Tài liệu miễn phí Ngữ pháp tiếng Anh

Download Tài liệu học tập miễn phí Ngữ pháp tiếng Anh

Dạng thức của động từ

Dạng thức của động từ: Verb + V-ing The man admitted having stolen a car. We'd advise packing up your suitcases at least six hours before the departure. We never allow smoking in this restaurant. You should avoid mentioning the death of her son. I can't face working with him. When I see him, I can't help laughing. John has considered going to America again. We delay paying the rent until next week. The boy denied having stolen the bag

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

Danh động từ và động từ nguyên thể có To

Cách sử dụng và phân biệt Danh động từ và động từ nguyên thể có To (Gerund - To Infinitive) trong lúc học tiếng anh rất quan trọng, nhất là những bài thi TOEIC. Sau đây là bảng so sánh về 2 động từ Dạng Gerund- Danh động từ và To infinitive:

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

Dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng các thì cơ bản trong tiếng anh

Dấu hiệu nhận biết và các thì cơ bản trong khi học tiếng anh: Cùn tìm hiểu cấu trúc, từ nhận biết, cách dùng và những lưu ý cần thiết khi sử dụng các thì trong tiếng anhSự kiện: tiếng anh, học tiếng anh, trung tâm anh ngữ , luyện thi TOIEC Các thì cơ bản trong Tiếng Anh - Ngữ pháp cơ bản 1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present): S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe) S + do/does + V + O (Đối với động từ thường) ...

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

Để sử dụng đúng SHALL và WILL

Ta thường dùng will khi nói cho ai về quyết định của ta, ví dụ nếu ta đồng ý làm điều gì. Ví dụ: OK. We’ll buy the tickets if you’ll buy supper after the show. - Được thôi. Chúng tôi sẽ mua vé nếu anh trả tiền bữa ăn khuya sau buổI biểu diễn. - The phone is ringing. - I’ll answer it. - Điện thoại đang reo. - Tôi sẽ trả lời. - Remember to phone Joe, won’t you? - Yes, I’ll. - Nhớ gọi điện cho Joe nghe không? - Được, tôi sẽ gọi. ...

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

Định nghĩa về câu trong tiếng Anh

Tham khảo tài liệu 'định nghĩa về câu trong tiếng anh', ngoại ngữ, ngữ pháp tiếng anh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

Định nghĩa, vị trí và chức năng của giới từ

Giới từ là từ dùng để nối danh từ hay đại từ với từ đứng trước nó. Giới từ thường đặt trước danh từ hoặc đại từ. Ví dụ: She went to school at the age of six He usually visits me on Sundays. Giới từ cũng có thể đứng sau động từ (trừ sau “but” và “except”) và động từ phải để ở dạng V-ing.

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

Have, Have got và Have got to

Have got có nghĩa hoàn toàn giống với have trong phần lớn các trường hợp. Dạng thức có got phổ biến hơn trong tiếng Anh không trang trọng (informal style).

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

Phân biệt bill, invoice và receipt

Học tiếng anh online: Phân biệt bill, invoice và receipt. Invoice và bill thường dùng giống nhau, nhưng cũng có phần nào khác. Sau khi mua một món hàng, người mua trả tiền và nhận một biên nhận gọi là bill; nếu là hoá đơn yêu cầu trả sau khi đặt mua món hàng, hay dịch vụ xong rồi thì là invoice

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

I'M GOING TO DO

I am going to do something = I have already decided to do it, I intend to do it: A: There's a film on television tonight. Are you going to watch it? B: No, I'm tired. I'm going to have an early night.

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

Tính từ đi với giới từ

Adj + of… Nice/kind/good/polite/silly/stupid… of somebody (to do something) - Thank you. It was nice of you to help me. - It is stupid of her to go out without a coat in such cold weather. Nhưng: nice/ kind/good/polite/silly/stupid/unfriendly … to somebody - They have always been very nice to me. • Adj + about/with…

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

Kết hợp giữa chủ ngữ với động từ trong câu tiếng Anh.

