Tài liệu miễn phí Kĩ thuật Viễn thông

Download Tài liệu học tập miễn phí Kĩ thuật Viễn thông

Bài giải phần giải mạch P8

Chapter 8, Solution 1. (a) At t = 0-, the circuit has reached steady state so that the equivalent circuit is shown in Figure (a). 6Ω VS + − 6Ω + 6Ω + vL 10 H (b) v − 10 µF − (a) i(0-) = 12/6 = 2A, v(0-) = 12V At t = 0+, i(0+) = i(0-) = 2A, v(0+) = v(0-) = 12V (b) For t 0, we have the equivalent circuit shown in Figure (b). vL = Ldi/dt or di/dt = vL/L Applying KVL at t = 0+, we obtain, vL(0+) – v(0+) + 10i(0+) = 0 vL(0+) – 12 + 20 = 0,...

8/29/2018 5:20:12 PM +00:00

Bài giải phần giải mạch P9

Chapter 9, Solution 1. (a) (b) angular frequency frequency f = ω = 103 rad/s ω = 159.2 Hz 2π (c) period T = 1 = 6.283 ms f (d) Since sin(A) = cos(A – 90°), vs = 12 sin(103t + 24°) = 12 cos(103t + 24° – 90°) vs in cosine form is vs = 12 cos(103t – 66°) V vs(2.5 ms) = 12 sin((10 3 )(2.5 × 10 -3 ) + 24°) = 12 sin(2.5 + 24°) = 12 sin(143.24° + 24°) = 2.65 V (e) Chapter 9, Solution 2. (a) (b) (c) (d) amplitude = 8 A ω = 500π = 1570.8 rad/s f = ω = 250 Hz 2π Is =...

8/29/2018 5:20:12 PM +00:00

Bài giải phần giải mạch P10

Chapter 10, Solution 1. ω=1 10 cos( t − 45°)  → 10∠ - 45° 5 sin( t + 30°)  → 5∠ - 60° 1H  → 1F  → jωL = j 1 = -j jωC The circuit becomes as shown below. 3Ω Vo jΩ 10∠-45° V + − 2 Io + − 5∠-60° V Applying nodal analysis, (10∠ - 45°) − Vo (5∠ - 60°) − Vo Vo + = 3 j -j j10∠ - 45° + 15∠ - 60° = j Vo Vo = 10 ∠ - 45° + 15∠ - 150° = 15.73∠247.9° Therefore, v o ( t ) = 15.73 cos(t + 247.9°) V Chapter 10, Solution...

8/29/2018 5:20:12 PM +00:00

Bài giải phần giải mạch P11

Chapter 11, Solution 1. v( t ) = 160 cos(50t ) i( t ) = -20 sin(50t − 30°) = 2 cos(50t − 30° + 180° − 90°) i( t ) = 20 cos(50t + 60°) p( t ) = v( t ) i( t ) = (160)(20) cos(50t ) cos(50t + 60°) p( t ) = 1600 [ cos(100 t + 60°) + cos(60°) ] W p( t ) = 800 + 1600 cos(100t + 60°) W P= 1 1 Vm I m cos(θ v − θi ) = (160)(20) cos(60°) 2 2 P = 800 W Chapter 11, Solution 2. First, transform the...

8/29/2018 5:20:12 PM +00:00

Bài giải phần giải mạch P12

Chapter 12, Solution 1. (a) If Vab = 400 , then Van = 400 3 ∠ - 30° = 231∠ - 30° V Vbn = 231∠ - 150° V Vcn = 231∠ - 270° V (b) For the acb sequence, Vab = Van − Vbn = Vp ∠0° − Vp ∠120°  1 3 Vab = Vp 1 + − j  = Vp 3∠ - 30°   2   2 i.e. in the acb sequence, Vab lags Van by 30°. Hence, if Vab = 400 , then Van = 400 3 ∠30° = 231∠30° V Vbn = 231∠150° V Vcn =...

8/29/2018 5:20:12 PM +00:00

Bài giải phần giải mạch P13

Chapter 13, Solution 1. For coil 1, L1 – M12 + M13 = 6 – 4 + 2 = 4 For coil 2, L2 – M21 – M23 = 8 – 4 – 5 = – 1 For coil 3, L3 + M31 – M32 = 10 + 2 – 5 = 7 LT = 4 – 1 + 7 = 10H or LT = L1 + L2 + L3 – 2M12 – 2M23 + 2M12 LT = 6 + 8 + 10 = 10H Chapter 13, Solution 2. L = L1 + L2 + L3 + 2M12 – 2M23 2M31 = 10...

