Tài liệu miễn phí Ngữ pháp tiếng Anh

Download Tài liệu học tập miễn phí Ngữ pháp tiếng Anh

Comparative and superlative

What are Comparative Adjectives? Comparative adjectives are used to compare the difference between 2 nouns and they are followed by the word THAN Exam ple : Ma x is older than Mary .Spelling Rules Comparative Adjectives Adje c tive s o f o ne s yllable we add –e r to the adje c tive Exam ple :Tall - Taller Pe te r is talle r than Jo hn

8/30/2018 1:23:26 AM +00:00

5 lý do khiến bạn phải ‘cày’ ngoại ngữ

Có thể các teen nhà ta thấy những động lực bên dưới khá là khó nhằn, nhưng sẽ chẳng là gì khi teen chúng ta đặt quyết tâm cao hơn cho tương lai của mình. Học ngoại ngữ để giỏi ngoại ngữ Đừng có cười nha, thực tế là nếu đã biết nhiều ngoại ngữ thì bạn học những tiếng khác cũng dễ dàng hiệu quả hơn rất nhiều. Việc học thành thạo một thứ tiếng khác ngoài tiếng mẹ đẻ sẽ giúp bạn trong cùng một vấn đề có cách xử .lý, diễn đạt khác nhau. Đây sẽ là thước đo tuyệt...

8/30/2018 1:23:23 AM +00:00

CÁC HÌNH THỨC SO SÁNH TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH

CÁC CẤU TRÚC ĐẶC BIỆT MORE adj THAN adj She is more brave than wise. (Cô ấy dung cảm hơn là không ngoan) MORE n THAN n It is more a cat than a tiger. (Nó là một con mèo hơn là một con hổ) NOT SO MUCH….AS …( Chỗ trống có thể là danh từ, động từ, tính từ hay mệnh đề..) NOT SO MUCH + adj +AS They’re not so much friends as lovers. (= They’re more lovers than friends.) = Họ là tình nhân hơn là bạn bè. NOT SO MUCH + N + AS I do...

8/30/2018 1:23:23 AM +00:00

Cách chuyển danh từ trong Tiếng Anh

Cách chuyển danh từ trong Tiếng Anh: Tìm hiểu về các các chuyển danh từ và quy tắc chuyển đổi các hình thái từ trong Tiếng Anh - Quy tắc chuyển đổi giữa các loại từ. DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH: Cách chuyển đổi các loại từ trong Tiếng Anh 1. N+ ous: courage- courageous industry-industrious: chăm chỉ grace- gracious: tử tế study- studious: chăm chỉ 2. N+ ly: * Danh từ chỉ ngày tháng day- dayly week- weekly: hàng tuần .month- monthly: hàng tháng year- yearly: hàng năm * Danh từ chỉ thời tiết rain- rainy sun- sunny : storm-...

8/30/2018 1:23:23 AM +00:00

Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh

Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh: Là hình thức đem động từ đặc biệt (hoặc trợ động từ ) ra trước chủ từ hoặc đảo ngữ nguyên động từ hoặc Inversion construction (cấu trúc đảo ngữ) Cấu trúc thông thường của 1 câu là :chủ từ đứng trước động từ ,nhưng có trường hợp ngược lại: động từ lại đứng trước chủ từ .Trong trường hợp này người ta gọi là đảo ngữ. Đảo ngữ được sử dụng trong nhiều trường hợp, thông dụng nhất là trong cấu trúc câu hỏi Ví dụ: He is nice = Is he...

8/30/2018 1:23:23 AM +00:00

'Here we go' có nghĩa gì?

Ban Anh ngữ thân mến. Em xem TV thỉnh thoảng khi họ làm gì đó..., họ dùng câu here we go, xin giải thích giúp em here we go. Em xin thành thật cảm ơn ban Anh ngữ rất nhiều. Thanks for your question. Bạn hỏi khi nào nghe thấy nhóm chữ “Here we go” và nó nghĩa là gì. Here we go có nhiều nghĩa và được dùng khá nhiều. Những hoàn cảnh ta dùng nhóm từ này là: .1. Here we go=nào bắt đầu. Bà mẹ đứng đằng sau cái đu; trước khi đẩy cho con, bà nói: Ready? Here we...

