Tài liệu miễn phí Nhật - Pháp - Hoa - Others

Download Tài liệu học tập miễn phí Nhật - Pháp - Hoa - Others

Ngữ pháp tiếng Hàn - Bài 4 Kính ngữ trong tiếng Hàn

Bài 4: Kính ngữ trong tiếng Hàn: Là hình thức ngôn ngữ lịch sự dùng để chỉ thực hiện sự tôn trọng đối với đối tượng có địa vị cao hơn mình, đối với người cao tuổi (cô giáo, giám đốc, ông bà, cha mẹ,...) chú ý không dùng kính ngữ cho chính mình, người dưới tuổi, bạn bè, anh chị em thân thiết.

8/30/2018 4:16:42 AM +00:00

Ngữ pháp tiếng Hàn - Bài 5 Đuôi kết thúc câu

Ngữ pháp tiếng Hàn - Bài 5 Đuôi kết thúc câu, tài liệu này giúp các bạn nắm được kiến thức ngữ pháp của tiếng Hàn về việc sử dụng kết thúc câu. Mời các bạn cùng tham khảo và học tốt hơn, nắm được ngữ pháp và vận dụng thực hành tiếng Hàn chuẩn xác.

8/30/2018 4:16:42 AM +00:00

SPANISH Vocabulary An Etymological Approach

This is book is intended for students at all levels who seek to enhance their Spanish vocabulary, as well as for those who wish simply to explore the wide- ranging connections between Spanish and English vocabulary.

8/30/2018 4:16:20 AM +00:00

Sách Mainichi Kikitori - Shoukyu ( Everday listening in 50 days Vol. 2)

Giáo trình Mainichi kikitori - Shoukyu dành cho các bạn mới bước đầu làm quen với tiếng Nhật, là giáo trình luyện nghe mới nhất. Hy vọng sẽ có ích cho nhiều bạn. Mời các bạn cùng tham khảo nhé.

8/30/2018 4:08:49 AM +00:00

Ebook Japaneses Elementtary I: Grammar Explanation - FPT University

Ebook Japaneses Elementtary I: Grammar Explanation sẽ giới thiệu đến bạn đọc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản. Các cấu trúc câu, cách sử dụng cú pháp, mẫu câu.... được người soạn giải thích rõ ràng, dễ hiểu. Hi vọng đây sẽ tài liệu học tập thật sự hữu ích cho nhưng ai đang theo học tiếng Nhật.

8/30/2018 4:08:48 AM +00:00

Sách học từ mới của bộ giáo trình Minna no Nihongo

Bài 1 わたし わたしたち あなた あのひと (あのかた) あの人 (あの方) tôi chúng tôi, chúng ta anh/ chị/ ông/ bà, bạn ngôi thứ 2 số ít) người kia, người đó (「あのかた」là cách nói lịch sự của「あのひと」, vị kia) các anh chị, các ông bà, các bạn, quý vị anh, chị, ông, bà (cách gọi người khác một cách lịch sự bằng cách thêm từ này vào sau tên của người đó)

8/30/2018 4:08:48 AM +00:00

[Gr] Động Từ Phản Thân(Reflexive Verben)

Trong tiếng Đức, khi miêu tả hành động tự làm một việc gì đó người ta thường dùng động từ phản thân (Reflexive Verben). Động từ phản thân (Reflexive Verben) bao giờ cũng đi kèm đại từ phản thân (Reflexivpronomen).ich interessiere mich nur für dich

8/30/2018 4:08:47 AM +00:00

[Gr] Các Cách So Sánh Trong Tiếng Đức (Komparativ & Superlativ)

tiếng Đức, tính từ ở dạng nguyên thể (positiv) có thể biến đổi để thể hiện sự so sánh: Komparativ (so sánh hơn) và Superlativ (so sánh cao nhất). z.B: Peter ist groß (1,88 m), aber Hubert ist noch größer (1,92 m) (Positiv – Komparativ) Peter ist groß (1,88 m), Hubert ist noch größer (1,92 m), aber Scheuermann ist der größte (2,35 m). (Positiv – Komparativ – Superlativ) .

