Tài liệu miễn phí Ngữ pháp tiếng Anh

Download Tài liệu học tập miễn phí Ngữ pháp tiếng Anh

UNIT 3: THE WORLD OF WORK

A.AIMS: After this unit students can be able to - Use the present simple - third person singular: Talk and ask about the people. - Get more words about the jobs and action. - Practise asking and answering about the time. B. TIME: 5 periods C. PREPARE - New headway elementary - Radio, cassette, CD Content Teacher’s activities Students’ Time activities I .Warm-up - What are the jobs of the people in Check names of job. Say the names of 10 your family? Give some examples. jobs. Ex. My father is a worker, my mother Ask student to do the...

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

Unit 04. Pronouns ( Đại từ)

I. Các loại đại từ Đại từ (pronoun) là từ dùng thay cho một danh từ. Đại từ có thể được chia thành 8 loại: 1. Đại từ nhân xưng (personal pronouns) 2. Đại từ sở hữu (possessive pronouns) 3. Đại từ phản thân (reflexive pronouns) 4. Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns) 5. Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns) 6. Đại từ bất định (indefinite pronouns) 7. Đại từ quan hệ (relative pronouns) 8. Đại từ phân biệt (distributive pronouns) II. Đại từ nhân xưng (Personal Pronouns) Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu trước hết về các...

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

Unit 4. Present continuous and present simple (2)

A Chúng ta chỉ dùng thì Present Continuous với các hành động hay các sự kiện (như they are eating/it is raining …) Một số động từ, ví dụ như know và like không phải là những động từ hành động. Bạn không thể nói ‘I am knowing’ hay ‘they are liking’; Bạn chỉ có thể nói “I know”, “they like”. Những động từ sau đây không được dùng với thì Present Continuous: like love hate want need prefer know realise suppose mean understand believe remember belong contain consist depend seem I’m hungry. I want something to eat. (not...

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

Unit 06. Adjectives (Tính từ)

ADJECTIVES Tính từ trong tiếng Anh gọi là Adjective. Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, màu sắc, trạng thái,… Tính từ được dùng để mô tả tính chất hay cung cấp thêm thông tin cho danh từ. Để nói : Quyển sách màu đỏ ta nói The book is red. Trong câu này nhận xét: red là tính từ chỉ màu sắc. Động từ chính trong câu là động từ to be. Chúng ta không thể nói The book red mà phải có mặt động từ to be. To be ở đây không cần dịch nghĩa. Nếu...

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

Unit 7. Present perfect (1)

A Xét ví dụ sau: Tom is looking for his key. He can’t find it. Tom đang tìm chiếc chìa khóa. Anh ấy không tìm thấy nó. He has lost his key. Anh đã làm mất chiếc chìa khóa của anh ấy “He has lost his key” = Anh ấy làm mất chiếc chìa khóa và đến bấy giờ vẫn chưa tìm ra. Have/ has lost là thì Present perfect simple Thì Present perfect simple = Have/has + past participle (quá khứ phân từ) thường tận cùng bằng -ed (finished/dicided…) nhưng nhiều động từ quan trọng lại là bất...

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

Unit 8. Present perfect (2)

A Hãy xem mẫu đối thoại dưới đây: Dave: Have you travelled a lot, Jane? Bạn có đi du lịch nhiều không, Jane? Jane: Yes, I’ve been to a lot of a places. Dave: Really? Have you ever been to China? Thật ư? Thế bạn đã từng đến Trung Quốc chưa? Jane: Yes, I’ve been to China twice. Dave: What about India? Jane: No, I’ve been to India. Khi chúng ta đề cập tới một khoảng thời gian liên tục từ quá khứ đến hiện tại, chúng ta dùng thì present perfect (have been/ have travelled …) Ở đây Dave...

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

Unit 09. Possessive Adjectives (Tính từ sở hữu)

Khi bạn muốn nói Mẹ của tôi, bạn không thể nói I’s mother hay the mother of I. Trong trường hợp này, sở hữu chủ là một đại từ nhân xưng, vì vậy chúng ta phải sử dụng một tính từ sở hữu (possessive adjective). Các tính từ sở hữu cùng với các đại từ nhân xưng (personal pronouns) tương quan như sau: Ngôi Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu 1 số ít I my 2 số ít you your 3 số ít he his she her one one’s 1 số nhiều we our 2 số nhiều you...