8/30/2018 1:23:23 AM +00:00

Học ngoại ngữ - ngữ pháp

Lâu nay học sinh không nhấn mạnh việc học ngữ pháp lắm, lý do chính là SV VN thường nghĩ mình giỏi văn phạm. Tuy nhiên gần đây suy nghĩ lại, có lẽ cũng phải đề cập đến việc này một cách nghiêm túc. Sau đây là một số những điểm hay sai: 1. Thì của động từ: Các bạn mới học AV sẽ thấy rằng ngữ pháp tiếng Anh khác ngữ pháp tiếng Việt rất nhiều. Động từ thì có bao nhiêu là thì (hiện tại, quá khứ, tương lai,…) trong khi tiếng Việt mình thì có thì thiếc...

8/30/2018 1:23:23 AM +00:00

Học tiếng anh dễ như tiếng Việt (Học tiếng anh không khó như bạn nghĩ)

Một bài viết rất hữu ích với một ý tưởng xuyên suốt khá độc đáo. Tuy nhiên theo nobody thì nó vẫn khá sơ sài trong phân tích và cách xử lý, dẫn tới việc tốn nhiều thời gian hơn những gì ta mong đợi từ đầu. - Việc học tiếng Anh có đơn giản như học tiếng Việt? - Có như cách ta lý luận rằng trẻ con học t/v thế nào thì ta học t/a như vậy? Câu trả lời là: Khá phức tạp!

8/30/2018 1:23:23 AM +00:00

Học tiếng anh - Sự khác nhau giữa Wait và Await

Có hai sự khác nhau giữa wait và await. Khác nhau đầu tiên là về cấu trúc ngữ pháp đi với hai động từ này. Động từ await phải có một tân ngữ đi kèm, chẳng hạn: I am awaiting your answer - Tôi đang chờ đợi câu trả lời của anh/chị, .Tân ngữ của await thường là một vật gì đó, không phải là người, và thường là trừu tượng. Vì thế bạn không thể nói là John is awaiting me. Động từ wait có thể đi với những cấu trúc câu khác nhau. Trước hết bạn có thể đơn giản dùng động từ...

8/30/2018 1:23:23 AM +00:00

Tiếng Anh và những điều kì thú

Tham khảo tài liệu 'tiếng anh và những điều kì thú', ngoại ngữ, ngữ pháp tiếng anh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

8/30/2018 1:23:23 AM +00:00

Tiếng anh và những mẫu động từ

Đôi khi trong một câu, một động từ đi liền sau một động từ khác. Ví dụ : I want to buy an electric car - Tôi muốn mua một chiếc xe ôtô điện. Động từ đầu tiên là ' want ', động từ thứ hai là ' buy '. Trong những câu giống như trên, có nhiều mẫu động từ khác nhau. Ví dụ: (a) I want to buy an electric car. Tôi muốn mua một chiếc xe ôtô điện. (b) I hate driving . Tôi ghét lái xe. .Trong câu A, động từ đầu tiên được theo sau là một...

8/30/2018 1:23:23 AM +00:00

English Grammar - Ngữ pháp tiếng Anh - NXB ĐH Sư Phạm

Cuốn English Grammar dành cho người tự học luyện thi chứng chỉ A, B, TOEIC, TOEFL, IELTS do Nhà xuất bản Đại học sư phạm xuất bản cung cấp cho các bạn học một lượng kiến thức khổng lồ về ngữ pháp tiếng Anh như: Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh, ngữ danh từ, ngữ động từ, sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ, đại từ, tần ngữ và các vấn đề liên quan, động từ đặc biệt, câu hỏi, lối nói phụ họa, câu phủ định, câu mệnh lệnh, các trợ động từ, câu điều kiện, cách dùng một số trợ động từ hình thái ở hiện tại, danh trợ động từ để diễn đạt tình huống quá khứ, cách dùng should, liên từ, các dạng so sánh của tính từ và phó từ.

8/30/2018 1:23:19 AM +00:00

Ngữ Pháp Thông Dụng trong Tiếng Anh

A đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm ( o, y, e, u, a) có âm là phụ âm.ví dụ: a game ( một trò chơi) , a boat( một chiếc tàu thủy) , university( một trường đại học), a year( một năm), a european( một người âu), a one- legged( một người thọt chân). An đứng trước một nguyên âm hoặc một h câm.VD: an egg ( một quả trứng), an ant ( một con kiến), an honnour( một niềm vinh dự), an hour( một giờ đồng hồ)...