8/30/2018 4:08:47 AM +00:00

[Gr] Konjunktion (Từ Nối)

Định nghĩa: Konjunktion (Từ Nối) dùng để nối 2 từ, hoặc 2 câu với nhau. Trong tiếng Đức khi sử dụng để nối câu chính (Hauptsatz) và câu phụ (Nebensatz) người ta hay dùng các từ nối như: weil, deshalb, obwohl, denn v.v... Tuy nhiên khi sử dụng, các bạn phải chú ý vị trí của động từ tại câu phụ. z.B: weil (Nebensatzverbindung = Verb am Ende) Er kauft das Schiff nicht, weil er kein Geld hat.

8/30/2018 4:08:47 AM +00:00

[Gr] GENITIV (Sở hữu cách)

Genitiv (Sở hữu cách) là 1 dạng của danh từ. Câu hỏi cho Genitiv thường là Wessen. z.B: 1. Das ist das Haus meines Vaters. 2. Die Lehrerin korrigiert die Fehler des Kindes. Danh từ giống Đực (Maskuline) và giống Trung (Neutrale) thêm -s hoặc -es: * Danh từ được thêm -s vào đuôi, khi danh từ có nhiều nguyên âm hoặc có đuôi là -e, -el, -er, -en, -chen, – lein và -ling.

8/30/2018 4:08:47 AM +00:00

[Gr] Aktiv vs Passiv (Câu Bị Động)

1. Aktiv (Câu chủ động): Dùng để nhấn mạnh, ai làm cái gì, động từ ở dạng Aktiv z.B: Tommy spielt Klavier. 2. Passiv (Câu bị động): Khi câu bị động được sử dụng, thì ai làm gì (Täter) không quan trọng (có thể không được nhắc đến), mà hành động làm gì (Handlung) sẽ được nhấn mạnh..

8/30/2018 4:08:47 AM +00:00

[Gr] NOMINATIV (Chủ Cách)

Khái Niệm: Câu hỏi của Nominativ thường là Wer oder Was (Ai ?, Cái gì ?) z.B: 1. Tina trinkt den Kakao. – WER trinkt den Kakao ? .– Tina 2. Das Lied ist toll – WAS ist toll ? – Das Lied II. Cách Sử Dụng: 1. Đại từ nhân xưng: (Personal Pronomen):

8/30/2018 4:08:47 AM +00:00

[Gr] Haben vs Sein (2 Động Từ Cơ Bản)

Sử dụng như một động từ bình thường : * Khi liên quan đến tính từ: z.B: du bist sehr nett. * Khi định nghĩa, hoặc giới thiệu ai hoặc cái gì đó ( Nghề nghiệp, quốc tịch, v.v..) z.B: Das ist Ngọc Trinh. Sie ist Vietnamese. Sie ist Supermodel. * Khi đưa thông tin về tuổi tác, ngày giờ: z.B: Sie ist 23 Jahre alte. Es ist 14 Uhr..

8/30/2018 4:08:47 AM +00:00

Tổng hợp ngữ pháp tiếng đức căn bản

Mạo từ không xác định Sau đây là bảng tóm tắt mạo từ không xác định “ein” tương ứng với danh từ giống đực và trung tính trong tiếng đức và “eine” tương ứng với danh từ giống cái . Đối với mạo từ không xác định “ein”, thì sẽ không tồn tại dưới dạng số nhiều và không có “mạo từ bộ phận” đi kèm.

