Xem mẫu

  1. • CÁC TỪ LOẠI TRONG CÂU!!! A/ GÍƠI TỪ - PREPOSITION 1) Giới từ chỉ thời gian: * Một số trường hợp đặc biệt: - Buổi thì dùng in, Giờ thì dùng at, Ngày thì dùng on. - On/ at the weekend - Còn lại các thời gian dài từ tháng trở lên đều dùng in (tháng, mùa, năm, thế kỷ, &hellip *Trường hợp có nhiều mốc thời gian khác nhau thì áp dụng theo cái ngắn nhất (ngoại trừ buổi). Để hỉêu rõ hơn câu này, xem ví dụ bên dưới: ví dụ: Ngày + tháng + năm => tính theo ngày Tháng + ngày + giờ => tính theo giờ Nhưng: Ngày + buổI => vẫn tính theo ngày B/ TÍNH TỪ - ADJECTIVE 1) Adjective bổ nghĩa cho noun nên phải đứng trước noun: Nhưng cũng có một số truờng hợp ngoại lệ - Một sốt adjective không thể đứng trước noun (mà đứng sau be): glad, pleased, certain và những adjective bắt đầu với chữ a- như: awake, asleep, afraid, alone và alike. - Một số adjective chỉ có thể đứng trước noun: main, chief, principal, same, only, future, former, và previous - Hầu hết các tính từ có –able, -ible có thể đứng trước hoặc sau noun mà không thay đổi nghĩa 2) Vị trí của Adjective: - Đứng sau linking verb như: to be, become, feel, seem, look, sound, prove, appear, taste, smell, get, go grow, remain, say, stay, turn, … - Đứng sau đơn vị đo lường (nouns of measurement)
  2. - Đứng sau indefinite pronoun. Indefinite pronoun là: anybody, anything, somebody, something, everybody, everything, neither, none, each, either, … - Thứ tự của adjective trong câu: Quality Size Age Shape Color Origin Material Kin 3) Các dạng thức của Adjective: * Những đuôi thường có của tính từ: _ able (fashionable); _ish (foolish); _ic (workaholic); _est (best); _ent (diligent); _(i)ous (delicious); _y (healthy); _ful (successful); _ible (invisible); _ant (important); _al (natural); _ive (active); _less (homeless); _ar (familiar). * Adjective có đuôi là _ing: Tính từ là nguyên nhân gây ra cảm xúc Ví dụ: frightening boy: cậu bé đáng sợ = cậu bé gây ra sự sợ hãi cho người khác. Adjective có đuôi là _ed: bị gây cảm xúc Ví dụ: frightened boy: thằng bé bị làm cho sợ hãi. * Compound noun (danh từ ghép): a wool sweater. Một số adjective kết thúc bằng _ly (giống dạng thức của adverb nhưng không phải là adverb): friendly, ugly, lonely, lovely, early, likely, manly, daily, weekly, monthly, yearly. C/ TRẠNG TỪ - ADVERB I) POSITION: 1. Adverbs of possibility (nói về một sự chắc chắn hoặc không chắc về một điều gì đó ), gồm: certainly = definitely: chắc chắn; probably: có thể; maybe và perhaps. 2. Adverbs of opinion (nói về cảm giác ngạc nhiên của mình ), gồm: fortunately: may mắn thay; happily; incredibly: không thể tin được; luckily; obviously: mạch lạc, rõ ràng; strangely: choáng ngộp; và surprisingly: kinh ngạc. 3. Adverbs of time (là những adverb dùng để biểu lộ thời gian ): yesterday; today; tomorrow; now; recently; soon; fortnightly: nửa tháng nay. 4. Adverbs of manner: dùng để miêu tả cách thức để một điều gì đó xảy ra/ cách mà một người nào đó làm một điều gì đó. Và nó được dùng để trả lời cho câu hỏi How, gồm: unexpectedly; quietly; carefully; slowly; enthusiastically.