8/30/2018 1:19:11 AM +00:00

A PRACTICAL ENGLISH GRAMMAR EXERCISES 2

Read the following passage and then do the exercises on it. In answers to questions, use a relative clause. Example: Lucy was shaking the mat out of the window of the flat. Tom happened to be passing underneath. Suddenly Lucy's baby gave a cry and she dropped the mat. It fell on Tom and knocked his hat off. ...

8/30/2018 1:19:01 AM +00:00

The principles of english grammer

Languages are natural forms of communication; children quickly learn to communicate using their native language, and soon master the main rules of grammar or syntax without being taught. Indeed, we cannot communicate efficiently if we do not master the essential principles of grammar or syntax. If we imagine language as a big highway, the road and the cars are the words, but the grammar is the road signs and markings that tell the cars and lorries where to go and how to drive. Without roadsigns, a big highway would quickly descend into total confusion....

8/30/2018 1:18:59 AM +00:00

Grammar căn bản - Mạo từ

Tham khảo tài liệu 'grammar căn bản - mạo từ', ngoại ngữ, ngữ pháp tiếng anh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

8/30/2018 1:18:56 AM +00:00

Ngữ pháp lớp 6

Đưa ra lời gợi ý (making suggestion) Để đưa ra lời gợi ý ai đó làm việc gì với mình chúng ta sử dụng các mẫu câu sau đây: Let’s + bare infinitive Ex: Let’s go to the cinema tonight. Let’s help her with her housework. What about/How about + V_ing....? Ex: What about going to the cinema tonight? How about going to the cinema tonight? Why don’t we + bare infinitive...?

8/30/2018 1:18:56 AM +00:00

Tiếng anh thật đơn giản - English is very easy

Hình thức số ít: a/an+ N . a đứng trước N số ít bắt đầu bằng một phụ âm.ex: Đứng trước N số ít bắt đầu bằng một nguyên âm.Ex:an apple, an orange, an egg, an island....Hình thức số nhiều, hợp qui tắc N s/ es.Ex: books, pens, boxes.Bất quy tắc: số it - số nhiều. a man- men, a woman - wonmen, a datum - data, a foot - feet, a tooth - teeth

8/30/2018 1:18:48 AM +00:00

THE PAST PROGRESSIVE

THE PAST PROGRESSIVE 1. Form: Possitive Negative Question S + was / were + V-ing ... S + was/ were + not + V-ing.. Was/ Were + S+ V-ing. . .? e.g: She was watching TV at 7p.m last night. What were you doing when I called yesterday? 2. Usage: - Diễn tả 1 sự việc đã xảy ra tại một thời điểm nhất định ở quá khứ.e.g: She was watching TV 7p.m last night

8/30/2018 1:18:45 AM +00:00

CÁC TỪ LOẠI TRONG CÂU

Giới từ chỉ thời gian: * Một số trường hợp đặc biệt: - Buổi thì dùng in, Giờ thì dùng at, Ngày thì dùng on. - On/ at the weekend - Còn lại các thời gian dài từ tháng trở lên đều dùng in (tháng, mùa, năm, thế kỷ, &hellip *Trường hợp có nhiều mốc thời gian khác nhau thì áp dụng theo cái ngắn nhất (ngoại trừ buổi). Để hỉêu rõ hơn câu này, xem ví dụ bên dưới:

8/30/2018 1:18:42 AM +00:00

Cách thành lập danh từ ghép (compound nouns)

Trong tiếng Anh những chữ như room number (số phòng) gồm hai phần: room và number. Từ room bổ nghĩa cho từ number, ngược với thứ tự tiếng Việt là tính từ thường đi sau danh từ. Tuy nhiên, những chữ gốc Hán Việt thì tính từ đi trước danh từ như: tiểu học. Trường tiểu học = trườnghọc], tiểu học bổ nghĩa cho trường (Vietnamese order), nhưng trong tiểu học, tiểu bổ nghĩa cho học (Chinese order)....