8/30/2018 4:08:47 AM +00:00

Fragen (Các Kiểu Câu Hỏi)

Trong tiếng Đức có rất nhiều cách để đặt một câu hỏi. Các bạn có thể hỏi trực tiếp, hỏi gián tiếp, dùng hoặc không dùng “từ để hỏi”. Vậy chúng ta hãy cùng tìm hiểu cách đặt một câu hỏi như thế nào cho đúng nhé. II. Cách Sử Dụng: 1. Câu hỏi không có “từ để hỏi” đi kèm:

8/30/2018 4:08:47 AM +00:00

[Gr] Präpositionen (Giới Từ) Và cách đặt câu trong tiếng Đức

Trong tiếng Đức việc sử dụng giới từ không hề đơn giản, sử dụng giới từ trong các trường hợp khác nhau, sẽ mang những ý nghĩa khác nhau. Vậy làm sao để sử dụng đúng giới từ, trước tiên chúng ta phải phân biệt xem có bao nhiêu loại giới từ đã nhé. II. Phân Loại:

8/30/2018 4:08:47 AM +00:00

Hướng dẫn cách học chữ Thái - Ths. Lò Mai Hương

Nội dung tài liệu hướng dẫn cách học chữ Thái gồm có: Giới thiệu bảng phụ âm và nguyên âm tiếng Thái. Hướng dẫn ghép chữ Thái. Một số trường hợp đặc biệt. Tập viết các chữ cái. Mời các bạn cùng tham khảo để học tiếng Thái thật tốt nhé.

8/30/2018 4:08:46 AM +00:00

Tự học chữ Thái - Nguyên âm và vần chữ Thái

Trong tiếng Thái có 32 nguyên âm tạo thành 9 giọng nguyên âm ngắn, 9 giọng nguyên âm dài, 3 hợp âm. Trong ngôn ngữ Thái nguyên âm không bao giờ đứng đầu câu. Nguyên âm có thể được viết trên, dưới, trước và sau các phụ âm.

8/30/2018 4:08:46 AM +00:00

Bài 1 : Tự học tiếng Thái Lan - Mẫu câu giao tiếp thông dụng

Tiếng Thái có 44 phụ âm, cộng thêm 9 nguyên âm được viết theo 14 cách khác nhau. 16 trong số 44 phụ âm là thực ra không cần thiết vì chỉ có 28 phụ âm là cơ bản, còn lại là các phụ âm ghép. Ngoài ra còn có 4 dấu thanh(mái ệc, mái thô, mái tri, mái chặt-ta-wa), thanh bằng không có dấu và 28 dấu nguyên âm.

8/30/2018 4:08:45 AM +00:00

Học tiếng Thái: Bảng chữ cái tiếng Thái và một số câu giao tiếp tiếng Thái

Trở ngại đầu tiên khi học tiếng Thái là nắm được chữ viết. Bảng chữ cái của tiếng Thái có 44 phụ âm cơ bản, các nguyên âm và một số dấu chính tả. Bạn cần phải xác định ngay từ đầu phương châm học tiếng Thái bằng chữ Thái, không nên dựa vào các hệ phiên âm vì phiên âm thường không hoàn toàn chính xác.

8/30/2018 4:08:45 AM +00:00

Tự học chữ Thái Lan - Phụ âm thấp

Phụ âm thấp: Bao gồm các phụ âm có thể đi thành cặp với phụ âm cao để phủ kín toàn bộ 5 thanh điệu. Có 13 chữ phụ âm thuộc nhóm này, bao gồm 7 phụ âm thường dùng và 6 phụ âm ít dùng.

8/30/2018 4:08:45 AM +00:00

1945 chữ kanji

Chữ Hán Nhật văn (Nhật: 漢字 (Hán tự) Kanji?) là chữ Hán dùng trong tiếng Nhật. Kanji là một trong 5 bộ kí tự được dùng trong hệ thống chữ viết tiếng Nhật hiện nay; 4 bộ kí tự kia là hiragana, katakana, bảng chữ cái La Tinh (rōmaji), và chữ số Ả-rập. Bài này tập trung nói về cách dùng chữ Hán trong tiếng Nhật.

