Tài liệu miễn phí Nhật - Pháp - Hoa - Others

Download Tài liệu học tập miễn phí Nhật - Pháp - Hoa - Others

giáo trình Nihongo de kura book 2 phần 4

cách sử dụng những trợ từ thường dùng trong tiếng Nhật. Các trợ từ thường được nói đến trong tiếng Nhật là て、に、を、は、が. Nếu ta nói đến bộ khung chính trong câu văn tiếng Nhật thì các trợ từ như  て、に、を、は、が chính là phần liên kết các bộ khung đó.

8/29/2018 10:01:07 PM +00:00

giáo trình Nihongo de kura book 2 phần 5

Trong tiếng Nhật, phủ định và quá khứ đều được biểu thị bằng cách chia từ. Ta có thể chia danh từ hay tính từ theo dạng phủ định hoặc quá khứ để biểu thị

8/29/2018 10:01:07 PM +00:00

giáo trình Nihongo de kura book 2 phần 6

Trong câu văn chỉ sự tồn tại thì nó biểu hiện sự tồn tại của con người, vật, sự việc - Có ai ở trong phòng học? 教室に誰がいましたか - Có bạn Tanaka 田中さんがいました。

8/29/2018 10:01:07 PM +00:00

giáo trình Nihongo de kura book 2 phần 7

Trong câu văn có tính từ hoặc trong câu so sánh • Giao thông của Nhật Bản thuận tiện 日本は交通が便利です。 • Tokyo và Seoul thì nơi nào lạnh hơn? 「東京とソウルと、どちらが寒いですか」 • Seoul lạnh hơn ソウルの方が寒いです。 • Ai là người cao nhất trong lớp? クラスで誰が一番背が高いですか?

8/29/2018 10:01:07 PM +00:00

giáo trình Nihongo de kura book 2 phần 8

Câu chỉ khi: Ba tôi mất khi tôi còn là học sinh tiểu học năm thứ hai 私が小学二年生だったとき、父は死にました。 o Câu chỉ lý do: Tôi không tham gia đi du lịch được vì công việc quá bận rộn 仕事が忙しいので、私は旅行に参加できません。

8/29/2018 10:01:07 PM +00:00

giáo trình Nihongo de kura book 2 phần 9

Cách biến đổi các thì này thành câu trần thuật khẳng định bằng cách thêm 「だ」 vào cuối câu. Đầu tiên, với thì quá khứ, bạn chỉ cần thêm 「じゃない」 vào sau danh từ hay na-tính từ.

8/29/2018 10:01:07 PM +00:00

giáo trình Nihongo de kura book 2 phần 10

Bây giờ chúng ta sẽ học thì quá khứ. Để nói thứ gì đó đã là gì, ta thêm 「だった」 vào sau danh từ hay na-tính từ.

8/29/2018 10:01:07 PM +00:00

từ điển nhật anh kanji 2kyuu phần 1

Tham khảo tài liệu 'từ điển nhật anh kanji 2kyuu phần 1', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

8/29/2018 10:01:07 PM +00:00

từ điển nhật anh kanji 2kyuu phần 2

Người này là anh Vinh. ( Gần tôi / Gần người nói ) その ひと は ビンさん です。 Người đó là anh Vinh. ( Gần bạn / Gần người nghe ) あの ひと は ビンさん です。

8/29/2018 10:01:07 PM +00:00

từ điển nhật anh kanji 2kyuu phần 3

Người kia là anh Vinh. ( Xa cả người nói và người nghe ) この / その / あの  ひと は だれ ですか。 Người này / Người kia là ai vậy ? あなた は おいくつ ですか。 Bạn bao nhiêu tuổi vậy ? ( Hỏi người lớn hơn mình / Lịch sự ) あなた は なんさい ですか。

8/29/2018 10:01:07 PM +00:00

từ điển nhật anh kanji 2kyuu phần 4

Về phương ngữ, có sự khác nhau lớn giữa miền Đông và miền Tây của Nhật Bản cũng như ở nhóm đảo Ryūkyū. Hơn nữa, nếu nhìn vào chi tiết, ở mỗi địa phương lại có một phương ngữ khác nhau

8/29/2018 10:01:07 PM +00:00

từ điển nhật anh kanji 2kyuu phần 5

Các đặc trưng của ngôn ngữ còn được thể hiện, đầu tiên là ở sự phức tạp của hệ thống chữ viết rất dễ nhận thấy. Kanji (漢字, Hán tự) (được sử dụng với cả cách đọc âm Hán (音読み, onyomi) lẫn âm Nhật (訓読み, kunyomi)), hiragana (平仮名, Bình giả danh), katakana (片仮名, Phiến giả danh) và bảng rōmaji v.v

