- Trang Chủ
- Toán học
- Xây dựng mô hình toán học về dòng chảy hở hai chiều đứng bằng tiếp cận đối ngẫu
Xem mẫu
- KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
XÂY DỰNG MÔ HÌNH TOÁN HỌC
VỀ DÒNG CHẢY HỞ HAI CHIỀU ĐỨNG BẰNG TIẾP CẬN ĐỐI NGẪU
Nguyễn Thế Hùng
Đại học Đà Nẵng
Tóm tắt: Mô hình toán học dòng chảy hở hai chiều đứng hiện nay được xây dựng bằng phương pháp trung
bình cổ điển, được tích phân từ bờ phải đến bờ trái của con sông từ phương trình Navier-Stockes ba chiều
trung bình theo Reynolds; các đại lượng trung bình nhận được theo cách tiếp cận cổ điển này không tổng
quát so với cách tiếp cận đối ngẫu. Bài báo này giới thiệu cách tiếp cận đối ngẫu để thiết lập phương trình
dòng chảy hở hai chiều đứng; cách xây dựng mô hình này sẽ phức tạp hơn cách xây dựng cổ điển, tích
phân có thể được thực hiện nhiều lần. Trong bài báo này, tác giả thực hiện hai lần: (i) lần đầu, tích phân
từ bờ sông phải đến mặt phẳng thẳng đứng nằm trong khoảng bờ sông phải và bờ sông trái, và tiếp theo
(ii) lần thứ hai, tích phân từ bờ sông phải đến bờ sông trái.
Mô hình dòng chảy hở hai chiều đứng cải tiến nhận được từ cách tiếp cận đối ngẫu này cho phép nhận
được các tham số dòng chảy chính xác hơn phương pháp cổ điển. Mặt khác, nó cung cấp thêm một số tham
số để điều chỉnh kết quả tính toán dựa theo số liệu đo đạc từ thực tế hoặc thí nghiệm.
Từ khóa: Phương pháp trung bình cổ điển, tiếp cận đối ngẫu, dòng chảy hai chiều đứng, các đại lượng
trung bình.
Summary: The mathematical model of two-dimensional vertical flow, in currently, is constructed by the
classic average method which is integrated from the right to the left river bank of the three-dimensional
Reynolds averaged Navier-Stokes equations; the average quantities received by this approach do not
generalize by means of dual approach. This paper presents a dual approach to establish the two-
dimensional vertical flow equations; the setup model will more complex than classic approach, the integral
can be performed locally several times. In this paper, the Author performed twice integrals: (i) the first,
integration from the right river bank to the intermediate vertical surface layer between the right bank and
the left bank, and then (ii) the second, integration from the right bank to the left bank.
The improved two-dimensional vertical flow model received from this dual approach allows the calculation
of flow parameters is more accurate than the classical method. In other words, it provides some flexible
parameters to adjust based on the field or experimental data.
Keywords: Classic average method, dual approach, two-dimensional vertical flow, average quantities.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ * bảo được yêu cầu kỹ thuật, mô hình toán thường
Dòng chảy trong thiên nhiên thường là ba chiều, đưa về các dạng đơn giản hơn như một chiều
tuy nhiên có những trường hợp có thể xem như (1D), hai chiều ngang (2DH), hai chiều đứng
dòng chảy hai chiều đứng (chẳng hạn như các bài (2DV) (NGUYEN The Hung 1992; Hung
toán dòng chảy qua đập tràn, dòng chảy ở vịnh NGUYEN The 2017; Tinh Ton That et al.,
sâu và hẹp, dòng chảy trong sông hẹp và sâu có 2019; Hung NGUYEN The 2020; Weiming Wu
chiều rộng sông ít thay đổi…). Dòng chảy ba 2007).