8/30/2018 4:08:24 AM +00:00

Cách học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu

Khi mới bắt đầu học tiếng Nhật , điều trước tiên bạn cần phải học đó là bảng chữ cái tiếng Nhật ( phải nhớ mặt chữ, cách đọc và cách viết). Khi này bạn có thể tham khảo cách học sau đây. Dưới đây chúng tôi xin đưa ra 5 gợi ý về cách học tiếng Nhật Bản hiệu quả mà chúng tôi đang áp dụng, chia sẻ cho hơn 1000 học viên tại 6 trung tâm đào tạo của chúng tôi. Hy vọng giúp các bạn học tiếng Nhật nhanh mà hiệu quả....

8/30/2018 4:01:21 AM +00:00

Phương pháp học nghe nói tiếng Nhật hiệu quả

Đối với các bạn muốn học tiếng Nhật giỏi thì cần phải thực hành liên tục và có phương pháp. Multi Language xin chia sẻ với các bạn một vài phương pháp để nghe nói tiếng Nhật thành thạo: Luyện phát ẩm chuẩn Rèn phát âm là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng, quyết định việc nói tiếng Nhật của bạn có hay và chuẩn xác hay không. Phát âm sai chẳng khác gì nói sai chính tả, sẽ làm cho người đối thoại nhầm lẫn hoặc không thể hiểu được nội dung mà bạn đang nói....

8/30/2018 4:01:21 AM +00:00

Học ngữ pháp tiếng Pháp

Tham khảo tài liệu 'học ngữ pháp tiếng pháp', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

8/30/2018 4:01:07 AM +00:00

Ngữ pháp tiếng Pháp tổng hợp

1. Complétez avec le verbe “être” et “je” ou “vous”, selon le modèle. Je suis français. Je suis de Marseille. 1. Je 2. Vous 3. Vous 4. Vous 5. Je 6. Je australien. hollandais? en forme! Madame Dupuis? Monsieur Gomez. espagnol. de Sydney. d’Amsterdam? en vacances? mon professeur? Votre étudiant. de Séville.

8/30/2018 4:01:07 AM +00:00

Giáo trình dạy nghe tiếng Nga - Nguyễn Văn Toàn (HV Kỹ thuật Quân sự)

Tiếng Nga được dạy theo các chương trình sau phù hợp với chương trình học của các bạn giúp các bạn hiểu nhanh hơn, tài liệu này không chỉ mang lại nhiều lợi ích mà còn mang cho bạn nhiều kiến thức.

8/30/2018 4:01:07 AM +00:00

Bảng chữ cái hiragana

Tài liệu bảng chữ cái tiếng Nhật, Bảng chữ cái hiragana sẽ giúp bạn có thể tham khảo để tự học và viết được tiếng Nhật

8/30/2018 3:57:04 AM +00:00

Bảng chữ cái katakana

Tài liệu bảng chữ cái tiếng Nhật, giúp bạn có thể tham khảo để tự học và viết được tiếng Nhật

8/30/2018 3:57:04 AM +00:00

LESSON 1: How do you do? I'm Smith. Greetings

Khi người Nhật nói: Onamae wa nanto iimasu ka? thì bạn phải hiểu là họ hỏi bạn tên là gì? ... Hiện nay trên thế giới có bao nhiêu ngƣời nói tiếng Nhật ? Đƣợc biết là ngoài khoảng 128 triệu ngƣời Nhật nói tiếng Nhật nhƣ tiếng mẹ đẻ, còn có khoảng 3 triệu ngƣời nƣớc ngoài cũng đang sử dụng tiếng Nhật hay đang học tiếng Nhật. Để học nói tiếng Nhật, thật ra không khó lắm. Về mặt phát âm, tiếng Nhật chỉ có năm nguyên âm với khoảng mƣời mấy phụ âm, âm nào cũng tƣơng...

8/30/2018 3:53:48 AM +00:00