Tài liệu miễn phí Ngữ pháp tiếng Anh

Download Tài liệu học tập miễn phí Ngữ pháp tiếng Anh

Unit 33. Also, too

Tham khảo tài liệu 'unit 33. also, too', ngoại ngữ, ngữ pháp tiếng anh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 34. Nouns (Danh từ)

I. Định nghĩa và phân loại Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc. Danh từ có thể được chia thành hai loại chính: Danh từ cụ thể (concrete nouns): man, river, Peter, Daisy… Danh từ trừu tượng (abstract nouns): happiness, beauty, health… Danh từ cụ thể còn có thể được chia thành: Danh từ chung (common nouns): table, man, wall… Danh từ riêng (proper nouns): Peter, Jack, England… II. Danh từ đếm được và không đếm được (countable and uncountable nouns) Danh từ đếm được (Countable...

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 35. Personal Pronouns (Đại từ nhân xưng)

Tham khảo tài liệu 'unit 35. personal pronouns (đại từ nhân xưng)', ngoại ngữ, ngữ pháp tiếng anh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 37. Indefinite and demonstrative pronouns

Tham khảo tài liệu 'unit 37. indefinite and demonstrative pronouns', ngoại ngữ, ngữ pháp tiếng anh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 38. Subjunctive mood (Thể bàng cách)

Tham khảo tài liệu 'unit 38. subjunctive mood (thể bàng cách)', ngoại ngữ, ngữ pháp tiếng anh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 39. Auxiliary Verbs (Trợ động từ)

Có 12 trợ động từ trong tiếng Anh: be, have, do, can, shall, will, may, must, need, ought (to), dare, used (to). Trong số 12 trợ động từ nêu trên, có 9 động từ còn được xếp vào loại Động từ khuyết thiếu (Modal verbs). Đó là các động từ can, may, must, will, shall, need, ought (to), dare và used (to). I. Đặc tính chung của Trợ động từ (Auxiliary verbs) Trợ động từ (auxiliary verbs) có chung một số đặc tính sau đây: 1. Hình thành thể phủ định bằng cách thêm NOT sau động từ. He is...

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 40. Model Verbs (Động từ khuyết thiếu)

Tham khảo tài liệu 'unit 40. model verbs (động từ khuyết thiếu)', ngoại ngữ, ngữ pháp tiếng anh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 41. Prefixes and Suffixes (Tiền tố và hậu tố)

Trong tiếng Anh có những từ gọi là căn ngữ (root), căn ngữ này có thể được ghép thêm một cụm từ ở trước gọi là tiếp đầu ngữ (prefix). Tùy thuộc vào nghĩa của căn ngữ và tiếp đầu ngữ mà có một từ có nghĩa khác. Tương tự cụm từ được ghép ở cuối căn ngữ gọi là tiếp vĩ ngữ (suffix). Ví dụ: Căn ngữ happy nghĩa là hạnh phúc. Tiếp đầu ngữ un- có nghĩa là không. Tiếp vĩ ngữ -ness có nghĩa là sự việc,… Từ đó ta có: unhappy :bất hạnh happiness :niềm hạnh...

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 43. Passive (3)

A I was born… Ta nói: I was born… (không nói ‘I am born’): I was born in Chicago. Tôi sinh ra ở Chicago. Where were you born? (not ‘where are you born?’) Bạn sinh ra ở đâu? Nhưng How many babies are born every day? Mỗi ngày có bao nhiêu em bé được sinh ra? B Một số động từ có hai object (túc từ). Chẳng hạn như động từ give: We gave the police (object 1) the information. (object 2) (= we gave the information to the police) Chúng tôi đã cung cấp cho cảnh sát các thông...

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 44. It is said that …. He is said ..(be) supposed to

A Khảo sát ví dụ sau: Henry is very old. Nobody knows exactly how old he is, but: Ông Henry rất già. Không ai biết ông ấy bao nhiêu tuổi, nhưng: It is said that he is 108 years old. Hay He is said to be 108 years old. Cả hai câu này đều có nghĩa: “People said that he is 108 years old.” (Người ta nói rằng ông ấy 108 tuổi) Bạn có thể dùng cấu trúc này với một số động từ khác, đặc biệc là với: thought (nghĩ) believed (tin rằng) considered (xem xét, cho là) reported...