8/29/2018 5:20:12 PM +00:00

Bài giải phần giải mạch P14

Chapter 14, Solution 1. Vo R jωRC = = Vi R + 1 jωC 1 + jωRC jω ω 0 , 1 + jω ω 0 H (ω) = H (ω) = where ω 0 = 1 RC H = H (ω) = ω ω0 1 + (ω ω0 ) 2 φ = ∠H (ω) = ω π − tan -1   2  ω0  This is a highpass filter. The frequency response is the same as that for P.P.14.1 except that ω0 = 1 RC . Thus, the sketches of H and φ are shown below. H 1 0.7071 0 ω0 = 1/RC ω φ 90° 45° 0 ω0 = 1/RC ω .Chapter 14, Solution...

8/29/2018 5:20:12 PM +00:00

Bài giải phần giải mạch P15

Chapter 15, Solution 1. e at + e - at 2 1 1 1  s L [ cosh(at ) ] =  +  = s2 − a2 2s − a s + a  (a) cosh(at ) = (b) sinh(at ) = e at − e - at 2 1 1 1  a L [ sinh(at ) ] =  −  = s2 − a2 2s − a s + a  Chapter 15, Solution 2. (a) f ( t ) = cos(ωt ) cos(θ) − sin(ωt ) sin(θ) F(s) = cos(θ) L [ cos(ωt ) ] − sin(θ) L [ sin(ωt ) ] F(s)...

8/29/2018 5:20:12 PM +00:00

Bài giải phần giải mạch P16

Chapter 16, Solution 1. Consider the s-domain form of the circuit which is shown below. 1 I(s) 1/s + − 1/s s I(s) = 1s 1 1 = 2 = 1 + s + 1 s s + s + 1 (s + 1 2) 2 + ( 3 2) 2 i( t ) = 2  3   e - t 2 sin   2 t 3   i( t ) = 1.155 e -0.5t sin (0.866t ) A Chapter 16, Solution 2. s + Vx − 2 4 8/s 4 s + − .Vx − 4 s + Vx − 0 + Vx − 0 = 0 8 s...

8/29/2018 5:20:12 PM +00:00

Bài giải phần giải mạch P17

Chapter 17, Solution 1. (a) This is periodic with ω = π which leads to T = 2π/ω = 2. (b) y(t) is not periodic although sin t and 4 cos 2πt are independently periodic. (c) Since sin A cos B = 0.5[sin(A + B) + sin(A – B)], g(t) = sin 3t cos 4t = 0.5[sin 7t + sin(–t)] = –0.5 sin t + 0.5 sin7t which is harmonic or periodic with the fundamental frequency ω = 1 or T = 2π/ω = 2π. (d) h(t) = cos 2 t = 0.5(1 + cos 2t). Since the sum of a periodic...

8/29/2018 5:20:12 PM +00:00

Bài giải phần giải mạch P18

Chapter 18, Solution 1. f ' ( t ) = δ( t + 2) − δ( t + 1) − δ( t − 1) + δ( t − 2) jωF(ω) = e j2 ω − e jω − e − jω + e − jω2 = 2 cos 2ω − 2 cos ω F(ω) = 2[cos 2ω − cos ω] jω Chapter 18, Solution 2. t, f (t) =  0, f ‘(t) 1 δ(t) 0

8/29/2018 5:20:12 PM +00:00

Bài giải phần giải mạch P19

Chapter 19, Solution 1. To get z 11 and z 21 , consider the circuit in Fig. (a). 1Ω + I1 V1 − 4Ω Io 6Ω 2Ω I2 = 0 + V2 − (a) z 11 = V1 = 1 + 6 || (4 + 2) = 4 Ω I1 Io = z 21 = 1 I , 2 1 V2 = 1Ω I1 V2 = 2 I o = I 1 To get z 22 and z 12 , consider the circuit in Fig. (b). I1 = 0 + V1 − 1Ω Io ' 4Ω + 2Ω V2 − 6Ω I2 (b) z 22 = V2 = 2 || (4 + 6) = 1.667 Ω I2 Io' = z 12 = 2 1...

