Tài liệu miễn phí Nhật - Pháp - Hoa - Others

Download Tài liệu học tập miễn phí Nhật - Pháp - Hoa - Others

oxford japanese grammar verbs - part 8

biến thành vô thanh và, có trường hợp nghe như [des] và [mas] (tùy thuộc vào từng phương ngữ và từng cá nhân). Hơn nữa, trong trường hợp nguyên âm i 「い」, u 「う」 nằm giữa phụ âm vô thanh cũng biến thành vô thanh và thanh đới không rung.

8/29/2018 10:05:05 PM +00:00

oxford japanese grammar verbs - part 9

Ví dụ như, Kikuchi trong Kikuchi Kan (菊池寛) và kuchikiki trong kuchikiki kōi (口利き行為, cử chỉ phát ngôn) phần nguyên âm thành nguyên âm vô thanh.

8/29/2018 10:05:05 PM +00:00

oxford japanese grammar verbs - part 10

Nguyên âm đứng phía trước 「ん」 có xu hướng trở thành âm mũi. Ngoài ra, 「ん」 đứng phía trước nguyên âm thì trở thành nguyên âm mũi.

8/29/2018 10:05:05 PM +00:00

intermediate japanese first semester - part 9

như Kazuharu Kindaichi[27] và Otsumura Kazuo[28] thì cho rằng trọng âm theo kiểu Kinh Phản (Keihan) của thời kỳ Viện Chính (Insei) (giọng kiểu sao chép tên (meigite)) là hệ thống cổ của trọng âm tiếng Nhật và, hầu hết mọi trọng âm của các phương ngữ hiện tại là kết quả sinh ra từ sau thời đại Nam Bắc Triều.

8/29/2018 10:05:04 PM +00:00

intermediate japanese first semester - part 10

Hệ thống trọng âm ở miền Đông và miền Tây nói chung là khác nhau, nhưng nếu đi vào cụ thể, sự phân bố trọng âm phức tạp hơn. Ví dụ như, (quận) Aichi, Gifu, Nagano, Niigata về phía đông nói chung có giọng Tokyo, địa phương Kinki (khu vực xung quanh Osaka, Kyoto, Nara), Shikoku v.

8/29/2018 10:05:04 PM +00:00

japanese core words and phrases - part 1

giọng Keihan đóng vai trò quan trọng trong khu vực Kinki lại có xen kiểu Tokyo. Hơn nữa, một khu vực gồm một phần của vùng Kyūshū có kiểu trọng âm một hình thức được phát âm với trọng âm như nhau và khu vực từ phía Bắc Kantō (miền Đông) đến phía Nam Tōhoku (Đông Bắc), thì có thể nhận ra kiểu không có trọng âm, các âm đọc theo quy tắc không có âm cao

8/29/2018 10:05:04 PM +00:00

japanese core words and phrases - part 2

Trật tự từ tiếng Nhật cơ bản là Chủ ngữ - Bổ ngữ - Động từ. Sự liên kết Chủ ngữ, Bổ ngữ hay các yếu tố ngữ pháp khác thường được đánh dấu bằng trợ từ joshi (助詞) hay teniwoha (てにをは) làm hậu tố cho các từ mà nó bổ nghĩa, do đó các trợ từ này được gọi là các hậu vị từ.

8/29/2018 10:05:04 PM +00:00

japanese core words and phrases - part 3

Cấu trúc câu cơ bản là chủ đề-bổ đề. Ví dụ, Kochira-wa Tanaka-san desu. (こちらは田中さんです) Kochira (đây) là chủ đề của câu, được chỉ ra bởi trợ từ -wa. Động từ là desu, một hệ động từ, thường được dịch là là hoặc nó là (dù có nhiều động từ có thể dịch nghĩa là).

8/29/2018 10:05:04 PM +00:00

japanese core words and phrases - part 4

Cụm từ Tanaka-san desu là bổ đề. Câu này có thể dịch một cách đại khái là Người này, (đó) là Ông/Bà/Cô Tanaka.