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 49. Question (2)

A Khi chúng ta hỏi về thông tin, chúng ta thường nói Do you know…? Could you tell me…? v.v.. Nếu bạn bắt đầu câu hỏi của bạn như vậy, trật tự của từ trong câu sẽ khác so với câu hỏi đơn. Hãy so sánh: Where has Tom gone? (câu hỏi đơn - simple question) Nhưng Do you know where Tom has gone? (không nói ‘Do you know where has Tom gone?’) Anh có biết Tom đã đi đâu không? Khi câu hỏi (Where has Tom gone?) là thành phần của một câu dài hơn ( Do you know…/I...

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 10. Present perfect continuous and simple

A Nghiên cứu ví dụ sau: Ann’s clothes are covered in paint. She has been painting the ceiling. Quần áo của Ann dính toàn sơn. Cô ấy đang sơn trần nhà. The ceiling was white. Now it is blue. She has painted the ceiling. Trần nhà trước đây màu trắng. Bây giờ nó màu xanh. Cô ấy đã sơn trần nhà. Has been painting là thì present perfect continuous (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn): Ở đây chúng ta quan tâm đến hành động mà không quan tâm đến hành động đã hoàn tất hay chưa. Ở ví...

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

UNIT 1: LET’S MOVE

Objectives: By the end of the lesson, students will be able to: - Use classroom commands. I. Teaching aids: - Pictuer cards ( 17 – 24 ), name tags, tape recorder. II. Procedures: Time 5’ Teacher’s activities Deviding I. WARM UP: class into 06  The Hello Song group with the character’s name.  Guessing Game - Asking Ss to Ss: Is this ( a book )? sing the song. : ( show the item): Yes, Giving it is or instruction. No, it isn’t. It’s a (----- ). ( Period 6, Warm up) II. PRESENTATION: 1. Present the commands: Total...

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 11: BOOKS

I recently read The Incredible Journey by Sheila Bumford, a book about three animal friends who travel across the Canadian wilderness looking for their owners. It is a fascinating story that describes some of the incredible things animals can do. When a Canadian family goes to England for a long trip, they leave their three pets with a friend who lives 300 miles away. Though well treated by the friend, the pets miss their family. One day, they are able to leave the friend's house unnoticed and begin the long journey to find their owners. The central theme of the...

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 11. How long have you been ?

A Xét ví dụ sau: Bob and Alice are married. They got married exactly 20 years ago, so today is the 20th wedding anniversary. They have been married for 20 years. Bob và Alice đã thành hôn. Họ cưới nhau đúng 20 năm về trước, vì vậy hôm nay là ngày kỷ niệm thứ 20 ngày cưới của họ. Họ đã cưới nhau được 20 năm rồi. They are married (present) Họ đã cưới nhưng How long have they been married? (present perfect): Họ đã cưới được được bao lâu rồi? (Không nói “ How long are they married”) They...

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 12: WATER SPORTS SYNCHRONIZED SWIMMING

The great Australian swimmer, Annette Kellerman, student at the University of Wisconsin, planted the first seed of what was to become synchronized swimming when she performed a water ballet in a glass tank in New York in 1907. Katherine Curtis, an American woman, was very inspired by the new water sport. So she tried to get synchronized swimming added to the physical education programme for female students. In 1923 she founded a water ballet club at the University of Chicago and sixty swimmers of the club attracted national and international publicity. The sport quickly became popular among young women...

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 13. Present perfect and past (1)

A Xem xét ví dụ sau: Tom is looking for his key. He can’t find it. Tom đang tìm kiếm chìa khóa của mình. Anh ấy không tìm thấy. He has lost his key. (thì present perfect) Anh ấy đã làm mất chìa khóa của anh ấy. Điều này có nghĩa là anh ấy hiện giờ không có chìa khóa. Mười phút sau đó: Now Tom has found his key. He has it now. Bây giờ Tom đã tìm được chìa khóa rồi. Hiện anh ấy đang có chìa khóa. Has he lost his key? ( present perfect) Anh ấy...

