động từ lại đòi hỏi tân ngữ sau nó phải là một động từ khác. Động từ dùng làm tân ngữ được chia làm hai loại:
1.1. Loại 1: Động từ nguyên thể làm tân ngữ (to + verb)
• Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể khác....
8/30/2018 3:31:48 AM +00:00
Beat one’s self up: tự trách mình (khi dùng, thay one's self bằng mysel, yourself, himself, herself...)
Break down: bị hư
Break in: đột nhập vào nhà
Break up with s.o: chia tay người yêu, cắt đứt quan hệ tình cảm với ai đó
Bring s.th up: đề cập chuyện gì đó
Bring s.o up: nuôi nấng (con cái)
Brush up on s.th: ôn lại
8/30/2018 3:31:26 AM +00:00
Một khi đã học tiếng Anh, bạn sẽ thường xuyên gặp những thuật ngữ này. Để học tốt văn phạm tiếng Anh, chúng ta cần phải hiểu được những khái niệm cơ bản này. Nếu bạn không thể nhớ hết một lần, hãy thường xuyên xem lại trang này để đảm bảo mình có cơ sở vững chắc trước khi tiến xa hơn. Danh sách này chỉ để bạn làm quen khái quát. Ở phần khác sẽ có những bài đề cập chi tiết về từng mục cụ thể.
Adjective (viết tắt: adj) = Tính từ - là từ chỉ tính...
8/30/2018 3:28:22 AM +00:00
1. I want ........................... apple from that basket.
A. a B. an C. the D. X
2. Miss Lin speaks ............................ Chinese.
A. a B. an C. the D. X
3. One of the students said, “....................... professor is late today”
A. a B. an C. the D. X
4. Eli likes to play .......................... volleyball.
A. a B. an C. the D. X
5. I bought ......................... umbrella to go out in the rain.
A. a B. an C. the D. X
6. My daughter is learning to play ............................. guitar at her school....
8/30/2018 3:28:19 AM +00:00
admit (chấp nhận) The man admitted having stolen a car.
advise (khuyên) We'd advise packing up your suitcases at least six hours before the departure.
allow (cho phép) We never allow smoking in this restaurant.
avoid (tránh) You should avoid mentioning the death of her son.
can't face (không chịu được) I can't face working with him.
8/30/2018 3:24:09 AM +00:00
Tham khảo tài liệu '75 cấu trúc tiếng anh', ngoại ngữ, ngữ pháp tiếng anh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
8/30/2018 3:24:09 AM +00:00
abide abode/abided abode / abided lưu trú, lưu lại
arise arose arisen phát sinh
awake awoke awoken đánh thức, thức
be was/were been thì, là, bị. ở
bear bore borne mang, chịu dựng
8/30/2018 3:24:09 AM +00:00
Mistakes and students go together.
Otherwise, pupils would be teachers. English – a
language of few infallible rules – is fertile land for
blunders and I have been listening to and
committing them for years. One day I started to
keep a list of the most common slips and ended
up with around three hundred. After eliminating
the least frequent I listed the remainder, which
you’ll find below.
Even though I have strived to include the
most common errors this list is – as many others –
arbitrary. I therefore apologise to those faults
who feel their prevalence makes them belong
here and to those who are in but consider
themselves exceptional and would...
8/30/2018 3:23:49 AM +00:00
Kham khảo Bài tập tổng hợp chia thì Tiếng Anh sẽ giúp bạn nắm được các thì và các câu trúc câu khi làm bài tập Tiếng Anh. Đến với tài liệu bạn sẽ biết cách làm bài tập tổng hợp các dạng trong Tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt.
8/30/2018 3:20:31 AM +00:00
.March 14th..Comparisons.Used → adjectives & adverbs..Comparative form. More, better, older (usually used with “than”) ..Superlative form.Most, best, oldest....2 Items 3 items and more Before will always be
8/30/2018 3:20:02 AM +00:00
Subjunctive Mood là thể Bàng thái cách. Đây là thể khó dùng nhất trong tiếng Anh.
Các động từ chia trong Subjunctive Mood khá đặc biệt. Hai thì thường được dùng nhất trong thể này là Past Subjunctive và Past Perfect Subjunctive.
8/30/2018 3:12:45 AM +00:00
This title offers grammar reference and practice in an easy-to-use format.John Eastwood taught English in German secondary schools before joining the English Language Teaching Development Unit of Oxford University Press. He has been a freelance author for over 20 years. John has worked on courses for German schools and has written a number of grammar books for Oxford University Press.
8/30/2018 3:12:12 AM +00:00
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.(0,2)
1. A. passed B. Watched C. played D. washed
2. A. proud B. about C. around D. would
3. A. market B. depart C. card D. scare
4. A. entrance B. paddy C. bamboo D. banyan
5. A. problem B. love C. box D. hobby
II – Choose the best answer from the four options given (marked A, B,C, or D) to complete each sentence. (0,2)
8/30/2018 3:08:44 AM +00:00
Xét ví dụ sau: Feeling tired, I went to bed early. (Cảm thấy mệt, tôi đi ngủ sớm.)
Trong câu này: I went to bed early là mệnh đề chính (main clause) Feeling tired là -ing clause
Chúng ta dùng -ing clause trong các trường hợp như sau:
Khi nói đến hai điều xảy ra đồng thời chúng ta có thể dùng -ing cho một trong hai động từ diễn tả hai hành động đó. Ví dụ:
She was sitting in a chair reading a book. (Cô ta đang ngồi trên ghế đọc sách.)
I ran out of the house shouting. (Tôi chạy ra khỏi...
8/30/2018 3:08:40 AM +00:00
PHÂN BIỆT: the other – the others – another – others 1. The other : cái kia ( còn lại trong 2 cái ) hãy nhớ vì xác định nên luôn có mạo từ The Ex: There are 2 chairs, one is red, the other is blue (= the other chair)
8/30/2018 3:08:39 AM +00:00
1. Những động từ tận cùng bằng ate, ect, bit, ess, ict, ise, pt, uct,
ute,… đổí sang danh từ bằng cách thêm –ion (động từ nào tận
cùng bằng –e phải bỏ đi trước khi thêm tiếp vĩ ngữ này)
To translate – translation (bài dịch)
To locate - location (vị trí, địa điểm)
To protect - protection (sự che chở)
To reflect – reflection (sự phản chiếu)
( ngoại trừ : to expect - expectation (sự mong đợi))
to inhibit – inhibition (sự ngăn chặn, ức chế)
To exhibit – exhibition (sự trưng bày)
to express – expression (sự diễn tả, câu nói)
To impress – impression (ấn tượng,...
8/30/2018 3:08:32 AM +00:00
Exercise 1. Change the sentences into passive forms:
1. Somebody has taken my briefcase.
2. The teacher is going to tell a story.
3. Do they teach English here?
4. People are killing wild animals for food.
5. John invited Fiona to his birthday party last night.
6. Her mother is preparing the dinner in the kitchen.
7. We should clean our teeth twice a day.
8. Tom will meet his parents next month.
9. Did Mary buy that beautiful dress?
10.The German didn’t build this factory during the Second World War....
8/30/2018 3:08:32 AM +00:00
I/ Gạch chân đáp án đúng 1) If that hat costs much, I (would have bought/will buy/bought/would buy) a small one. 2) If you (drive/drove/had driven/driven) more carefully, you wouldn’t have had so many accidents.
8/30/2018 3:08:28 AM +00:00
Module 1 1 Asking and answering Everyday activities Reading and speak.i
8/30/2018 3:05:04 AM +00:00