chiều được mô tả theo phương trình Navier - Với mô hình dòng chảy 2DV, vận tốc dòng
Stocks ba chiều (3D), tuy nhiên việc giải trực tiếp chảy theo phương ngang oy được bỏ qua (v≈0);
từ phương trình 3D gặp rất nhiều khó khăn về mặt các vận tốc (u,w) theo các phương (ox,oz) được
toán số, thời gian tính toán lâu và thiếu số liệu lấy trung bình theo cả chiều rộng sông. Để nhận
thực đo để kiểm chứng. Nhằm đơn giản hóa bài được mô hình toán dòng chảy 2DV, hiện nay
toán, mà trong một số trường hợp thực tế vẫn đảm
Ngày nhận bài: 02/9/2021 Ngày duyệt đăng: 21/02/2022
Ngày thông qua phản biện: 29/12/2022
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 71 - 2022 1
- KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
người ta đi tích phân hệ phương trình 3D w u.w v.w w.w
Navier-Stocks một lần theo chiều rộng sông; đi t x y z
tích phân từ bờ sông phải đến bờ sông trái (gọi 1 1 p 1 zx 1 zy 1 zz
.Fz . (4)
là tích phân tổng thể). Trong bài báo này, tác z x y z
giả đi xây dựng mô hình 2DV từ hệ phương Trong đó: u, v, w là thành phần vận tốc theo
trình 3D Navier-Stocks được trung bình theo phương x, y và z; Fx, Fy, Fz là các thành phần
Reynolds theo cách tiếp cận đối ngẫu. của lực khối F g tương ứng theo các phương
Theo cách tiếp cận đối ngẫu, các đại lượng vật x, y và z; p là thành phần áp suất trung bình;
lý được tích phân nhiều lần, có cả tích phân cục τxx,τyy, τzz, τxy, τxz, τyx, τyz, τzx, τzy là các thành
bộ và tổng thể (Nguyen Dong Anh, 2012), trong phần ứng suất theo các trục x, y, z và theo các
bài báo này chỉ tích phân hai lần. (i) Đầu tiên mặt phẳng x-y, x-z, y-z; là khối lượng riêng
(tích phân lần 1, hay còn gọi tích phân cục bộ), của nước.
tích phân từ bờ sông phải A đến mặt thẳng đứng Trong những điều kiện nhất định, ta có thể xây
trung gian nằm giữa bờ sông phải và bờ sông dựng mô hình dòng chảy theo 2DV bằng cách
trái; (ii) tiếp theo (tích phân lần 2, gọi là tích tích phân hệ phương trình (1), (2), (3), (4)
phân tổng thể), tích phân lần nữa từ bờ sông (Weiming Wu, 2007).
phải đến bờ sông trái, ta sẽ nhận được hệ
Với bài toán 2DV thì số hạng trong phương
phương trình vi phân của bài toán 2DV theo
trình trung bình Reynolds theo phương y rất
cách tiếp cận đối ngẫu. Với cách tiếp cận này sẽ
nhỏ và phương trình (3) biến mất.
phức tạp hơn cách tiếp cận cổ điển nhưng bù lại
ta sẽ thu được các đại lượng vật lý trong dòng
chảy tốt hơn cách tiếp cận theo phương pháp cổ
điển.
2. TIẾP CẬN ĐỐI NGẪU TRONG XÂY
DỰNG PHƯƠNG TRÌNH DÒNG CHẢY 2DV
Từ phương trình Navier-Stockes 3D trung bình
hóa theo Reynolds như sau:
- Phương trình liên tục:
u v w
0
x y z (1)
Hình 1: Sơ đồ xây dựng dòng chảy 2DV
- Các phương trình động lượng tương ứng theo
bằng tiếp cận đối ngẫu
các phương x, y và z:
Xây dựng mô hình toán dòng chảy 2DV từ mô
u u.u u.v u.w
hình toán dòng chảy 3D theo tiếp cận đối ngẫu:
t x y z
1 1 p 1 xx 1 xy 1 xz + Hiện nay để xây dựng mô hình toán 2DV
.Fx . (2)
x x y z người ta chỉ tích phân một lần (gọi là tích phân
tổng thể) hệ phương trình 3D theo phương
v u.v v.v v.w
ngang (trục oy) từ bờ sông phải A(x,z) đến bờ
t x y z
sông trái B(x,z).
1 1 p 1 yx 1 yy 1 yz
.Fy . (3)
y x y z + Theo cách tiếp cận đối ngẫu (Nguyen Dong
Anh, 2012), bài toán 2DV có thể được tích phân
nhiều lần, trong bài báo này tác giả chỉ tích phân
2 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 71 - 2022
- KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
2 lần; (i) lần 1 (gọi là tích phân cục bộ): tích
T [CQ] TI c TK c 1c . (u .b1 ) 1c . (w.b1 )
phân từ bờ sông phải A(x,z,t) đến mặt phẳng x z
thẳng đứng bất kỳ C(x,z,t) nằm giữa bờ sông b1
* . 0 11
phải A(x,z,t) và bờ sông trái B(x,z,t); (ii) lần 2 t
(gọi là tích phân tổng thể): tích phân từ bờ sông Phương trình (11) chính là phương trình liên tục
phải A(x,z,t) đến bờ sông trái B(x,z,t). của bài toán 2DV cổ điển.
