Tài liệu miễn phí Sinh học

Download Tài liệu học tập miễn phí Sinh học

Xác định đồng thời một số dạng của vitamin nhóm B trong sản phẩm dinh dưỡng bằng kỹ thuật sắc ký lỏng khối phổ (LC-MS/MS) sau khi thủy phân enzyme

Bài viết tiến hành phân tích đồng thời các dạng khác nhau của một số vitamin B1, B2, B3, B6 sử dụng kỹ thuật sắc ký lỏng khối phổ kết hợp với sử dụng hỗn hợp các enzyme để phân cắt các liên kết phức tạp trong nền mẫu đồng thời tiến hành thủy phân đồng thời cả chuẩn và mẫu phân tích kết hợp với sử dụng các nội chuẩn đồng vị và phân tích trên hệ thống sắc ký lỏng khối phổ.

12/29/2020 9:09:33 AM +00:00

Ứng dụng phương pháp sắc ký lỏng ghép khối phổ tứ cực/thời gian bay (UPLC-QTOF-MS) để giám sát tồn dư kháng sinh trong thịt, cá

Bài viết sử dụng hệ máy UPLC-ESIQTOF-MS để phân tích sàng lọc tồn dư kháng sinh trong các mẫu sản phẩm động vật, phương pháp đã được thẩm định và cho kết quả đáng tin cậy. Mời các bạn cùng tham khảo!

12/29/2020 9:09:26 AM +00:00

Tình hình nhiễm Vibrio spp. phân lập từ thủy sản và nước nuôi tại Cái Bè - Tiền Giang

Với mục tiêu xác định tình hình nhiễm Vibrio spp. trên thủy sản thương phẩm và nước nuôi tại huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang, Việt Nam. Bài viết tiến hành nghiên cứu phân lập 501 mẫu gồm 311 mẫu nước nuôi và 190 mẫu thủy sản thương phẩm. Kết quả cho thấy có 161 mẫu nước và 82 mẫu thủy sản có chứa 8 loài Vibrio spp., nhiều nhất là V. parahaemolyticus, V. mimicus và V. alginolyticus.

12/29/2020 9:09:20 AM +00:00

Thực trạng ô nhiễm vi sinh trong nước uống đóng chai tại khu vực 5 tỉnh Tây Nguyên

Bài viết khảo sát thực trạng ô nhiễm vi sinh 390 mẫu nước uống đóng chai về các chỉ tiêu Escherichia coli, Clostridia, Coliform tổng số, Streptococci feacal, Pseudomonas aeruginosa.

12/29/2020 9:09:14 AM +00:00

Thực hành bảo quản và chế biến thực phẩm của người dân tại huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội năm 2018

Bài viết mô tả thực trạng thực hành bảo quản và chế biến thực phẩm của người dân tại huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội năm 2018 dựa trên mô tả cắt ngang trên 312 người dân được phỏng vấn theo bộ câu hỏi về thực trạng thực hành về bảo quản và chế biến thực phẩm.

12/29/2020 9:09:08 AM +00:00

The rate of Salmonella spp. from healthy people in Ho Chi Minh city in 2018

In order to investigate the rate of healthy people containing Salmonella spp as well as assess the antibiotic resistance in Ho Chi Minh City, the survey was polled in four representative districts including districts no. 1, 5, 8 and 9 which differed from economic status, location and living condition.

12/29/2020 9:09:00 AM +00:00

Study on the hydrolysis process of food and feed samples using high pressure asher (HPA-S) to determine several amino acids by high performance liquid chromatography

The study researchs on the hydrolysis process of food and feed samples using High Pressure Asher (HPA-S) to determine several amino acids by high-performance liquid chromatography (HPLC). HPA-S equipment is mainly used for samples treatment in analysis of metals by spectroscopy.