8/29/2018 10:01:07 PM +00:00

từ điển nhật anh kanji 2kyuu phần 6

nhiều người cho rằng một ngôn ngữ thường xuyên phối hợp hơn 3 kiểu chữ khác nhau như vậy là có một không hai (xem thêm Hệ thống chữ viết). Ngoài ra, đại từ nhân xưng rất đa dạng như dùng watakushi, watashi, boku, ore đều để chỉ ngôi thứ nhất và anata, anta, kimi, omae để chỉ ngôi thứ hai, v.v. cũng là một đặc điểm của tiếng Nhật (Xem thêm Đại từ nhân xưng).

8/29/2018 10:01:07 PM +00:00

từ điển nhật anh kanji 2kyuu phần 7

Tham khảo tài liệu 'từ điển nhật anh kanji 2kyuu phần 7', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

8/29/2018 10:01:07 PM +00:00

từ điển nhật anh kanji 2kyuu phần 8

trong tiếng Nhật cổ (từ vựng Đại Hòa), có thể thấy rằng âm /r/ (âm nước) không đứng ở đầu từ, và một loại nguyên âm điều hòa (không để hai nguyên âm cùng loại đứng gần nhau để điều hòa cách đọc) đã được sử dụng

8/29/2018 10:01:07 PM +00:00

từ điển nhật anh kanji 2kyuu phần 9

bản thân những ngôn ngữ cho rằng mình thuộc hệ ngôn ngữ Altai cũng cần phải chứng minh thêm về sự tương quan đó[7], do đó, đối với đặc trưng rất dễ thấy của tiếng Nhật cổ được đề cập ở bên trên thì tiếng Nhật là ngôn ngữ thuộc kiểu Altai, chứ không hoàn toàn thuộc về hệ đó

8/29/2018 10:01:07 PM +00:00

từ điển nhật anh kanji 2kyuu phần 10

Tiếng Nhật là ngôn ngữ chính thức không thành văn ở Nhật Bản, và Nhật là quốc gia duy nhất dùng tiếng Nhật làm ngôn ngữ hành chính chính thức. Có một dạng ngôn ngữ được coi là chuẩn: hyōjungo (Nhật: 標準語?) ngôn ngữ tiêu chuẩn, hoặc kyōtsūgo (Nhật: 共通語?) ngôn ngữ phổ thông)

8/29/2018 10:01:07 PM +00:00

giáo trình Minna no nihongo i shokyu de yomeru topikku 25 phần 3

những nhóm trong bao gồm người nói còn nhóm ngoài thì ngược lại, và ranh giới của chúng thì phụ thuộc vào ngữ cảnh. Ví dụ, oshiete moratta (có nghĩa, giải thích với người được hưởng hành động là nhóm trong) nghĩa là [ông ta/bà ta/họ] đã giải thích cho [tôi/chúng tôi].

8/29/2018 10:01:06 PM +00:00

giáo trình Minna no nihongo i shokyu de yomeru topikku 25 phần 4

Thay cho đại từ, tiếng Nhật thường dựa trên các hình thức động từ và trợ động từ đặc biệt để chỉ ra đối tượng nhận hành động: hướng vào để chỉ nhóm ngoài làm lợi cho nhóm trong; và hướng ra để chỉ nhóm trong làm lợi cho nhóm ngoài.

8/29/2018 10:01:06 PM +00:00

giáo trình Minna no nihongo i shokyu de yomeru topikku 25 phần 5

Tham khảo tài liệu 'giáo trình minna no nihongo i shokyu de yomeru topikku 25 phần 5', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

8/29/2018 10:01:06 PM +00:00

giáo trình Minna no nihongo i shokyu de yomeru topikku 25 phần 6

Tương tự như thế, oshiete ageta (có nghĩa, giải thích với người được hưởng hành động là nhóm ngoài) nghĩa là [Tôi/chúng tôi] đã giải thích [việc đó] cho [anh ta/cô ta/họ]. Do đó, những trợ động từ có lợi có chức năng tương tự với các đại từ và giới từ trong các ngôn ngữ Ấn-Âu để chỉ ra người thực hiện hành động và người tiếp nhận hành động.

