Tài liệu miễn phí Ngữ pháp tiếng Anh

Download Tài liệu học tập miễn phí Ngữ pháp tiếng Anh

PHÂN BIỆT WILL BE DOING VÀ WILL HAVE DONE

Will be doing là thì tương lai tiếp diễn, will have done là thì tương lai hoàn thành. Để hiểu về hai thì này mời các bạn xem bài CÁC THÌ TƯƠNG LAI A. Xét ví dụ sau: Kevin loves football and this evening there’s a big football match on television. The match begins at 7:30 and ends at 9:15. Paul wants to see Kevin the same evening and wants to know what time to come to his house.

8/30/2018 4:08:15 AM +00:00

Phân biệt (So sánh) Both và Both of

Both được sử dụng để nói về hai người hoặc hai sự vật. Both cats and dogs are pet animals. Trước một danh từ với một từ hạn định (the, my, this etc.), both và both of đều có thể dùng được. Both of my parents are teachers. HOẶC Both my parents are teachers.

8/30/2018 4:08:15 AM +00:00

Phân động từ-động tính từ

Phân động từ là từ do động từ tạo ra và nó có đặc tính như một tính từ. Các dạng của Phân động từ:

8/30/2018 4:08:15 AM +00:00

PHRASES (Cụm từ)

Cụm từ (phrase) là một nhóm từ kết hợp với nhau tạo thành nghĩa nhưng không đầy đủ. Ví dụ: The sun rises in the east. People in the world love peace. Trong các ví dụ trên đây, cụm từ là những nhóm từ được in đậm.

8/30/2018 4:08:15 AM +00:00

Present Continuous

(I am doing) (Thì hiện tại tiếp diễn) Dùng thì Hiện tại tiếp diễn để nói về một việc nào đó đang tiếp diễn ra ngay lúc nói hay chung quanh khoảng thời gian lúc nói I am doing

8/30/2018 4:08:15 AM +00:00

PRESENT CONTINUOUS

Ann đang ở trong xe. Cô ấy đang trên đường đi làm - She is driving to work (Cô ấy đang lái xe đi làm) Điều này có nghĩa là vào lúc này, ngay tại thời điểm chúng ta nói, cô ấy đang lái xe. Sau đây là thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) I am (= I’m) He/she/it is (=He’s,..v.v....) + driving We/they/you are (=we’re,..v.v..)

8/30/2018 4:08:15 AM +00:00

Cách nhận biết loại từ trong câu tiếng anh

Cách nhận biết loại từ trong câu tiếng anh theo vị trí của từ đang đứng là một trong những phương pháp học tiếng Anh đem lại một nền tảng về ngữ pháp vững chắc dành cho các bạn muốn sử dụng thành thạo các loại từ trong tiếng Anh.

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

CÁCH SỬ DỤNG A AN VÀ THE TRONG TIẾNG ANH

Đứng trước một danh từ bắt đầu bằng uni thì phải dùng a. - Dùng a : Trước một danh từ bắt đầu bằng phụ âm. Trước một danh từ không xác định về mặt vị trí, tình cảm, đặc điểm hoặc được nhắc đến lần đầu tiên trong câu.

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

CÁCH SỬ DỤNG MUST, MUSTN'T VÀ NEEDN'T

Don't tell anybody what I said. You must keep it a secret. - We haven't got much time. We must hurry. ‘You mustn't do something’ = it is necessary that you do not do it (so don't do it): - You must keep it a secret. You mustn't tell anybody else. (= don't tell anybody else) - It's essential that nobody hears us. We mustn't make any noise. ‘You needn't do something’ = it is not necessary that you do it

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

Cách sử dụng Must và Can't

You've been travelling all day. You must be tired. (Travelling is tiring and you've been travelling all day, so you must be tired.) - 'Jim is a hard worker.' 'Jim? A hard worker? You must be joking. He's very lazy.' - Carol must get very bored in her job. She does the same thing every day.

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

CÁCH SỬ DỤNG MUST - MAY – MIGHT

Bạn có thể sử dụng must để nói về hiện tại hoặc tương lai, nhưng không dùng cho quá khứ: - We must go now. - We must go tomorrow. (không nói 'We must go yesterday') Phủ định của must là mustn't. Ví dụ: - You mustn't wear shorts to school.