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

Unit 9. Present perfect continuous

A It has been raining. Xem ví dụ sau: Is it raining? No, but the ground is wet. It has been raining. Trời mới vừa mưa xong. Have/has been -ing là thì present perfect continuous. I/we/they/you have (=I’ve etc.) been doing I/we/they/you have (=I’ve etc.) been waiting I/we/they/you have (=I’ve etc.) been playing etc. he/she/it has (=he’s ect.) been doing he/she/it has (=he’s ect.) been waiting he/she/it has (=he’s ect.) been playing etc. Ta dùng thì present perfect continuous khi nói về những hành động đã kết thúc gần đây hay mới vừa kết thúc và kết quả của...

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

Unit 10. Possessive pronouns (Đại từ sở hữu)

Xét ví dụ này: a friend of John’s: một người bạn của John. Chúng ta đã biết cách dùng này trong bài Sở hữu cách. Giả sử bạn muốn nói một người bạn của tôi, bạn không thể viết a friend of my, mà phải dùng một đại từ sở hữu (possessive pronoun). Tính từ sở hữu (possessive adjectives) phải dùng với một danh từ. Ngược lại đại từ sở hữu (possessive pronouns) có thể dùng một mình. Sau đây là bảng so sánh về ngôi, số của hai loại này: Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu This...

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

UNIT 1: LET’S SING

I. Objectives: By the end of the lesson, students will be able to: - Sing “ The Hello Song”. II. Teaching aids: - Name tags, puppets, wall charts, tape recorder. III. Procedures: Time Sages and ontents Teacher’s activities Student’s activities 5’ 3’ 2’ - Asking sts to hang their name tags, calling some  Hi ! My name is (Minh). sts to introduce  Hello! I am (Huy).  their name. Hi ! My name is (Lan). - Deviding class into groups of 04 sts. Asking them II. PRESENTATION: to greet and 1. Review the question and answer introduce pattern: themselve. S1 S2 S3...

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

Unit 12 When? How long? For and Since

Unit 12 When? How long? For and Since A Hãy so sánh When..? (+ Past simple) và How long….? (+present perfect): A: When did it start raining? Trời mưa từ khi nào vậy? B: It started raining an hour ago / at 1 o’clock. Trời bắt đầu mưa cách đây một giờ / lúc 1 giờ. A: How long has it been raining? Trời đã mưa lâu chưa? B: It’s been raining for an hour / since 1 o’clock. Trời đã mưa được 1 giờ rồi / từ lúc 1 giờ. A: When did Joe and Carol first meet? Joe...

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

UNIT 1: LET’S LEARN

I. II. Objectives: By the end of the lesson, students will be able to: - Ask about school objects ( singular ). III. Teaching aids: - Name tags, school items, wall charts, picture cards, tape recorder. IV. Procedures: Time 5’ Stages and Contents I. WARM UP: Musical ball - He ( blue ball) - She ( red ball) II. PRESENTATION: 1. Introduce the vocabulary: Teacher’s activities Giving instruction. ( Period 2, Warm up) Student’s activities - Join in the game. A: Hello. My name is (Lan). What’s your name ? B: My name is (Huy) 5’     Pen Book Ruler...

8/30/2018 12:56:26 AM +00:00

TO DO

Lượt xem: 5145 • To do (say) the correct thing: Làm(nói)đúng lúc, làm(nói)điều phải • To do (sb's) job; to do the job for (sb): Làm hại ai • To do (work) miracles: (Thtục)Tạo kết quả kỳ diệu • To do a baby up

8/30/2018 12:55:58 AM +00:00

TO EAT

• To eat (drink) one's fill: Ăn, uống đến no nê • To eat a hearty breakfast: Ăn điểm tâm thịnh soạn • To eat and drink in moderation: Ăn uống có điều độ •

8/30/2018 12:55:58 AM +00:00

To go

• To go aboard: Lên tàu • To go about one's lawful occasion: Làm công việc mình trong phạm vi h ợp pháp • To go about one's usual work: Lo công việc theo thờng lệ • To go about to do sth: Cố gắng làm việc gì • To