8/29/2018 10:01:06 PM +00:00

giáo trình Minna no nihongo i shokyu de yomeru topikku 25 phần 7

Điều này một phần là do các từ này tiến triển từ các danh từ thông thường, như kimi cậu (tớ) (từ 君 quân, ngài), anata bạn, anh... (từ あなた phía đó, đằng kia), và boku Tôi, tao, tớ… (từ 僕 thị, bầy tôi). Đây là lý do tại sao các nhà ngôn ngữ học không xếp đại từ tiếng Nhật vào nhóm đại từ, mà phân vào danh từ tham chiếu. Những đại từ nhân xưng tiếng Nhật thường chỉ được dùng trong các tình huống yêu cầu nhấn mạnh đặc biệt như ai đang làm gì đối với...

8/29/2018 10:01:06 PM +00:00

giáo trình Minna no nihongo i shokyu de yomeru topikku 25 phần 8

Việc lựa chọn từ để sử dụng làm đại từ tương ứng với giới tính của người nói và tình huống xã hội khi đang nói chuyện: nam giới và nữ giới dùng đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất giống nhau, thường gọi mình là watashi (私 tư) hay watakushi (cũng 私),

8/29/2018 10:01:06 PM +00:00

giáo trình Minna no nihongo i shokyu de yomeru topikku 25 phần 9

còn nam giới trong các hội thoại suồng sã thường sử dụng từ ore (俺 chính mình, chính tao) hay boku nhiều hơn. Tương tự, các từ khác như anata, kimi, và omae (お前, hay chính thức hơn là 御前 ngự tiền, người trước tôi)

8/29/2018 10:01:06 PM +00:00

giáo trình Minna no nihongo i shokyu de yomeru topikku 25 phần 10

có thể được sử dụng nói đến người nghe tùy thuộc vào địa vị xã hội và mức độ thân mật giữa người nói với người nghe. Khi được sử dụng trong các mối quan hệ xã hội khác, cùng một từ đó có thể có các ý nghĩa tích cực (thân mật hoặc tôn kính) hoặc tiêu cực (không thân mật hoặc bất kính).

8/29/2018 10:01:06 PM +00:00

giáo trình tiếng nhật dùng cho người việt nam 1 phần 10

Do đó Tanaka-san thường có nghĩa Ông/Bà/Cô Tanaka. Có thể tạo ra các từ nhắc đến nhiều người và nhiều con bằng cách thêm một hậu tố tập hợp để chỉ một nhóm các cá nhân (một hậu tố danh từ dùng để chỉ một nhóm), như -tachi, nhưng đây không phải là một số nhiều thực sự: nghĩa của nó thì gần giống và người/vật đi cùng.

8/29/2018 10:01:05 PM +00:00

hán tự nâng cao

Bảng chữ Hán trong nhóm Thường dụng Hán tự - tức các chữ Hán thông dụng trong sách báo tiếng Nhật - bao gồm ... tiếng Nhật) để kiếm tra khả năng đọc và viết chữ Hán.

8/29/2018 10:01:05 PM +00:00

How the Japanese Learn to Work 2nd edition phần 1

Một nhóm được miêu tả là Tanaka-san-tachi có thể bao gồm những người không có tên là Tanaka. Vài danh từ tiếng Nhật trên thực tế là số nhiều, như hitobito những người và wareware chúng tôi, còn từ tomodachi bạn bè thì được xem là số ít dù có hình thức số nhiều.

8/29/2018 10:01:05 PM +00:00

How the Japanese Learn to Work 2nd edition phần 2

Động từ được chia để thể hiện thì, có hai thì: quá khứ và hiện tại, hay phi-quá khứ được dùng để chỉ cả hiện tại lẫn tương lai. Đối với các động từ miêu tả một quá trình đang xảy ra, hình thức -te iru chỉ thì tiếp diễn. Đối với các động từ khác miêu tả sự thay đổi trạng thái, hình thức -te iru chỉ một thì hoàn thành.

8/29/2018 10:01:05 PM +00:00

How the Japanese Learn to Work 2nd edition phần 3

Câu hỏi (cả với một đại từ nghi vấn và câu hỏi có/không) có cấu trúc như các câu khẳng định nhưng ngữ điệu lên giọng ở cuối câu. Trong cách nói chính quy, trợ từ nghi vấn -ka được thêm vào. Ví dụ, Ii desu tốt trở thành Ii desu-ka có tốt không?.

8/29/2018 10:01:05 PM +00:00