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

Cách sử dụng Used to trong tiếng Anh Used to trong tiếng Anh

Nghiên cứu tình huống trong ví dụ sau: Dennis đã bỏ thuốc lá hai năm trước. Anh ta không hút nữa. Nhưng He used to smoke. He used to smoke 40 cigarrettes a day. He used to smoke = he smoked regularly for some time in the past, but he doesn't smoke now. He was a smoker, but now he isn't.

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

CÁCH SỬ DỤNG WHEN VÀ IF TRONG CÂU PHỨC

A: What time will you phone me tomorrow? - B: I’ll phone you when I get home from work. I’ll phone you when I get home from work” là một câu có 2 thành phần: Thành phần chính: I’ll phone you” và Thành phần chỉ thời gian (when-part): When I get home from work (tomorrow)” Thời gian đề cập trong câu này là ở thì tương lai (tomorrow) nhưng chúng ta dùng thì hiện tại (present) get trong mệnh đề chỉ thời gian (when-part) của câu. ...

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

CÁCH SỬ DỤNG

I'd better do something: Tôi nên làm một việc gì đó thì hơn. Nếu tôi không làm tôi gặp rắc rối hoặc trục trặc: - I have to meet Ann in ten minutes. I'd better go now or I'll be late. - ‘Shall I take an umbrella?’ ‘Yes, you'd better. It might rain.’ - We'd better stop for petrol soon. The tank is almost empty.

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

Cách – Voices

Gồm: Chủ động (Active Voice) và Bị động (Passive Voice). 1. Chủ động: Là cách đặt câu trong đó Chủ ngữ đứng vai chủ động/chủ thể. Ví dụ: 1. She learns Chinese at school. 2. She bought a book. 2. Bị /Thụ động cách là cách đặt câu trong đó chủ từ đứng vai bị động Ví dụ:

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

Cái gì có thể theo sau một động từ?

Các động từ khác nhau có thể theo sau các từ loại và cấu trúc khác nhau. Điều này ảnh hưởng một phần đến ý nghĩa. Và nó cũng có một phần ảnh hưởng đến các quy tắc ngữ pháp. Không có quy tắc nào là đơn giản cả. Ví thế, việc tìm hiểu loại cấu trúc nào đi với những động từ như thế nào là hết sức cần thiết.

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

Can, could and would

Asking people to do things (requests): - We often use can or could to ask people to do something: E.g: Can you wait a moment, please? or Could you wait a moment, please? Liz, can you do me a favour? Excuse me, could you tell me how to get to the station? I wonder if you could help me.

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

Catch và Throw

Các từ catch và throw có nhiều nghĩa và chúng được sử dụng nhiều trong thành ngữ và tục ngữ tiếng Anh. Ví dụ, Khaliad nói “I didn’t quite catch that’’ có nghĩa là anh ta không nghe cái mà Alice nói. Dưới đây là một số ý nghĩa của hai từ này, cũng như một số thành ngữ thông dụng mà sử dụng catch hoặc throw

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

Câu đảo ngữ trong tiếng anh

Thế nào là câu đảo ngữ? Có bao nhiêu loại câu đảo ngữ mà các em nên biết? Trong bài học này, Global Education sẽ giải đáp những thắc mắc đó giúp các em. Đảo ngữ đề cập tới hiện tượng động từ không theo qui tắc trong câu

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

CÂU ĐIỀU KIỆN KHÔNG CÓ THẬT Ở QUÁ KHỨ

Nghiên cứu ví dụ sau: Tháng trước Gary phải nằm viện để phẫu thuật. Liz không biết điều này, vì vậy nên cô ấy không đến thăm anh. Họ mới gặp vài ngày trước. Liz nói: If I had known you were in hospital, I would have gone to visit you.