8/29/2018 5:20:12 PM +00:00

Tổng quan về truyền thông không dây P1

Hạn chế của dung lượng kênh truyền Mô hình lưu thông, định vị user, điều kiện mạng luôn thay đổi Các ứng dụng không đồng nhất Giới hạn về năng lượng và độ trễ của thiết kế khi đi qua các lớp của hệ thống

8/29/2018 5:20:12 PM +00:00

Tổng quan về truyền thông không dây P2

Tín hiệu năng lượng: – Energy spectral density (ESD): • Tín hiệu công suất: – Power spectral density (PSD): • Quá trình ngẫu nhiên: – Power spectral density (PSD): Facuty of Electronics & Telecommunications 31 .3. Một số khái niệm Nhiễu trong hệ thống truyền thông Nhiễu nhiệt n(t) được diễn tả bởi một quá trình ngẫu nhiên Gaussian có trị trung bình bằng 0. PSD của nhiễu nhiệt thì phẳng vì vậy gọi là nhiễu trắng. [w/Hz] Power spectral density Autocorrelation function Probability density function Facuty of Electronics & Telecommunications 32 .3. Một số khái niệm Quan hệ giữa SNR với Eb/No và Es/No SNR (Signal to Noise Ratio): Tỉ số giữa...

8/29/2018 5:20:12 PM +00:00

Báo cáo Avlon Bus

Giới thiệu về Avalon Bus Avalon Bus là một hệ thống giao tiếp đơn giản được Altera thiết kế nhằm giúp người học về FPGA dễ dàng kết nối các thiết bị của hệ thống được thiết kế trong FPGA. Avalon là môt thành phần không thể thiếu trong các hệ thống tích hợp trên một chip khả trình ( SOPC) Avalon được thiết kế để có thể hoạt động ở 2 môi trường là môi trường truyền tốc độ cao, và môi trường ứng dụng ánh xạ bộ nhớ có tốc độ thấp hơn. Tùy vào mỗi ứng...

8/29/2018 5:20:12 PM +00:00

Linux hay GNU/Linux và cấu trúc nhân Linux

Khi thì người ta gọi “hệ điều hành Linux”, lúc lại gọi là “hệ điều hành GNU/Linux”. Lí do là vì Linux thực ra là phần nhân của hệ điều hành. Nhiều các ứng dụng khác bổ xung kết hợp với nhân Linux làm thành một hệ điều hành sử dụng được, các ứng dụng đó phần lớn là phần mềm GNU. Vì vậy nhiều người coi gọi “hệ điều hành GNU/Linux” là đúng, còn tên Linux dùng để chỉ phần nhân của hệ điều hành đó. GNU là các phần mềm của GNU Project, được gọi là GNU...

8/29/2018 5:20:12 PM +00:00

Bảo mật ứng dụng Web

Trong kỹ thuật phần mềm, một Ứng dụng web (hay web application) là một trình ứng dụng mà có thể tiếp cận qua web thông qua mạng như Internet hay Itranet. Ứng dụng web phổ biến nhờ vào sự có mặt vào bất cứ nơi đâu của một chương trình. Khả năng cập nhật và bảo trì ứng dụng Web mà không phải phân phối và cài đặt phần mềm trên hàng ngàn máy tính là lý do chính cho sự phổ biến của nó. Ứng dụng web được dùng để hiện thực Webmail, bán hàng trực tuyến, đấu giá trực...

8/29/2018 5:20:12 PM +00:00

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Hệ thống viễn thông

Một số câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Lưu ý: Đây là các câu hỏi phục vụ ôn tập. Không đảm bảo tính chính xác của các câu hỏi cũng như các đáp án. Câu 1. Độ mạnh của tín hiệu đo bằng a. dB ( decibel ) b. V (Volt) c. Cả hai đều đúng d. Cả hai đều sai Câu 2. Băng thông của tiếng nói từ a. 300 Hz – 7 KHz b. 100 Hz – 7 KHz c. 300 Hz – 3400 Hz d. 100 Hz – 3400 KHz Câu 3. Những tín hiệu số nào sau đây...

8/29/2018 5:20:12 PM +00:00

Một số câu hỏi trắc nghiệm - Đáp án

Đây là các câu hỏi phục vụ ôn tập. Không đảm bảo tính chính xác của các câu hỏi cũng như các đáp án. Câu 1. Độ mạnh của tín hiệu đo bằng a. dB ( decibel ) b. V (Volt) c. Cả hai đều đúng d. Cả hai đều sai Câu 2. Băng thông của tiếng nói từ a. 300 Hz – 7 KHz b. 100 Hz – 7 KHz c. 300 Hz – 3400 Hz d. 100 Hz – 3400 KHz Câu 3. Những tín hiệu số nào sau đây có thể truyền được trên kênh thoại a. 1...