8/29/2018 10:05:04 PM +00:00

japanese core words and phrases - part 5

tiếng Nhật, giống như tiếng Trung, tiếng Hàn, và nhiều thứ tiếng châu Á khác, thường được gọi là ngôn ngữ nổi bật chủ đề, điều này có nghĩa nó có một xu hướng biểu thị chủ đề tách biệt khỏi chủ ngữ và chúng không trùng khớp nhau. Câu Zō-wa hana-ga nagai (desu) (象は鼻が長いです) tạm dịch thô là, Còn về con voi, mũi (của nó) thì dài

8/29/2018 10:05:04 PM +00:00

japanese core words and phrases - part 6

Tham khảo tài liệu 'japanese core words and phrases - part 6', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

8/29/2018 10:05:04 PM +00:00

kana de manga - part 1

xu hướng giản lược của ngữ pháp là người nói tiếng Nhật có xu hướng loại bỏ các từ ra khỏi câu một cách tự nhiên chứ không dùng đại từ

8/29/2018 10:05:04 PM +00:00

kana de manga - part 2

Trong ngữ cảnh của ví dụ trên, hana-ga nagai sẽ có nghĩa là mũi [của chúng] thì dài, còn nagai đứng một mình sẽ là [chúng] thì dài. Một động từ đơn cũng có thể là một câu hoàn chỉnh: Yatta! [Tôi / Chúng ta /Họ/ …vv] đã làm [điều đó]!

8/29/2018 10:05:04 PM +00:00

kana de manga - part 3

do các tính từ có thể tạo thành vị ngữ trong một câu tiếng Nhật, một tính từ đơn có thể là một câu hòan chỉnh: Urayamashii! [Tôi] ghen tị [về điều đó]!.

8/29/2018 10:05:04 PM +00:00

kana de manga - part 4

Trong khi ngôn ngữ này có một số từ thường được dịch như đại từ, chúng lại không được dùng thường xuyên như các đại từ ở một vài ngôn ngữ Ấn-Âu, và có chức năng khác hẳn

8/29/2018 10:05:04 PM +00:00

kana de manga - part 5

Tham khảo tài liệu 'kana de manga - part 5', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

8/29/2018 10:05:04 PM +00:00

kanji master 2kyuu kanji 1000 volume 3 - part 1

Về cơ bản thì các âm hàng ka 「か」 phát âm là [k], hàng sa 「さ」 là [s] (hay [θ], tùy địa phương và người nói[22]), hàng ta 「た」 là [t], hàng na 「な」 là [n], hàng ha 「は」 là [h], hàng ma 「ま」 là [m], hàng ya 「や」 là [j], hàng da 「だ」 là [d], hàng ba 「ば」 là [b], và cuối cùng là hàng pa 「ぱ」 phát âm là [p].

8/29/2018 10:05:04 PM +00:00

kanji master 2kyuu kanji 1000 volume 3 - part 2

Phụ âm hàng ra 「ら」 khi đứng ở đầu từ thì phát âm như [d], thay vì phát âm như âm bật nhẹ khó đọc[23]. Cũng có người phát âm gần giống như [l] của tiếng Việt.

8/29/2018 10:05:04 PM +00:00

kanji master 2kyuu kanji 1000 volume 3 - part 3

Không có ký hiệu âm thanh thích hợp nhưng cũng có khi được dùng thay thế bằng âm bật uốn lưỡi kêu [ɖ][24]. Mặt khác, âm ra cùng với 「っ」 như 「あらっ?」, xuất hiện ở giữa hoặc cuối từ sẽ trở thành âm bật lưỡi [ɾ] hoặc [ɽ].

8/29/2018 10:05:04 PM +00:00

kanji master 2kyuu kanji 1000 volume 3 - part 4

Phụ âm hàng wa 「わ」 có người nói dùng cách phát âm tròn môi [w], nhưng đa số dùng âm không tròn môi [ɰ] (khi tách ra đọc từng âm thì tiếng Nhật lại đọc là [w]).