12/29/2020 9:08:45 AM +00:00

Simultaneous screening of 5 allergens in food by using liquid chromatography triple quadrupole mass spectrometry

The liquid chromatography tandem mass spectrometry with electrospray ionization (ESI) source in multiple reactions monitoring (MRM) mode has been used to detect five allergen including milk, egg, peanut, soyabean, and walnut in milk, dairy products, and confectionery. The allergenic proteins from food matrices were extracted with an extraction buffer (50 mM of TRIS- saline, 2 M of urea, and 25 mM of DTT) and then enzymatically digested with trypsin to form peptides. The peptides were eventually detected on a LC-MS/MS Triple Quad 5500 system from AB SCIEX. As a result, each allergen was characterized by a corresponding specific peptide. The limit of detection was of 3 µg/g for milk, 5 µg/g for peanut, 10 µg/g for soyabean and walnut and 20 µg/g for egg.

12/29/2020 9:08:33 AM +00:00

Simultaneous determination of steviol glycosides in food from stevia by liquid chromatography tandem mass spectrometry (LC-MS/MS)

The objective of this study is to develop a method for determination of steviol glycosides in food using liquid chromatography mass tandem spectrometry. The compounds were extracted from the matrices with methanol at 40°C within 60 minutes, and then determined by LC-MS/MS using C18 column (100 mm x 2.1 mm x 3.5 µm), the MS/MS detector with negative ESI mode.

12/29/2020 9:08:26 AM +00:00

Simultaneous determination of some steroid hormones in milk and dairy products by liquid chromatography tandem mass spectrometry (LC-MS/MS)

This study aims at developing, validating and applying a method for simultaneous determination of seven common steroid hormones in milk and dairy products using LC-MS/MS, providing a technical solution for the control of these compounds in Vietnam.

12/29/2020 9:08:20 AM +00:00

Đánh giá thực trạng công tác đảm bảo an toàn thực phẩm ở một số bếp ăn bán trú tại các trường học trên địa bàn huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội năm 2015-2016

Với mục tiêu đánh giá thực trạng an toàn thực phẩm tại bếp ăn bán trú (BĂBT) và kiến thức, thực hành an toàn thực phẩm (ATTP) của nhân viên chế biến thực phẩm tại các BĂBT các trường học trên địa bàn huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội năm 2015-2016, nghiên cứu được tiến hành trên 407 nhân viên chế biến của 49 BĂBT trên địa bàn huyện Thanh Trì.

12/29/2020 9:08:07 AM +00:00

Nghiên cứu thực trạng an toàn vệ sinh thực phẩm tại các bếp ăn tập thể doanh nghiệp tỉnh Nam Định năm 2018

Bài viết tiến hành nghiên cứu thực trạng an toàn vệ sinh thực phẩm tại các bếp ăn tập thể doanh nghiệp tỉnh Nam Định năm 2018 thông qua xử lý số liệu điều tra được nhập bằng phần mềm Epidata 3.1, làm sạch và xử lý bằng phần mềm SPSS 21; sử dụng các thuật toán thống kê thông thường ứng dụng trong nghiên cứu, điều tra y học và xã hội học.

12/29/2020 9:07:52 AM +00:00

Nghiên cứu phương pháp xác định một số Steviol glycosid trong cỏ ngọt bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)

bài viết này phát triển phương pháp xác định đồng thời một số steviol glycosid trong mẫu cỏ ngọt bằng HPLC. Các chất phân tích được chiết ra khỏi nền mẫu bằng methanol trong 60 phút và làm sạch qua cột HLB, tách bằng sắc ký lỏng sử dụng cột C18 (250 mm x 4,6 mm x 5 mm), định lượng bằng detector PDA.

12/29/2020 9:07:45 AM +00:00

Lựa chọn chương trình và sử dụng kết quả tham gia thử nghiệm thành thạo trong kiểm nghiệm thực phẩm

Bài viết này sẽ cung cấp một số gợi ý cho việc lựa chọn chương trình thử nghiệm thành thạo phù hợp và sử dụng kết quả tham gia thử nghiệm thành thạo một cách hiệu quả đối với các phòng thí nghiệm đặc biệt là các phòng thí nghiệm trong lĩnh vực kiểm nghiệm thực phẩm.

