Tài liệu miễn phí Nhật - Pháp - Hoa - Others

Download Tài liệu học tập miễn phí Nhật - Pháp - Hoa - Others

How the japanese learn to work 2nd edition - part 1

Nếu số lượng là quan trọng thì nó có thể được chỉ rõ bằng cách thêm số lượng (thường bằng một từ đếm) hoặc (hiếm khi) bằng cách bổ sung một hậu tố. Những từ dùng cho người thường được hiểu là số ít. Do đó Tanaka-san thường có nghĩa Ông/Bà/Cô Tanaka.

8/29/2018 10:05:03 PM +00:00

How the japanese learn to work 2nd edition - part 2

Có thể tạo ra các từ nhắc đến nhiều người và nhiều con bằng cách thêm một hậu tố tập hợp để chỉ một nhóm các cá nhân (một hậu tố danh từ dùng để chỉ một nhóm), như -tachi, nhưng đây không phải là một số nhiều thực sự: nghĩa của nó thì gần giống và người/vật đi cùng

8/29/2018 10:05:03 PM +00:00

How the japanese learn to work 2nd edition - part 3

Tham khảo tài liệu 'how the japanese learn to work 2nd edition - part 3', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

8/29/2018 10:05:03 PM +00:00

How the japanese learn to work 2nd edition - part 4

Động từ được chia để thể hiện thì, có hai thì: quá khứ và hiện tại, hay phi-quá khứ được dùng để chỉ cả hiện tại lẫn tương lai. Đối với các động từ miêu tả một quá trình đang xảy ra, hình thức -te iru chỉ thì tiếp diễn.

8/29/2018 10:05:03 PM +00:00

How the japanese learn to work 2nd edition - part 5

Đối với các động từ khác miêu tả sự thay đổi trạng thái, hình thức -te iru chỉ một thì hoàn thành. Ví dụ kite iru có nghĩa Anh ta đã đến (và vẫn đang ở đây), nhưng tabete iru có nghĩa Anh ta đang ăn.

8/29/2018 10:05:03 PM +00:00

How the japanese learn to work 2nd edition - part 6

Tham khảo tài liệu 'how the japanese learn to work 2nd edition - part 6', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

8/29/2018 10:05:03 PM +00:00

How the japanese learn to work 2nd edition - part 7

Tham khảo tài liệu 'how the japanese learn to work 2nd edition - part 7', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

8/29/2018 10:05:03 PM +00:00

How the japanese learn to work 2nd edition - part 8

Tham khảo tài liệu 'how the japanese learn to work 2nd edition - part 8', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

8/29/2018 10:05:03 PM +00:00

How the japanese learn to work 2nd edition - part 9

Hình thức động từ dạng -te được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau: hoặc là tiếp diễn hoặc là hoàn thành (xem ở trên); các động từ kết hợp theo thứ tự thời gian (Asagohan-o tabete sugu dekakeru Tôi sẽ ăn bữa sáng và ra đi ngay), các mệnh lệnh đơn giản, bày tỏ điều kiện và sự cho phép (Dekakete-mo ii? Tôi ra ngoài được không?)

8/29/2018 10:05:03 PM +00:00

How the japanese learn to work 2nd edition - part 10

ở trong tiếng Anh nhưng thường có vai trò khác nữa, đó là một từ đánh dấu thì khi động từ được chia ở thì quá khứ datta (suồng sã), deshita (lịch sự).

8/29/2018 10:05:03 PM +00:00

intermediate japanese first semester - part 1

sử dụng bởi vì chỉ có hình dung từ và động từ là có thể mang thì trong tiếng Nhật. Hai động từ thông dụng khác được sử dụng để chỉ tình trạng hay thuộc tính, trong một vài ngữ cảnh: aru (phủ định là nai) đối với những vật vô tri giác và iru (phủ định là inai) cho những đồ vật có tri giác. Ví dụ, Neko ga iru Có một con mèo, Ii kangae-ga nai [Tôi] không có một ý tưởng hay.

8/29/2018 10:05:03 PM +00:00

intermediate japanese first semester - part 2

Karatachi no hana ga sai tayo (hoa cam ba lá đã nở) (phổ thơ 「からたちの花」 của Kitahara Hakushū) đã tận dụng lại trọng âm phát âm là 「ka/ratachi no ha/na\ga sa/itayo」. Do đó, tránh cho ha/na\ga (花が, hoa) bị hiểu nhầm thành lỗ mũi 「鼻が」 (ha/naga).

8/29/2018 10:05:03 PM +00:00

intermediate japanese first semester - part 3

không phải lúc nào khác trọng âm cũng là khác nghĩa nhau. Như kyō'iku (教育, giáo dục) hay zaisei (財政, tài chính) giọng Tokyo đọc là 「kyo/ーiku」 và 「za/iseー (za/isei)」, nhưng theo các nhà chuyên môn cũng thường được đọc là 「kyo\ーiku」 và 「za\iseー」

8/29/2018 10:05:03 PM +00:00

intermediate japanese first semester - part 4

Ngoài ra, sự bằng hóa trọng âm dường như đang là xu hướng của thời đại, densha (電車, xe điện) và eiga (映画, phim) từ cách đọc 「de\nsha」 và 「e\ーga (e\iga)」 đang dần trở thành 「de/nsha」 và 「e/ーga」. Tuy nhiên, ý nghĩa các từ không hề thay đổi.