8/30/2018 12:55:58 AM +00:00

To have

• To have a bad liver: Bị đau gan • To have a bare competency: Vừa đủ sống • To have a bath: Tắm • To have a bee in one's bonnet: Bị ám ảnh • To have a bias against sb: Thành kiến với ai • To have a bit of a scrap

8/30/2018 12:55:58 AM +00:00

To see

• To see double: Nhìn vật gì thành hai • To see everything in rose­colour: Lạc quan, nhìn mọi vật bằng màu hồng • To see eye to eye with sb: Đồng ý với ai •

8/30/2018 12:55:58 AM +00:00

To take

• To take a ballot: Quyết định bằng bỏ phiếu • To take a bath: Đi tắm • To take a bear by the teeth: Liều lĩnh vô ích; hy sinh vô nghĩa • To take a bee-line for sth: Đi thẳng tới vật gì • To take a bend:

8/30/2018 12:55:58 AM +00:00

TOBE

• To be game: Có nghị lực, gan dạ • to be gammy for anything: có nghị lực làm bất cứ cái gì • To be gasping for liberty: Khao khát tự do • To be generous with one's money: Rộng rãi về chuyện tiền nong • To be

8/30/2018 12:55:58 AM +00:00

For Mor Information, Please contract

- Danh từ đếm được có thể được dùng với số đếm do đó có hình thái số ít, số nhiều. Nó có thể dùng được dùng với a (an) và the. - Danh từ không đếm được không dùng được với số đếm do đó nó không có hình thái số nhiều. Do đó, nó không dùng được với a (an). - Một số các danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt ví dụ: Whom làm tân ngữ của câu phụ ββ 31.5 Mệnh đề phụ bắt buộc và mệnh đề...

8/30/2018 12:52:32 AM +00:00

5 chiến lược giúp học tiếng Anh hiệu quả

Tham khảo tài liệu '5 chiến lược giúp học tiếng anh hiệu quả', ngoại ngữ, ngữ pháp tiếng anh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

8/30/2018 12:52:07 AM +00:00

5 qui tắc Speaking bạn cần biết!

Speaking vẫn là một kỹ năng khó với nhiều bạn sinh viên khi học một ngoại ngữ bất kỳ và cụ thể là tiếng Anh. Dưới đây sẽ là 5 qui tắc giúp các cải thiện kỹ năng Nói của mình. 1. Không học ngữ pháp Qui tắc này có vẻ lạ với nhiều sinh viên ESL, nhưng nó là một trong những qui tắc quan trọng nhất. Nếu bạn muốn vượt qua kỳ thi thì bạn học ngữ pháp. Nhưng nếu bạn muốn trở nên thành thạo trong Tiếng Anh thì bạn nên cố gắng học Tiếng Anh mà...

8/30/2018 12:52:07 AM +00:00

8 bước giúp bạn cải thiện các lỗi chính tả trong khi viết!

Mặc dù, viết chính tả không phải là một kỹ năng thể hiện trí thông minh của bạn, nhưng viết chính tả đẹp sẽ tạo được ấn tượng tốt đối với người đọc và làm cho người đọc dễ dàng hiểu bài viết của bạn hơn. Dưới đây là các bước cơ bản mà chúng tôi đã sưu tầm qua kinh nghiệm của các học giả nổi tiếng có thể giúp bạn nâng cao khả năng viết chính tả một cách hiệu quả nhất. 1. Bước thứ nhất: Đọc, đọc và đọc. Điều này là vì đối với bất kỳ kỹ...

8/30/2018 12:52:07 AM +00:00

10 bí quyết giúp bạn cải thiện khả năng speaking

Mỗi người học tiếng Anh đều mong muốn có được giọng đọc giống như phát thanh viên của đài BBC hoặc CNN. Tuy nhiên, để có được giọng chuẩn và hay như thế thì những phát thanh viên ấy cũng đã phải luyện tập rất chăm chỉ. Và đây là một vài mẹo nhỏ để bạn có thể cải thiện khả năng nói và phát âm của mình. 1. Bạn hãy quan sát chuyển động của miệng của những người nói tiếng Anh tốt như những biên tập viên hoặc những diễn viên khi bạn xem ti vi. Sau đó,...