12/29/2020 9:07:38 AM +00:00

Kiến thức, thái độ, thực hành về an toàn thực phẩm của người kinh doanh thức ăn đường phố tại nội thành thành phố Kon Tum năm 2018

Bài viết này nhằm đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành về an toàn thực phẩm của người kinh doanh thức ăn đường phố tại nội thành thành phố Kon Tum năm 2018 một cách khoa học, làm cơ sở xây dựng kế hoạch kiểm soát an toàn thực phẩm thức ăn đường phố và bảo vệ sức khỏe cho người tiêu dùng. Đối tượng nghiên cứu là 160 người kinh doanh tại 160 cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố. Thời gian nghiên cứu từ tháng 11/2017 đến tháng 6/2018.

12/29/2020 9:07:32 AM +00:00

Khảo sát sự tích lũy Pb từ môi trường tự nhiên lên cá rô phi và đánh giá rủi ro sức khỏe đối với người sử dụng

Cá Rô phi là món ăn rất phổ biến trong bữa cơm hằng ngày của nhiều gia đình ở Việt Nam hiện nay, tuy nhiên những nghiên cứu về mức độ tích lũy kim loại chì (Pb) trong cơ thể của loài cá này vẫn chưa được quan tâm một cách cụ thể. Chính vì vậy, bài viết tiến hành nghiên cứu sự tích lũy Pb từ môi trường tự nhiên lên cá rô phi và đánh giá rủi ro sức khỏe đối với người sử dụng.

12/29/2020 9:07:26 AM +00:00

Xây dựng phương pháp định lượng nhanh vi khuẩn Bifidobacterium bifidum trong men vi sinh và sữa bột bằng kỹ thuật Real-time PCR

Bài viết tiến hành xây dựng phương pháp định lượng B. bifidum bằng real-time PCR dựa trên trình tự đoạn gen groEL. Giới hạn định lượng của phương pháp là 105 CFU/g/mL, phù hợp cho đánh giá chất lượng các sản phẩm men vi sinh với công bố chất lượng lớn hơn 106 CFU/g/mL. Độ đặc hiệu của phương pháp là 100% khi so sánh với các chủng không đặc hiệu và độ lặp lại SR < 0,25 phù hợp với yêu cầu của ISO 16140: 2005 và AOAC: 2016 phụ lục F đối với thẩm định phương pháp phân tích vi sinh.

12/29/2020 9:07:20 AM +00:00

Xác định hàm lượng crinamidin trong một số thực phẩm chức năng bằng GC-MS/MS

Bài viết tiến hành xây dựng phương pháp nhằm xác định hàm lượng Crinamidin trong các sản phẩm thực phẩm chức năng bằng sắc ký khí khối phổ hai lần (GC-MS/MS). Từ đó góp phần kiểm soát chất lượng của các chế phẩm Trinh nữ hoàng cung trên thị trường, nâng cao hiệu quả cho người sử dụng.

12/29/2020 9:07:14 AM +00:00

Thực trạng nhiễm ấu trùng sán lá nhỏ trên cá nước ngọt tại một số điểm nghiên cứu của tỉnh Bình Định và Bắc Giang

Bài viết với thiết kế cắt ngang và cỡ mẫu 400, nghiên cứu đã bước đầu đánh giá thực trạng nhiễm ấu trùng sán lá nhỏ (SLN) trên cá nước ngọt tại 06 xã của tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bình Định từ năm 2016 đến 2017. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm chi tiết hơn nội dung nghiên cứu.