  3. 5. Adverbs of Degree (đứng trứơc các adjective và adverb khác ) - Những adverbs làm cho ý nghĩa của adjective và adverb khác mạnh hơn: extremely, quite, really, và very. - Những adverbs làm cho ý nghĩa của adjective và adverb khác yếu hơn: fairly, pretty, và somewhat. 6. Adverbs of indefinite Frequency (trạng từ chỉ tần suất ) Theo chiều: xảy ra thường xuyên -> không xảy ra: Always -> almost always -> frequently -> usually -> generally -> often -> sometimes -> occasional -> rarely -> seldom -> hardly ever -> almost never -> never. - Trong tình huống khẳng định, trạng từ chỉ tần suất thường đứng sau be và đứng trước động từ thường. - Trong tình huống phủ định, hầu hết các Adverbs of Frequency đứng trước be + not hoặc do/ does + not 6’. Adverbs of definite Frequency: cho ta biết khi nào một điều gì đó xảy ra. Vị trí: có thể đứng đầu và cuối đều được như: yesterday, last year, tomorrow, daily, lately, … Ngoại trừ: Still và Just chỉ có thể đứng ở vị trí giữa câu. Tức là: đứng sau trợ động từ và trước những động từ khác trong câu. Ngoài ra còn có: Finally, already, soon, và last cũng có thể đứng ở giữa câu. Ghi chú: Nếu như trong câu có đến 2 trợ động từ thì adverb thường đứng sau trợ động từ đầu tiên D/ DANH TỪ - NOUN A- Nguyên tắc thêm –s và –es (của động từ số ít và danh từ số nhiều ): 1) Hầu hết các động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít và danh từ số nhiều thường thêm –s ở phía sau. 2) Thêm –es sau những danh từ tận cùng là: o, s, x, z, ch, sh, ss, ce, ge. ex: miss -> misses (verb) Box -> boxes (noun) 3) * Nguyên –y (nguyên âm đi với y) thì: giữa nguyên y và thêm –s ex: obey -> obeys
  4. toy -> toys * Phụ -y (phụ âm đi với y) thì: đổi –y thành –i và thêm –es. ex: try -> tries baby -> babies 4) * Nguyên –o: giữa nguyên o và thêm –s * Phụ -o: thêm –s hoặc –es đều được (Lưu ý: không bỏ o) tornado -> tornadoes/ tornados volcano -> volcanoes/ volcanos zero -> zeros/ zeroes 5) Chữ tận cùng là –f hoặc –fe, ta đổi –f hoặc –fe thành –v và thêm –es Calf -> calves Shelf -> shelves * Trường hợp ngoại lệ: một số danh từ cũng kết thúc bằng chữ f hoặc fe nhưng chỉ thêm –s vào sau nó: belief -> beliefs chief -> chiefs roof -> roofs scarf -> scarfs/ scarves B- Trường hợp ngoại lệ của danh từ số nhiều (Irregular plurals noun ): 1) Vowel change: Man -> men Woman -> women Foot -> feet Tooth -> teeth
  5. Goose -> geese Mouse -> mice 2) Add –en: Child -> children Ox -> oxen 3) –is -> -es: axis -> axes parenthesis -> parentheses 4) –um -> -a: bacterium -> bacteria datum -> data 5) –on -> a: phenomenon -> phenomena criterion -> criteria 6) –us -> -i: cactus -> cati radius -> radii fungus -> fungi syllabus -> syllabi 7) Irregular plural same as singular: Deer -> deer Fish -> fish Salmon -> salmon
  6. Sheep -> sheep Trout -> trout C- * Key words for singular and plural nouns: - For singular nouns: the number of …, each, every, single, one, a - For plural nouns: A number of …, both, two, many, several, various. * Key words for countable and uncountable nouns: - For countable nouns: many, number, few, fewer, a few, several - For uncountable nouns: much, amount, little, less, a little, a great deal of. D- Các dạng thức của noun: I) Noun clause: - Có chức năng như một Subject, Object, hoặc Complement. - Là một mệnh đề độc lập, có chứ năng như một danh từ. 1. Các dạng của Noun Clause: a) WH clause: ex: What she said is right? (Noun clause đóng vai trò như một Subject) I understand what she said. (Noun clasue đóng vai trò như một Object) b) If/ Whether clause: ex: I wonder if he comes her or not. (Noun clause đóng vai trò như một Object) c) That clause: ex: I think that he’ll come here. (Noun clause đóng vai trò như một Object) That is what I want to tell you. (Noun clause đóng vai trò như một Complement) 2.Cách hình thành một Noun Clause: a) WH + clause: What she does for the poor impresses him a lot.