8/29/2018 5:20:12 PM +00:00

Công nghệ CSMA và thông tin di động

Toàn bộ vùng phục vụ của hệ thống điện thoại di động Cellular được chia thành nhiều phần phục vụ nhỏ , có dạng tổ ong hình lục giác

8/29/2018 5:20:12 PM +00:00

I O Bus Networks - Including Device Net

I/O bus networks allow PLCs to communicate with I/O devices in a manner similar to how local area networks let supervisory PLCs communicate with individual PLCs (see Figure1). This configuration decentralizes control in the PLC system, yielding larger and faster control systems.

8/29/2018 5:20:09 PM +00:00

10 NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG

Là một người giỏi PR bạn không thể sử dụng cell phone mà không có nguyên tắc. Sau đây là 10 lời khuyên

8/29/2018 5:20:00 PM +00:00

Năm nguyên tắc vàng cho chiếc điện thoại

Điện thoại di động là vật dụng đắc lực và không thể thiếu được của tình yêu. Khi sử dụng đến vật dụng này, bạn đừng quên một số bí kíp như sau nhé!

8/29/2018 5:20:00 PM +00:00

Giao tiếp bằng điện thoại

Tất nhiên việc đầu tiên là phải có một máy điện thoại tốt. Nếu sử dụng điện thoại loại rẻ tiền, những lúc thời tiết ẩm thấp thì mạch điện bị chập, không thể nghe rõ được. Điện thoại của thư ký trực điện thoại không nên mắc song song để tránh người khác cùng nghe một lúc và làm khách thấy khó chịu và không an tâm khi điện đàm.

8/29/2018 5:19:58 PM +00:00

Ngân hàng câu hỏi thi kết thúc học phần: hệ thống thông tin công nghiệp 1b

Sinh viên nắm được các vấn đề cơ bản của một hệ thống thông tin công nghiệp như cấu trúc, chức năng, nhiệm vụ

8/29/2018 5:19:54 PM +00:00

Ngân hàng câu hỏi thi kết thúc học phần: hệ thống thông tin công nghiệp 1a

Nội dung đánh giá: Sinh viên nắm được các vấn đề cơ bản của một hệ thống thông tin công nghiệp như cấu trúc, chức năng, nhiệm vụ, các vấn đề cơ bản về thu nhập và truyền tín hiệu đo lường trong công nghiệp trên khoảng cách xa

8/29/2018 5:19:54 PM +00:00

Hướng dẫn sử dụng S7 - 200

Tài liệu tham khảo về chương trình học S7-200. Do có ưu điểm tính toán đơn giản, dễ dàng thực hiện về mặt vật lý, chẳng hạn như trên các mạch điện tử, hệ nhị phân trở thành một phần kiến tạo căn bản trong các máy tính đương thời. Hệ nhị phân được nhà toán học cổ người Ấn Độ Pingala phác thảo từ thế kỷ thứ ba trước Công Nguyên.

8/29/2018 5:19:54 PM +00:00

Bài giảng thiết bị Siemens S7-300

Dòng sản phẩm sơ cấp, được sử dụng cho những ứng dụng nhỏ, có tác dụng thay thế cho những ứng dụng sử dụng nhiều rowle trung gian, timer..., nhằm giảm không gian lắp đặt tủ điện. Do logo chỉ là những logic modul do vậy chỉ được sử dụng cho việc thay thế những mạch số đơn giản.

8/29/2018 5:19:54 PM +00:00

Phương thức xây dựng Ontology

-Lớp chính được mô tả đầu tiên: Device, ServiceSystem-Device có các lớp con: Cellphone, PDA, Laptop-Ontology là mô hình liên hệ giữa Device và Service System nên có thêm lớp Features-Features có các lớp con: Communication, OperatingSystem, Screen, Pad

8/29/2018 5:19:50 PM +00:00

GSM Roaming

GSM Roaming Chuyển vùng được định nghĩa là khả năng cho một khách hàng di động để tự động gọi và nhận cuộc gọi thoại, gửi và nhận dữ liệu, hoặc truy cập các dịch vụ khác khi đi ra ngoài vùng phủ sóng địa lý của các mạng gia đình, bằng cách sử dụng một mạng truy cập.

8/29/2018 5:19:50 PM +00:00