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

CÂU ĐIỀU KIỆN KHÔNG CÓ THỰC Ở HIỆN TẠI

Sue muốn gọi điện cho Paul nhưng cô ấy không thể vì cô ấy không biết số của anh ấy. Cô ấy nói: If I knew his number, I would phone him. Sue nói: If I knew his number… Điều này cho chúng ta biết rằng cô ấy không biết số của anh ấy. Cô ấy đang tưởng tượng tình huống. Tình huống thực tế đó là cô ấy không biết số của anh ấy.

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

Cấu trúc câu thông dụng

Common structural sentences A To be about to do st = to be going to do st : sắp sửa,sẽ làm gì To be above sb in the examination list : đỗ cao hơn ai To be absent from : nghỉ, vắng ngơi To be adsorbed in st : miệt mài, say mê điều gì To be able to do st : có khả năng làm gì To ablish = to do away with = to get rid of = to eliminate : xóa bỏ To be abounding in

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

CẤU TRÚC ĐẢO NGỮ VÀ CÁCH SỬ DỤNG

Trong một số trường hợp các phó từ không đứng ở vị trí bình thường của nó mà đảo lên đứng ở đầu câu nhằm nhấn mạnh vào hành động của chủ ngữ. Người ta gọi đó là câu đảo ngữ. Trong trường hợp đó ngữ pháp sẽ thay đổi, đằng sau phó từ đứng đầu câu là trợ động từ rồi mới đến chủ ngữ và động từ chính:

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

Cấu trúc đảo ngữ

Cấu trúc thông thường của 1 câu là :chủ từ đứng trước động từ ,nhưng có trường hợp ngược lại: động từ lại đứng trước chủ từ .Trong trường hợp này người ta gọi là đảo ngữ Đảo ngữ được sử dụng trong nhiều trường hợp, thông dụng nhất là trong cấu trúc câu hỏi Ví dụ: He is nice = Is he nice ? Nhưng câu hỏi mà đảo ngữ là chuyện bình thường rồi, ai mà không biết phải không các em ...

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

Cấu trúc so... that

Cấu trúc so that - Cấu trúc so... that Cấu trúc này rất phổ biến, cho phép bạn đặt câu phức gồm 2 mệnh đề, mệnh đề trước THAT và mệnh đề sau THAT. Cấu trúc này có nghĩa là QUÁ...ĐẾN NỖI ...

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

Chức năng, vị trí của tính từ và trạng từ

Mục tiêu của bài viết hôm nay, tôi muốn các bạn học và nhớ vị trí của tính từ, trạng từ trong một câu. Việc này coi như bạn đã nắm được 50 % trả lời đúng cho loại câu hỏi này. Chức năng, vị trí của Adj (tính từ) và Adv (trạng từ) Tính từ và Trạng từ là chủ điểm quan trọng lúc luyện thi TOEIC

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

Cụm động từ: Pay off và Put off

pay off pay off (informal) (of a plan or an action, especially one that involves risk): to be successful and bring good results eg: The gamble paid off. pay somebody off/ pay off somebody: - to pay somebody what they have earned and tell them to leave their job Eg: The crew were paid off as soon as the ship docked

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

Củng cố kiến thức về câu hỏi đuôi

Côngthức : S +V + O , [] + ĐẠI TỪ ? Trong đó : Đạitừ: Lấy chủ từ câu đầuđổi thành đại từ Đàn ông--- he Đàn bà---- she Vật (số ít ) --- - it There--- - there This--- - it That--- - it These--- - they Those--- - they Sốnhiều ---- they Các đại từ như : they, he she... thì giữ nguyên

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

Đại danh từ trong tiếng Anh

ĐẠI DANH TỪ - Pronouns 1. Đại danh từ là từ dùng để thay thế cho danh từ: a. Không rõ nghĩa: Ví dụ: The boy cannot leave his father; for if he should leave him, he would die. b. Nghĩa được xác định: Ví dụ: The boy cannot leave his father; for if he should leave his father, his father would die

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00

Đại danh từ

The boy cannot leave his father; for if he should leave his father, his father would die. 2. Sau những động từ (nhóm động từ tặng biếu): Tell, teach, show, give, promise, vv…. ta có 2 cách đặt đại danh từ nhân xưng: 1. He showed me the book = He showed the book to me. 2. She gave her a rose = She gave a rose to her.

8/30/2018 4:08:14 AM +00:00