  7. b) If/ whether + clause: I wonder whether you go to school or stay at home. c) That + clause: The important thing that I want to told you is that I miss. you so much. d) , which + clause: He passed the exam, which surprised me. II) Noun clause: * Định nghĩa: cụm danh từ là cụm từ trong đó có 1 danh từ chính và các yếu tố bổ nghĩa, nó làm chức năng của một danh từ. * Cách hình thành một Noun Phrase: 1. a) To infinitive phrase: ex: My mother wants me to be a good student. b) V_ing phrase: ex: I enjoy driving in the ocean. c) Bare infinitive phrase: (**************) 2. Whether + to infinitive: ex: I wonder whether to go overseas. 3. WH word + to infinitive: ex: I do not know what to do for him. E- Chủ từ: có thể là: Noun, Pronoun, V_ing, to Verb, Noun Clause hoặc Noun Phrase. I) Chủ từ là danh từ (noun): That guy is nice to me. II) Chủ từ là đại từ (pronoun): He is nice to me. III) Chủ từ là V_ing: Singing is my favorite.
  8. Playing football helps you to be health. * Lưu ý: V_ing làm chủ từ thì động từ theo sau nó luôn chia ở số ít. IV) Chủ từ là to Verb: To sing is my favorite. To sing makes me happy. To see is believe. V) Chủ từ là Noun Clause: That you hate me makes me unhappy. That he doesn’t like to study English doesn’t matter to me. * Ghi chú: Nếu muốn 1 câu biến thành chủ từ thì thêm that vào đầu câu. Động từ theo sau that + 1 câu nào đó thì luôn chia ở số ít. Ví dụ: You hate me: đây là một câu Thêm that vào: That you hate me: đây là một chủ từ => cần có động từ và túc từ phía sau để thành E/ ĐỘNG TỪ - VERB I) Phân loại Verb: (Phân lọai theo cấu trúc: gồm 3 lọai ) - Linking Verb: become, look, sound, get, feel, go, turn, appear, … + Adjective. - Transitive Verb: được gọi là tha động từ hoặc ngọai động từ. Nó cần có túc từ (object) theo sau: Verb + Object Verb + Object1 + Object2 hoặc Verb + Object1 + giớI từ + Object2 - Intransitive Verb: được gọi là tự động từ hoặc tha động từ. Nó không cần có túc từ mà câu vẫn có nghĩa hòan chỉnh. Ex: Birds sing. II) Object pronoun: me, you, him, her, it, us, you, them.
  9. III) Direct objects and Indirect objects: a) Gián - trực: * Subject + Verb + Indirect object + Direct object * Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc trên với những động từ sau: bake, bring, build, buy, cook, do, get, give, leave, mail, make, offer, owe, read, save, sell, send, show, tell, write. * Indirect object trả lời cho câu hỏi to whom/ for whom. Ex: Whom did he send the check to? = To whom did he send the check? Whom did you buy a book for? = For whom did you buy a book? * Lưu ý không bao giờ chèn giới từ giữa động từ và túc từ trực tiếp. b) Trực - giới –gián: * Subject + Verb + Direct object + to/ for + Indirect object * Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc trên với những động từ sau: - To + indirect object: bring, describe, explain, give, mail, offer, owe, repeat, tell, say, sell, send, show, teach, write, … - For + indirect object: bake, build, buy, cook, do, fix, get, leave, make, prepare, … * Direct object trả lời cho câu hỏi Who/ Whom hoặc What. * Một số động từ luôn phải có direct object nếu không nó sẽ không hòan tất về nghĩa: bring, buy, get, have, like, make, need, say, take, turn on, turn off, want, … * Lưu ý: Chỉ có tell mới có thể có túc từ gián tiếp trước túc từ trực tiếp mặc dù say và tell có nghĩa tương tự nhau. Vd: He told his name to the teacher (trực - giới – gián ) He told the teacher his name (gián - trực ) He said his name to the teacher (trực - giới – gián ) * Công thức chung: tell/ told + Indirect object + Direct object
  10. say/ said + Indirect object + Direct object (bỏ). * Lưu ý: không bao giờ dùng someone sau say. Say something to someone Tell something to someone Tell someone something. * Cách nhớ khi nào dùng for khi nào dùng to trong công thức: Subject + Verb + Direct object + to/ for + Indirect object For: làm dùm người khác To: tác động thẳng lên người đó. Nếu không cần người kia mà mình vẫn thực hiện hành động được thì dùng for, ngược lại thì dùng to. ---------------------------- * Sự khác biệt giữa: say, speak, tell, và talk. - Speak: Dùng trong trường hợp phát biểu (hoặc: trong ngôn ngữ nói ) - Talk: Dùng trong trường hợp nói chuyện, đối thọai, đàm thọai - Say: say something to somebody: nói điều gì đó với (ai) - Tell: tell someone something: kể với ai/ bảo ai làm điều gì đó.
nguon tai.lieu . vn