12/29/2020 9:07:08 AM +00:00

Nghiên cứu phương pháp xác định vanillin, ethyl vanillin, menthol, amyl acetat, citral trong nền mẫu phụ gia thực phẩm bằng sắc ký khí khối phổ (GC-MS)

Mục tiêu của nghiên cứu là khảo sát các điều kiện xử lý mẫu và phân tích trên hệ thống sắc ký khí khối phổ để xác định vanillin, ethyl vanillin, menthol, amyl acetat, citral trong nền mẫu phụ gia thực phẩm. Các chất phân tích được chiết ra khỏi nền mẫu bằng acetonitril tại 30°C trong 15 phút, tách bằng sắc ký khí sử dụng cột tách DB5-MS (30m x 0,25 mm x 0,25 µm), định lượng bằng detector khối phổ.

12/29/2020 9:07:01 AM +00:00

Experience of the russian federation on development of methods for N-nitrosoamines control in food (children’s canned meat products)

This paper deals with the methodical techniques used in the practice of development and application of methods for determining chemical compounds in food. The gas chromatography mass spectrometric method for determining highly toxic, carcinogenic N-nitrosoamines (N-nitrosodimethylamine, N-nitrosomethylethylamine, N-nitrosodiethylamine, N-nitrosopyrrolidine, N-nitrosomorpholine, N-nitrosodibutylamine, N-nitrosodipropylamine, N-nitrosopiperidine and N-nitrosodiphenylamine) N-nitrosodiphenylamine in food products was proposed.

12/29/2020 9:06:55 AM +00:00

Định lượng curcumin, demethoxycurcumin và bisdemethoxycurcumin trên nền mẫu thực phẩm bảo vệ sức khỏe bằng phương pháp HPLC UV

Trong bài viết này đã xây dựng phương pháp phân tích curcumin, demethoxycurcumin (DMC) và bisdemethoxycurcumin (BDMC) (curcuminoid) đơn giản với độ nhạy và độ tin cậy cao, áp dụng để định lượng curcuminoid trong thực phẩm bảo vệ sức khỏe bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao HPLC UV. Phương pháp đã thẩm định tính tuyến tính, độ lặp lại, độ tái lập nội bộ, giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của curcuminoid.

12/29/2020 9:06:49 AM +00:00

Development of the real-time PCR method for detecting Lactobacillus acidophilus in some functional foods matrices

In the past decades, Lactobacillus species have been widely used in the market because they are thought to have biological properties and beneficial health effects. Conventional microbiological methods are often time consuming and labor-intensive. Real-time polymerase chain reaction (PCR) method will allow to identify and quantify rapidly Lactobacilli probiotics in food. In this study, the thermal shock protein target region (hsp60) was used to identify Lactobacillus acidophilus species. The limit of detection, specificity, and accuracy were of 104 , 100 %, 100 %, respectively. This method is appropriate for application of detection of L. acidophilus bacteria in serveral food supplements.

12/29/2020 9:06:43 AM +00:00

Determination of the total tryptophan in food by high performance liquid chromatography combined with enzyme hydrolysis

High performance liquid chromatography was applied for the determination of tryptophan in food. The sample was hydrolyzed in a duration from 16 to 24 hour by protease enzyme at 50o C. The extract was separated on the C8 reversed phase column with mobile phase of NaH2PO4 50mM pH 2.3: Methanol (82:18; v/v). The linearity of the method was kept in the range of 0.5 - 50 mg/L. Limit of detection was found to be 4.6 mg/100g.

12/29/2020 9:06:30 AM +00:00

Đánh giá tình hình ngộ độc thực phẩm tại Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2018

Ngộ độc thực phẩm luôn có xu hướng diễn biến phức tạp và để lại các hậu quả nghiêm trọng đến sức khỏe người tiêu dùng. Bài viết này tiến hành nghiên cứu hồi cứu các vụ ngộ độc thực phẩm tại Bà Rịa -Vũng Tàu từ năm 2016 đến năm 2018, từ đó làm cơ sở cho việc hoạch định chiến lược, chương trình hành động phù hợp cho sự can thiệp mang tính khoa học khách quan trong công tác quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

12/29/2020 9:06:24 AM +00:00

Đánh giá thực trạng ô nhiễm thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk từ năm 2014-2018

Bài viết nghiên cứu với 2 nhiệm vụ chính đó là xác định tỷ lệ mẫu bị ô nhiễm vi sinh vật và hóa chất trong một số loại thực phẩm lưu thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk từ năm 2014–2018; chủng loại vi sinh vật và hóa chất gây ô nhiễm thực phẩm trên một số loại thực phẩm.