Kết hợp giữa chủ ngữ với động từ trong câu tiếng Anh: các trường hợp chủ từ đứng tách khỏi động từ, các tư đi với danh từ hoặc đại từ số ít, cách sử dụng None và No, cấu trúc Neither... or và Neither ...nor, V-ing làm chủ ngữ... Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Trong một câu tiếng Anh, chủ ngữ và động từ phải phù hợp với nhau về ngôi và số (số ít hay số nhiều) The worker works very well...

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

KIẾN THỨC TOÀN TẬP VỀ CÂU BỊ ĐỘNG

Câu bị động là một phạm trù ngữ pháp có trong rất nhiều ngôn ngữ, kể cả trong tiếng Việt. Tuy nhiên, đối với tiếng Anh, việc sử dụng bị động trở nên rất phổ biến. Việc sử dụng câu bị động được cho là một cách diễn đạt tế nhị và phải phép trong giao tiếp. Ví dụ: It is said that he had resigned because of a sex scandal. Với cách sử dụng bị động, người nói không ám chỉ ai, vậy có nghĩa là không đụng chạm đến ai... ...

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

LỜI NÓI TRỰC TIẾP - GIÁN TIẾP

Trong câu trực tiếp thông tin đi thẳng từ người thứ nhất sang người thứ hai (người thứ nhất nói trực tiếp với người thứ hai). Trong lời nói trực tiếp chúng ta ghi lại chính xác những từ, ngữ mà người nói dùng. Lới nói trực tiếp phải được đặt trong dấu ngoặc kép.

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

Lý thuyết về đại từ quan hệ

Tham khảo tài liệu 'lý thuyết về đại từ quan hệ', ngoại ngữ, ngữ pháp tiếng anh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Khi danh từ được nói đến là tân ngữ của giới từ, có thể đưa giới từ đó đứng trước đại từ quan hệ. Trường hợp này chỉ được dùng whom và which. Ví dụ: Miss Brown, with whom we studied last year, is a very nice teacher. Mr Cater, to whom I spoke on the phone last night, is very interested in our plan.

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

Mệnh đề trong tiếng Anh

Định nghĩa: Mệnh đề là một nhóm từ có chứa một động từ đã chia và chủ từ của nó. Động từ dã chia là động từ hoà hợp với chủ từ của nó về ngôi và số . This is the man Mary saw yesterday. Trong câu trên chúng ta thấy có 2 mệnh đề: (1) This is the man (động từ chia là is ) (2) Mary saw yesterday (động từ đã chia là saw)

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

Một số động từ đặc biệt (need, dare, to be, get)

Động từ đi sau need chỉ ở dạng nguyên thể khi chủ ngữ là một vật thể sống: My friend needs to learn Spanish. He will need to drive alone tonight. John needs to paint his house. b) Động từ đi sau need phải ở dạng verb-ing hoặc dạng bị động nếu chủ ngữ không phải là vật thể sống

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

Một số từ chỉ số lượng - Lượng từ (Quantifiers)

Trước hết các bạn cho biết, câu này đúng hay sai, nếu sai thì sai ở đâu: Every one of my friends had a mobile phone, but none of them called me. Một số quantifiers mà ta thường thấy thì không sao, nhưng ít thấy thì cứ nghĩ là nó... sai.

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

Must và have

Nghĩa vụ và sự cho phép Khi chúng ta muốn nói về cái mà chúng ta có bổn phận phải làm (hoặc cái chúng ta phải thực hiện), chúng ta có thể sử dụng những động từ ‘must’ hoặc ‘have to’. Để nói về cái chúng ta được phép thực hiện (hoặc được phép làm), chúng ta có thể sử dụng những động từ ‘let’, ‘can’ hoặc ‘be allowed to’. Must và Have to: Must và Have to đều nói được sử dụng để nói về luật lệ hoặc bổn phận...