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 14. Present perfect and past (2)

A Chúng ta không dùng thì present perfect (I have done) khi nói về một thời điểm đã kết thúc (chẳng hạn Yesterday, ten minutes ago, in 1985, When I was a child), mà khi đó chúng ta phải dùng thì quá khứ (past tense): The weather was nice yesterday. (không nói “have been nice”) Hôm qua thời tiết đẹp. They arrived ten minutes ago. (không nói “have arrived”) Họ đã đến mười phút trước đó. I ate a lot of sweets when I was a child. (không nói “have eaten”) Tôi đã ăn nhiều kẹo khi tôi còn là...

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 15. Past perfect

A Xem ví dụ sau: Sarah went to a party last week. Paul went to the party too but they didn’t see each other. Paul went home at 10.30 and Sarah arrived at 11 o’clock. So: When Sarah arrived at the party. Paul wasn’t there. He had gone home (before Sarah arrived). Tuần rồi Sarah đã đi dự tiệc. Paul cũng đến buổi tiệc đó nhưng họ đã không gặp nhau. Paul về nhà lúc 10h30 và Sarah đến lúc 11h. Vì vậy: Khi Sarah đến dự tiệc thì Paul đã không còn ở đó. Anh ấy đã đi về...

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 16. Past Perfect continous

A Hãy xem xét ví dụ sau: Yesterday morning I got up and looked out of the window. The sun was shinning but the ground was very wet. Sáng nay tôi thức dậy và nhìn ra ngoài cửa sổ. Mặt trời đang chiếu sáng nhưng mặt đất thì rất ẩm ướt. It has been raining Trước đó trời đã mưa Lúc tôi nhìn ra ngoài cửa sổ thì trời không mưa; mặt trời lúc đó đang chiếu sáng. Nhưng trời đã mưa trước đó. Đó là lý do tại sao mặt đất lại ẩm ướt. Had been-ing là thì past...

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 17. Have and have got

A Have và have got (= Sở hữu, làm chủ, có…) Have got thường được dùng hơn have. Vì vậy bạn có thể nói: We’ve got a new car. hay We have a new car. Chúng tôi có một chiếc xe hơi mới. Ann has got two sisters. hay Ann has two sisters. Ann có hai người chị. Chúng ta dùng have got và have để nói về bệnh tật, đau ốm… I’ve got a headache hay I have a headache Câu hỏi và câu phủ định có 3 dạng sau: Have you got any money? - I haven’t got...

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 18. Use to (do)

A Hãy xem xét ví dụ sau: Dennis stopped smoking two years ago. He doesn’t smoke any more. Dennis đã bỏ thuốc lá hai năm trước đây. Anh ấy không còn hút thuốc nữa. But he used to smoking Nhưng anh ấy đã từng hút thuốc He used to smoke 40 cigarettes a day. Anh ấy đã từng hút 40 điếu thuốc mỗi ngày. “He used to smoke”= Anh ấy đã hút thuốc thường xuyên trong một thời gian ở quá khứ, nhưng anh ấy bây giờ không còn hút thuốc nữa. Anh ấy đã là một người nghiện thuốc,...

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 19. Present tenses for the future

A Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous - I am doing) mang nghĩa tương lai This is Tom’s diary for next week: Đây là lịch làm việc của Tom cho tuần tới. He is playing tennis on Monday afternoon. Anh ấy sẽ chơi quần vợt vào chiều thứ hai. He is going to the dentist on Tuesday morning. Anh ấy sẽ đi nha sĩ vào sáng thứ ba. He is having dinner with Ann on Friday. Anh ấy sẽ dùng bữa tối với Ann vào thứ sáu. Trong các ví dụ trên, Tom đã dự định sắp xếp các...