12/29/2020 9:06:18 AM +00:00

Đánh giá thực trạng nguồn gốc nguyên liệu thực phẩm tại bếp ăn tập thể của các nhà máy, xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuộc tỉnh Hưng Yên năm 2018 và thực hiện các giải pháp can thiệp

Bài viết là nghiên cứu cắt ngang được tiến hành để đánh giá thực trạng nguồn gốc nguyên liệu thực phẩm tại bếp ăn tập thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2018.

12/29/2020 9:06:11 AM +00:00

Đánh giá năng lực các phòng thử nghiệm vi sinh thông qua Chương trình thử nghiệm thành thạo năm 2017

Trong xu thế hội nhập quốc tế WTO, ngày nay đảm bảo chất lượng trong phòng thử nghiệm (PTN) là một yêu cầu quan trọng nhằm cung cấp các kết quả thử nghiệm đáng tin cậy, có độ chính xác cao. Một trong các công cụ đảm bảo chất lượng mà hiện nay được nhiều phòng thử nghiệm áp dụng đó là việc tham gia thử nghiệm thành thạo (TNTT)/ so sánh liên phòng. Để đánh giá năng lực của các phòng thử nghiệm vi sinh trong cả nước, căn cứ vào nhu cầu của các khách hàng, năm 2017 Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia đã tổ chức thành công 6 chương trình với các nền mẫu thực phẩm chung, thực phẩm chức năng. Bài viết sẽ giới thiệu đến các bạn phương pháp đánh giá năng lực các phòng thử nghiệm vi sinh thông qua Chương trình thử nghiệm thành thạo năm 2017.

12/29/2020 9:05:52 AM +00:00

Đánh giá một số chỉ tiêu vi sinh vật trong thức ăn đường phố ở phường An Cựu, thành phố Huế

Bài viết khảo sát tình hình vệ sinh an toàn thực phẩm của 116 mẫu cơm hến và bún hến ở phường An Cựu, thành phố Huế. Tỷ lệ mẫu đạt về các chỉ tiêu tổng số vi sinh vật hiếu khí, tổng nấm men, nấm mốc của cơm hến khô lần lượt là 0,9% và 5,1%, đối với cơm hến nước, lần lượt là 1,7% và 4,3%; ở bún hến, lần lượt là 2,6% và 3,4%. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm chi tiết hơn nội dung nghiên cứu.

12/29/2020 9:05:46 AM +00:00

Đánh giá khả năng nhiễm Listeria monocytogenes, Staphylococcus aureus và Salmonella spp. trong các mẫu sữa thu thập tại Gia Lâm và Ba Vì, Hà Nội đầu năm 2019

Bài viết tiến hành thu thập một số mẫu sữa đã thanh trùng và sữa chưa thanh trùng được thu thập để kiểm tra sự có mặt của một số vi khuẩn gây ngộ độc thực phẩm như Listeria monocytogenes, Staphylococcus aureus, Salmonella spp. bằng phương pháp PCR. Đây là một phương pháp kiểm tra nhanh và chính xác do có khả năng nhân bản gene đặc hiệu riêng cho từng vi khuẩn cần nhận biết. Trong 49 mẫu thu thập, có 23 mẫu sữa chưa thanh trùng, 12 mẫu sữa đã thanh trùng và 14 mẫu sữa chua.

12/29/2020 9:05:39 AM +00:00