Xem mẫu

  1. Tên bài học: Bài 4. LƯU SỐ CỦA VECTƠ CƯỜNG ĐỘ TỪ TRƯỜNG – ĐỊNH LÝ VỀ DÒNG ĐIỆN TOÀN PHẦN A. B. MỤC TIÊU  Kiến thức Sau khi học xong tiết này sinh viên biết được định nghĩa về lưu số của vectơ cường độ từ trường dọc theo một đường cong kín; phát biểu được định lý về dòng điện toàn phần; nêu được ý nghĩa của định lý về dòng điện toàn phần.  Kỹ năng Sinh viên nắm được cách thiết lập định lý về dòng điện toàn phần. Sinh viên biết vận dụng định lý về dòng điện toàn phần để tính lưu số của vectơ cường độ từ trường. C.PHƯƠNG TIỆN ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – Giáo án, giáo trình, bài giảng – Phấn, bảng, máy chiếu D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP (thời gian: 1 phút) I. Ổn định lớp: Số người vắng: - Có lý do: Tên: - Không lý do: Tên: II. Kiểm tra bài cũ: (thời gian: 4 phút) Tên: Lớp: CĐ Hóa – Khóa 31 Điểm: Câu hỏi: Hãy trình bày tính chất xoáy của từ trường. III. Giảng bài mới: Thờ Phươn Hoạt động của Ho Các nội dung giảng i g của người dạy gian pháp (ph út)
  2. - Gợi ý vào bài - Nh Bài 4. LƯU SỐ CỦAVECTƠ mới: Tính chất chất CƯỜNG ĐỘ TỪ TRƯỜNG – của từ của t xoáy ĐỊNH LÝ VỀ DÒNG ĐIỆN Thuyết trường sẽ được đã h 8 TOÀN PHẦN trình + thể hiện ở bài học. - Vẽ 4.1. Lưu số của vectơ cường Diễn - Giới thiệu hình vào v độ từ trường giải vẽ minh họa. * Mục đích: - Giúp sinh viên biết được định nghĩa về lưu số của vectơ cường độ từ trường dọc theo - Nhắc lại định -Ngh một đường cong kín. nghĩa lưu số của tập l vectơ cường độ * Nội dung: điện trường. 4.1.1. Định nghĩa - Nêu định nghĩa lưu số của -Trình bày định - Ng vectơ cường độ từ trường dọc nghĩa. bày. theo đường cong kín (C). -N định 4.1.2. Ví dụ lưu * Kết quả: - Sinh viên phải thuộc định -Cho ví dụ. Yêu véc nghĩa, viết đúng công thức tính cầu sinh viên vẽ độ từ lưu số của vectơ cường độ từ vectơ cường độ từ - V trường dọc theo đường cong kín trường. cườn -Giới thiệu định trườn (C). lý về dòng điện 4.2. Định lý về dòng điện toàn toàn phần cho biết - Ng phần giá trị của lưu số thiệu * Mục đích: - Giúp sinh viên nắm được cách của vectơ cường thiết lập định lý về dòng điện độ từ trường dọc 12 toàn phần, từ đó phát biểu được theo đường cong Minh định lý về dòng điện toàn phần, họa kín bất kì. sau vận dụng định lý tính lưu số -Yêu cầu sinh Phân
  3. của vectơ cường độ từ trường viên vẽ hình. - Vẽ 12 tích bất kì dọc theo một đường cong -Đặt câu hỏi: Phát vào v  kín bất kì; hiểu được ý nghĩa vấn Cách xác định H -Trả của định lý về dòng điện toàn do dòng điện hỏi. 4 phần. Tổng thẳng dài vô hạn hợp gây ra tại một * Nội dung: điểm. Nhận xét 4.2.1. Thiết lập định lý về câu trả lời . - Ng dòng điện toàn phần Trình bày cách thiết lập định lý Diễn -Trình bày cách viên về dòng điện toàn phần. giải thiết lập. bày. 4.2.2. Phát biểu định lý về -Ghi dòng điện toàn phần Phát biểu định lý và viết công định thức. - Nêu định lý. Giải Cho ví dụ (dạng ví dụ 4.2.3. Ý nghĩa của định lý về bài tập) ứng dụng. dòng điện toàn phần Nêu ý nghĩa của định lý -Ngh -So sánh với lưu viên * Kết quả: - Sinh viên phải thiết lập và số của vectơ bày. phát biểu được định lý về dòng cường độ điện tính điện toàn phần; vận dụng được trường, nêu ý xoáy định lý để tính lưu số của vectơ nghĩa của định lý trườn cường độ từ trường; phải nêu về dòng điện toàn được ý nghĩa của định lý. phần. Nhấn mạnh tính chất xoáy của từ trường dựa vào định lý về dòng điện toàn phần. * Củng cố bài học: (thời gian 3 phút) Nội dung: Qua tiết học trên, sinh viên cần phải nhớ các kiến thức sau:
  4. - Định nghĩa lưu số của vectơ cường độ từ trường dọc theo đường cong kín. - Phát biểu định lý về dòng điện toàn phần. Phương pháp: Đàm thoại, diễn giải. IV. Giao nhiệm vụ về nhà cho người học: (thời gian 1 phút) 1/- Nêu định nghĩa lưu số của vectơ cường độ từ trường dọc theo đường cong kín. 2/- Phát biểu định lý về dòng điện toàn phần.
nguon tai.lieu . vn