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 21. Will/shall (1)

A Chúng ta dùng I’ll (=I will) khi chúng ta quyết định làm điều gì tại thời điểm nói: Oh, I’ve left the door open. I’ll go and shut it. Ồ, tôi đã để cửa mở. Tôi sẽ đi đóng cửa ngay đây. “What would you like to drink?” “I’ll have an orange juice, please.” “Bạn muốn uống gì?” “Xin cho tôi một ly nước cam.” “Did you phone Ruth?” “Oh, no, I forgot. I’ll phone her now.” “Bạn đã điện thoại cho Ruth chưa?” “Ồ chưa, tôi quên mất. Tôi sẽ gọi cho cô ấy ngay đây.” Bạn không...

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 22. Will/shall (2)

A Chúng ta không dùng will để nói những việc mà ai đó đã sắp xếp hay đã quyết định để làm trong tương lai: Ann is working next week (not ‘Ann will work’) Anh sẽ đi làm vào tuần tới Are you going to watch television this evening ? (not ‘will you watch’) Bạn có định xem truyền hình tối nay không ? Để biết rõ hơn về cách dùng “I’m working…” và “Are you going to…?”, xem Unit 19, Unit 20. Thường thường khi chúng ta nói về tương lai, chúng ta không nói về những sự việc...

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 23. I will and I am going to do

A Nói về hành động ở thì tương lai Hãy nghiên cứu sự khác nhau giữa will và going to: Sue đang nói chuyện với Helen: Sue: Let’s have a party. Hãy tổ chức một buổi tiệc đi. Helen: That’s a great idea. We’ll invite lots of people. Thật là một ý kiến hay. Chúng ta sẽ mời nhiều người tới dự. Will (‘ll): Chúng ta dùng will khi chúng ta quyết định làm việc gì đó ngay tại thời điểm nói. Người nói trước đó chưa quyết định làm điều đó. Buổi tiệc là một ý kiến mới. Sau...

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 24. Will be doing and will have done

A Xét ví dụ sau: Kevin loves football and this evening there’s a big football match on television. The match begins at 7:30 and ends at 9:15. Paul wants to see Kevin the same evening and wants to know what time to come to his house. Kevin yêu thích bóng đá và tối nay có một trận bóng đá hay trên truyền hình. Trận đấu bắt đầu lúc 7 giờ 30 và kết thúc lúc 9 giờ 15. Paul muốn đến thăm Kevin tối nay và muốn biết phải đến lúc mấy giờ. Paul: Is it all right if I...

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 25. When I do/When I have done. When and If

A Xét các ví dụ sau: A: What time will you phone me tomorrow? Mấy giờ ngày mai bạn sẽ gọi điện cho tôi? B: I’ll phone you when I get home from work. Mình sẽ gọi điện cho bạn khi đi làm về. “I’ll phone you when I get home from work” là một câu có 2 thành phần: Thành phần chính: “I’ll phone you” Và Thành phần chỉ thời gian (when-part): “When I get home from work (tomorrow)” Thời gian đề cập trong câu này là ở thì tương lai (tomorrow) nhưng chúng ta dùng thì hiện tại...

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 29. May and might (1)

A Xét tình huống sau: You are looking for Bob. Nobody is sure where he is but you get some suggestions. Bạn đang tìm Bob. Không ai chắc chắn anh ấy đang ở đâu nhưng bạn có vài gợi ý. You: Where’s Bob? Bob đang ở đâu? He maybe in his office. (=Có lẽ anh ấy ở trong văn phòng của anh ấy) He might be having lunch. (=Có lẽ anh ấy đang dùng cơm trưa) Ask Ann. She might know. (=Hỏi Ann. Có lẽ cô ấy có thể biết) Chúng ta dùng may hay might để nói một điều...

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00

Unit 3. Present continuous and present simple (1)

A Hãy nghiên cứu các lời giải thích và so sánh các ví dụ sau: Present continuous (I am doing) Hãy dùng thì Present Continuous để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc ta nói hay xung quanh thời điểm đó, và hành động chưa chấm dứt. The water is boiling. Can you turn it off? (Nước đang sôi. Bạn có thể tắt bếp được không) Listen to those people. What language are they speaking? (Hãy nghe những người kia. Họ đang nói tiếng nước nào vậy?) Let’s go out. It isn’t raining now. (Mình ra ngoài...

8/30/2018 12:56:27 AM +00:00