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

Ngữ giới từ

Ngữ giới từ – Ngữ giới từ bao gồm một giới từ, tân ngữ của giới từ (là một danh từ hoặc đại từ) và một số thành phần bổ ngữ khác

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

52 cấu trúc và cụm từ thông dụng trong Tiếng Anh

S + V+ too + adj/adv + (for someone) + to do something(quá....để cho ai làm gì...) • S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá... đến nỗi mà...) • It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V(quá... đến nỗi mà...) • S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something. (Đủ... cho ai đó làm gì...) • Have/ get + something + done (VpII)(nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...) • It + be + time + S + V (-ed, cột 2)

8/30/2018 4:05:21 AM +00:00

BÀN VỀ COULD (DO) VÀ COULD HAVE (DONE)

Chúng ta sử dụng could theo một số cách. Đôi khi nó có thể là quá khứ của can (Xem chi tiết TẠI ĐÂY): - Listen. I can hear something. (now) - I listened. I could hear something. (past) Nhưng could không chỉ được sử dụng theo cách này. Chúng ta còn có thể sử dụng could để nói về những thành động có thể ở hiện tại hoặc tương lai (đặc biệt là khi đưa ra gợi ý)

8/30/2018 4:05:21 AM +00:00

Bảng động từ bất quy tắt tiếng Anh English Irregular Verbs

Bảng động từ bất quy tắt hay còn gọi là English Irregular Verbs đầy đủ nhất được liệt kê ở các thể Base Form, Past Simple, Past Participle và nghĩa chi tiết của từng từ. Chúng ta chỉ cần nhớ một số quy tắc. Bảng động từ bất quy tắc đầy đủ và chi tiết dành cho học sinh yêu thích học môn tiếng anh, luyện tập để nắm vững kiến thức ngữ pháp tiếng anh.

8/30/2018 4:05:21 AM +00:00

Các cấp so sánh của tính từ

So sánh ngang bằng – Công thức: as + adj + as – Ví dụ: Lan is 16. I’m 16, too. Lan is as young as I.(Lan trẻ như tôi) 2. So sánh kém – Công thức: not so/ not as + adj + as – Ví dụ: Quang is 1.7 metres tall. Hung is 1.6 metres tall. Hung is not so tall as Quang. (Hung không cao bằng Quang)

8/30/2018 4:05:21 AM +00:00

Các cấu trúc về phép So sánh

So sánh ngang bằng Hình thức so sánh ngang bằng được thành lập bằng cách thêm as vào trước và sau tính từ: AS + adj/adv +AS Ví dụ: John is as tall as his father. This box is as heavy as that one.

8/30/2018 4:05:21 AM +00:00

Các dạng khác của câu tường thuật

Ngoài dạng câu tường thuật thường trong tiếng Anh đã trình bày ở 2 bài trước, các bạn cần chú ý đến những dạng đặc biệt của câu tường thuật với cấu trúc ngữ pháp khác. Nhất là những bạn đang chuẩn bị ôn thi khối D cho kỳ thi tuyển sinh đại học sắp tới. Các dạng đặc biệt của câu tường thuật

8/30/2018 4:05:21 AM +00:00

Các dạng so sánh tính từ và trạng từ

Tính từ và trạng từ là chủ điểm ngữ pháp rất quan trọng, trong đó việc nắm rõ các thể thức so sánh sẽ giúp các bạn nhận biết câu một cách rõ ràng và chính xác hơn.

8/30/2018 4:05:21 AM +00:00

Các mẫu động từ

Đôi khi trong một câu, một động từ theo sau một động từ khác. Ví dụ: ‘I remember telling her about the bowling’ – Tôi nhớ đã nói với cô ta về việc chơi bô ling. Động từ đầu tiên là ‘remember’, động từ thứ hai là ‘tell’. Trong những câu như vậy, có hai mẫu chính. Ví dụ: (a) I want to buy a diamond ring

8/30/2018 4:05:21 AM +00:00

CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH VÀ CÁCH NHẬN BIẾT

Present simple (Hiện tại đơn): Dùng để diễn tả những hành động lặp đi lặp lại thường ngày và những hiện tượng hiển nhiên

8/30/2018 4:05:21 AM +00:00

Cách chia thì trong tiếng Anh

Cách chia thì trong tiếng Anh: Thông thường ta có thói quen chia thì dựa theo dấu hiệu. Ví dụ như thấy chữ ago là thì qua khứ đơn, chữ usually thì là hiện tại đơn. HỌC CÁCH DÙNG THÌ NHƯ THẾ NÀO ?

8/30/2018 4:05:21 AM +00:00