8/30/2018 1:18:42 AM +00:00

CẤU TRÚC CÂU TIẾNG ANH

Subject + Verb as predicate + Complement + Modifier. Chủ ngữ + Động từ + vị ngữ + tân ngữ + bổ ngữ 1. Chủ ngữ (subject) • Đứng đầu câu làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ. • Chủ ngữ có thể là 1 cụm từ, 1 động từ nguyên thể (có to), 1 V+ing, song nhiều nhất vẫn là 1 danh từ vì 1 danh từ có liên quan tới những vấn đề sau: 1.1 Danh từ đếm được và không đếm được. - Danh từ đếm được có thể được dùng với số đếm...

8/30/2018 1:18:42 AM +00:00

Cấu trúc diễn tả mục đich trong tiếng anh!

Hỏi về mục đích - why..............? tại sao.........? Ex: Why do you want to learn English? - what ...........for? để làm gì..........? Ex : what did you buy it for? - what is the purpose of......? Mục đích của.......là gì? Ex: what is the purpose of her visit?

8/30/2018 1:18:42 AM +00:00

Cấu trúc viết lại câu trong tiếng anh

Tham khảo tài liệu 'cấu trúc viết lại câu trong tiếng anh', ngoại ngữ, ngữ pháp tiếng anh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

8/30/2018 1:18:42 AM +00:00

5 dạng câu cơ bản trong tiếng anh

Chủ ngữ - động từ (S-V) Vd: she sleeps. Các dạng câu cơ bản biến đổi từ câu trên: She sleeps soundly.(thêm Adv để miêu tả cô ấy ngủ như thế nào) She sleeps on the sofa. (thêm cụm giới từ (PP) để nói đến nơi cô ấy ngủ) She sleeps every afternoon. (thêm ngữ chỉ thời gian để nói thời gian cô ấy ngủ) She is sleeping right now. (đổi thì thành Hiện tại tiếp diễn, do có từ now) Mary will sleep later. (Gọi tên chủ ngữ & đổi thì thành tương lai đơn, diễn tả cô ấy sẽ đi ngủ sau)...

8/30/2018 1:18:42 AM +00:00

Những câu nói tiếng anh hay được dùng trong giao tiếp hàng ngày

Tham khảo tài liệu 'những câu nói tiếng anh hay được dùng trong giao tiếp hàng ngày', ngoại ngữ, ngữ pháp tiếng anh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

8/30/2018 1:18:42 AM +00:00

Những câu nói tiếng anh hay được dùng trong giao tiếp hàng ngày

Có chuyện gì vậy? ---- Whats up? * D o này ra sao r i? ---- Hows it goingạ ồ ? * Dạo này đang làm gì? ---- What have you been doing? * Không có gì mới cả ---- Nothing much * Bạn đang lo lắng gì vậy? ---- Whats on your mind? * Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi ---- I was just thinking * Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi ---- I was just daydreaming * Không phải là chuyện của bạn ---- Its none of your business * Vậy hã? ---- Is that so? * Làm thế nào vậy? ---- How come? * Chắc chắn...

8/30/2018 1:18:42 AM +00:00

Những câu nói tiếng anh thường dùng trong giao tiếp

Tham khảo tài liệu 'những câu nói tiếng anh thường dùng trong giao tiếp', ngoại ngữ, ngữ pháp tiếng anh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

8/30/2018 1:18:42 AM +00:00

NHỮNG CỤM TỪ CÓ GIỚI TỪ THÔNG DỤNG

From time to time (occasionally): thỉnh thoảng. I hold one’s dog from time to time. Thỉnh thoảng tôi cũng bế chó. Out of town (away): đi vắng, đi khỏi thành phố. I no longer see my friend because he is out of town. Tôi không còn găp bạn tôi nữa vì bạn tôi đã đi khỏi thành phố. Out of date (old): cũ, lỗi thời, hết hạn.

8/30/2018 1:18:42 AM +00:00

NHỮNG CỤM TỪ THÔNG DỤNG

From time to time (occasionally): thỉnh thoảng. I hold one’s dog from time to time. Th nh tho ng tôi cũng b chóỉ ả ế . Out of town (away): đi vắng, đi khỏi thành phố. I no longer see my friend because he is out of town. Tôi không còn găp bạn tôi nữa vì bạn tôi đã đi khỏi thành phố. Out of date (old): cũ, lỗi thời, hết hạn. Dont use that bicycle. It’s out of date. Đừng dùng chiếc xe đạp đó nữa, nó lỗi thời rồi. Out of work (jobless, unemployed): thất nghiệp....

8/30/2018 1:18:42 AM +00:00