8/29/2018 10:05:04 PM +00:00

kanji master 2kyuu kanji 1000 volume 3 - part 5

Đối với các âm mượn 「ウィ(vi)」「ウェ(ve)」「ウォ(vo)」 cũng phát âm y hệt nhưng cũng có nhiều người phát âm là 「ウイ(ui)」「ウエ(ue)」「ウオ(uo)」.

8/29/2018 10:05:04 PM +00:00

kanji master 2kyuu kanji 1000 volume 3 - part 6

Phụ âm hàng ga 「が」 khi xuất hiện ở đầu từ thì dùng [g], nhưng ở giữa từ thì phổ biến cách dùng [ŋ] (âm mũi hàng ga, gọi là âm kêu mũi). Ngày nay, việc dùng âm [ŋ] đang dần biến mất.

8/29/2018 10:05:04 PM +00:00

kanji master 2kyuu kanji 1000 volume 3 - part 7

Phụ âm hàng za 「ざ」 khi đứng ở đầu từ và sau 「ん」 thì sử dụng âm tắc xát (âm của [ʣ] phối hợp âm bật và âm xát) nhưng ở giữa từ thì thường sử dụng âm xát (như [z]). Cũng có người luôn sử dụng âm tắc xát nhưng ví dụ như shujutsu (手術, phẫu thuật) sẽ rất khó và đa số sẽ dùng âm xát.

8/29/2018 10:05:04 PM +00:00

kanji master 2kyuu kanji 1000 volume 3 - part 8

Ngoài ra, âm 「ぢ」 và 「づ」 của hàng da 「だ」, ngoại trừ một vài phương ngữ, luôn gây cho ta cảm giác đồng âm với 「じ」「ず」 của hàng za, phương pháp phát âm của chúng giống nhau.

8/29/2018 10:05:04 PM +00:00

kanji master 2kyuu kanji 1000 volume 3 - part 9

Phụ âm theo sau nguyên âm i 「い」 cho ra âm sắc đặc biệt. Một vài phụ âm biến thành âm vòm, đầu lưỡi gần với vòm miệng cứng. Ví dụ như, phụ âm của hàng ka 「か」 nói chung phát âm là [k] nhưng chỉ có ki 「き」 xảy ra hiện tượng như trên, và được phát âm là [kʲ].

8/29/2018 10:05:04 PM +00:00

essential japanese expressions - part 6

các từ khác như anata, kimi, và omae (お前, hay chính thức hơn là 御前 ngự tiền, người trước tôi) có thể được sử dụng nói đến người nghe tùy thuộc vào địa vị xã hội và mức độ thân mật giữa người nói với người nghe

8/29/2018 10:05:03 PM +00:00

essential japanese expressions - part 7

Tham khảo tài liệu 'essential japanese expressions - part 7', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

8/29/2018 10:05:03 PM +00:00

essential japanese expressions - part 8

anata được sử dụng để đề cập những người có địa vị bằng hoặc thấp hơn, và thầy của mình thì có địa vị cao hơn. Đối với nhiều người nói tiếng Anh, việc đưa watashi-wa hoặc anata-wa vào đầu câu tiếng Nhật là điều thường xảy ra

8/29/2018 10:05:03 PM +00:00

essential japanese expressions - part 9

về mặt ngữ pháp là đúng nhưng chúng lại nghe có vẻ kỳ cục ngay cả trong hoàn cảnh chính thức. Điều này gần tương tự với việc sử dụng lặp đi lặp lại một danh từ trong tiếng Anh, khi một đại từ đã là đủ: John sắp đến, vì thế hãy đảm bảo là bạn chuẩn bị cho John một cái bánh sandwich vì John thích bánh sandwich. Mình hy vọng John thích cái váy mình đang mặc.

8/29/2018 10:05:03 PM +00:00

essential japanese expressions - part 10

Tham khảo tài liệu 'essential japanese expressions - part 10', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

8/29/2018 10:05:03 PM +00:00