8/29/2018 10:05:03 PM +00:00

intermediate japanese first semester - part 5

Hana ga (花が, hoa (thì)) ở Tokyo đọc là 「ha/na\ga」, ở Kyoto đọc là 「ha\naga」, cho nên trọng âm ở mỗi từ khác nhau tùy theo địa phương. Tuy nhiên, hệ thống trọng âm các địa phương với nhau không hoàn toàn là không hề tương ứng với nhau

8/29/2018 10:05:03 PM +00:00

intermediate japanese first semester - part 6

Nhiều trường hợp có thể nhìn thấy sự đối ứng một cách có hệ thống. Ví dụ như, hana ga (花が), yama ga (山が, núi (thì)) và ike ga (池が, hồ (thì)) theo giọng Tokyo là 「ha/na\ga」, 「ya/ma\ga」, 「i/ke\ga」, phát âm dạng lồi, còn ở Kyoto thì 「ha\naga」, 「ya\maga」 và 「i\kega」 phát âm dạng phần đầu là âm cao.

8/29/2018 10:05:03 PM +00:00

intermediate japanese first semester - part 7

Sự thật là, trọng âm theo phương ngữ của Nhật Bản đều bắt nguồn từ một hệ thống ngôn ngữ có trọng âm hoàn toàn giống nhau trong quá khứ, nhưng sau đó dần dần tách ra và xuất hiện khác biệt.

8/29/2018 10:05:03 PM +00:00

intermediate japanese first semester - part 8

Shirō Hattori gọi nó là trọng âm của tiếng Nhật nguyên thủy[26], nhưng vấn đề tiếng Nhật nguyên thủy cụ thể ra sao thì có nhiều quan điểm.

8/29/2018 10:05:03 PM +00:00

all about particles - part 5

Phần lớn người Nhật sử dụng lối nói lịch sự để biểu thị sự thiếu thân mật. Điều đó có nghĩa rằng họ sử dụng lối lịch sự đối với những người mới quen nhưng nếu mối quan hệ trở nên thân mật, họ sẽ không sử dụng lối nói lịch sự này nữa

8/29/2018 10:05:02 PM +00:00

all about particles - part 6

nếu như so sánh với việc hầu như chỉ có I và you để chỉ đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai trong tiếng Anh hiện đại, hay đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất của tiếng Pháp là je, đại từ nhân xưng ngôi thứ hai là tu vous, có thể thấy được sự khác biệt.

8/29/2018 10:05:02 PM +00:00

all about particles - part 7

nếu xét đến đại từ nhân xưng cần thiết, thì ngôi thứ nhất chỉ cần wa(re) hay a(re), và ngôi thứ hai là na(re). Những từ được dùng với vai trò đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất và thứ hai ngày nay phần lớn là sự thay đổi từ danh từ chung

8/29/2018 10:05:02 PM +00:00

barron's japanese grammar - part 1

Tham khảo tài liệu 'barron's japanese grammar - part 1', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

8/29/2018 10:05:02 PM +00:00

barron's japanese grammar - part 2

Ví dụ kite iru có nghĩa Anh ta đã đến (và vẫn đang ở đây), nhưng tabete iru có nghĩa Anh ta đang ăn. Câu hỏi (cả với một đại từ nghi vấn và câu hỏi có/không) có cấu trúc như các câu khẳng định nhưng ngữ điệu lên giọng ở cuối câu

8/29/2018 10:05:02 PM +00:00

barron's japanese grammar - part 3

Trong cách nói chính quy, trợ từ nghi vấn -ka được thêm vào. Ví dụ, Ii desu tốt trở thành Ii desu-ka có tốt không?.

8/29/2018 10:05:02 PM +00:00

barron's japanese grammar - part 4

Trong lối diễn đạt thân mật, đôi khi trợ từ -no được thêm vào thay vì “ka” để biểu thị một sự quan tâm cá nhân của người nói : Dōshite konai-no? Sao (mày) lại không đến?

8/29/2018 10:05:02 PM +00:00

barron's japanese grammar - part 5

Một vài câu hỏi được tạo ra chỉ đơn giản bằng cách đề cập chủ đề với một ngữ điệu nghi vấn để tạo ra sự chú ý của người nghe: Kore-wa? (Thế còn) điều này?; Namae-wa? Tên (của bạn là gì)?.

8/29/2018 10:05:02 PM +00:00

barron's japanese grammar - part 6

Tham khảo tài liệu 'barron's japanese grammar - part 6', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

8/29/2018 10:05:02 PM +00:00

barron's japanese grammar - part 7

Tham khảo tài liệu 'barron's japanese grammar - part 7', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

8/29/2018 10:05:02 PM +00:00

barron's japanese grammar - part 8

Tham khảo tài liệu 'barron's japanese grammar - part 8', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

8/29/2018 10:05:02 PM +00:00

barron's japanese grammar - part 9

Tham khảo tài liệu 'barron's japanese grammar - part 9', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

8/29/2018 10:05:02 PM +00:00