8/30/2018 12:52:07 AM +00:00

10 bí quyết hay dành cho người học tiếng Anh

Sau đây là những lời khuyên hữu ích giúp các bạn tiếp thu và phát triển kỹ năng nói, viết tiếng Anh một cách dễ dàng: 1- Luôn luôn kiểm tra bài của mình. Hãy kiểm tra lại ngay cả khi bạn nghĩ bài làm của mình đã hoàn thiện. Sử dụng từ điển để kiểm tra lại những từ mà bạn chưa chắc chắn. 2- Đến lớp và làm bài tập thường xuyên. Bạn có thể đề nghị giáo viên ra thêm bài tập vào cuối tuần hoặc tự trang bị cho mình những quyển sách có các các...

8/30/2018 12:52:07 AM +00:00

10 bí quyết học Anh văn nhanh và hiệu quả

Học tiếng Anh là một nhu cầu tất yếu trong cuộc sống hiện đại ngày nay. Tuy nhiên, còn không ít bạn gặp khó khăn trong việc tìm ra phương pháp học nhanh và hiệu quả. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi xin chia sẻ với các bạn 10 bí quyết học Anh văn nhanh và hiệu quả. 1. Luôn luôn kiểm tra bài của mình. Hãy kiểm tra lại ngay cả khi bạn nghĩ bài làm của mình đã hoàn thiện. Sử dụng từ điển để kiểm tra lại những từ mà bạn chưa chắc chắn. 2. Đến...

8/30/2018 12:52:07 AM +00:00

10 chiêu học từ vựng tiếng Anh

Tại sao từ vựng tiếng Anh lại quan trọng? Từ vựng hết sức quan trọng vì nó truyền tải quan điểm, tư tưởng của ban. Ngữ pháp kết hợp từ lại với nhau nhưng hầu như ý nghĩa lại ở trong từ ngữ. Bạn càng biết được nhiều từ thì bạn sẽ càng giao tiếp được nhiều hơn. Sở hữu lượng từ vựng phong phú, bạn diễn đạt được nhiều điều hơn, còn nếu chỉ giỏi nguyên ngữ pháp thì vế sau chưa chắc đã đúng. Bạn học từ vựng tiếng Anh như thế nào? Chúng ta tăng vốn từ...

8/30/2018 12:52:07 AM +00:00

Between và Among

Between được dùng để nói về một vật hoặc người nào đó ở giữa hai hay nhiều vật/người tách biệt nhau. Among được dùng trong trường hợp người/vật ở trong một đám đông hoặc một nhóm mà các thành phần trong nhóm đó không tách rời Between Between được dùng để nói về một vật hoặc người nào đó ở giữa hai hay nhiều vật/người tách biệt nhau.    The letter B comes between A and C. The Mediterranean Sea is between Europe and Africa. He shared his money between his wife, his daughter and his son. Sau difference, ta dùng between...

8/30/2018 12:52:07 AM +00:00

Bring - Take Fetch

“Bring” implies movement towards (→) the speaker. “Bring” is ‘to have something or someone with you when you come to a place or person’, bring – brought – brought — bringing e.g. Will you please bring some apples when you come home? [i.e. the speaker is at home and the listener is somewhere else] “Take”, in this context, implies movement away ( ↑ ) from the speaker. “Take” is ‘to have something or someone with you when you go to a place or person’, take – took – taken – taking e.g. Will you please take some apples when you go home? [i.e....

8/30/2018 12:52:07 AM +00:00

Các cụm từ đi với động từ Take

“Take” là một động từ khá phổ biến và nó xuất hiện rất nhiều trong các cụm động từ tiếng Anh. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu với các bạn một số cụm động từ thường gặp với Take. 1. Take up = to begin or start a new hobby: bắt đầu một thói quen mới Ví dụ 1: * He took up jogging after his doctor advised him to get some exercise. (Anh đã bắt đầu chạy bộ sau khi bác sĩ khuyên anh ta nên tập thể dục.) Ví dụ 2: * Max decided to take up...

8/30/2018 12:52:07 AM +00:00