- Điều kiện biên của bài toán: Trong đó: b1=ym-y1 là khoảng cách theo phương
oy từ bờ sông phải A đến mặt phẳng phẳng
Điều kiện tại mặt phẳng bất kỳ C(x,z,t) tại vị thẳng đứng qua C(x,z,t) tại y=ym.
trí ym nằm trong khoảng bờ sông phải A và bờ
sông trái B (v≈0): Với các hệ số hiệu chỉnh ở phương trình liên tục
như sau:
y y y y y (5)
u. w. U . W . | y ym 1 m
Y
1 m
Y
x z y ym x z t 1c
. udy ; 2c
. u (dy)
(u.b1 ) x Y1 u. (b1 ) Y1 x
Trong đó: U , W là vận tốc trung bình tương x x
ứng theo phương x, z. 1
Ym
1 m
Y
1c
.
wdy ; 2c
. w. (dy)
2.1. Xây dựng phương trình liên tục 2DV (w.b1 ) z Y1 w. (b1 ) Y1 z
z z
theo tiếp cận đối ngẫu
2c ( 2c 2c ) / 2 (12)
Từ phương trình liên tục:
u v w Tích phân lần hai (tích phân tổng thể) phương trình
0
x y z (6) liên tục (1) từ bờ sông phải A đến bờ sông trái B:
Ic Kc
b
Jc y
2
T 2 [CQ]: 1c . (u .b1 ) 1c . (w.b1 ) *. 1 dy 0 (13)
Tích phân lần thứ nhất (tích phân cục bộ) y1
x z t
phương trình liên tục (1) từ bờ sông phải
A(x,y=y1,z,t) đến mặt thẳng đứng C(x,y=ym,z,t) Ta đi tính từng số hạng:
bất kỳ nằm trong khoảng bờ sông bên phải A và y2
b1 1 2 1 2 1 2
bờ sông bên trái B: t
dy .
2 t
y2 y12 .
2 t
y1 .
2 t
y2 0
y1
u v w
ym
x y z .dy 0
y2
T [CQ] (7) 1
y1 x (u .b )dy 2 ( y
y1
1 2 y1 ). (u .b) u . (b)
x x
u w 1 1 2
ym ym
T [CQ] x .dy v( y m ) v( y1 ) z
.dy 0
2 x
u . y22 y12 u .
2 x
y2 y12
y1 y1
y2
Mà: v( ym ) v( y1 ) 0 , nên ta có: 1
z (w.b )dy 2 ( y
y1
1 2 y1 ). (w.b) w. (b)
z z
u w
ym ym
(8)
T [CQ] x
.dy z
.dy TI c TKc 0 1
1
w. y22 y12 w.
2
y2 y12
y1 y1
2 z 2 z
Đi tính từng tích phân với sử dụng qui tắc Như vậy ta được phương trình liên tục của bài
Leibnitz: toán 2DV thiết lập theo cách tiếp cận đối ngẫu:
u
ym
TI c 2 2
x
.dy 1c . (u .b1 ) 2c .u ( ym ) 2c .u ( y1 ) (9)
x x x T 2 [CQ]: 1c
x
u . y22 y12 1cu .
x
y2 y1
y1
(14a)
w
1c w. y2 y1 1c w. y2 y1 0
ym
2 2 2 2
TKc
y1
z
.dy 1c . (w.b1 ) 2c .w ( ym ) 2c .w ( y1 ) (10)
z z z z z
Cộng hai biểu thức (9) và (10) và tính đến điều Nếu chọn gốc toạ độ của trục oy tại bờ sông
kiện biên (5), ta có: phải A (y1=0,y2=b), ta có:
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 71 - 2022 3
- KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
2
1c u .b 2 1c
x
w.b 2 1c .
z t
b 0 (14b) T [Kx]=0
(uw)
ym ym ym
Với: 1c ( 1c 1c ) / 2 T [Lx]= .dy (uw).dy (uw). (dy)
y1
z z y1 y1
z
Khi b = const theo phương x và z, thì từ phương
T [Lx]=1x (uw.b1 ) 2 x (uw). ( ym ) 2 x (uw). ( y1 )
trình (14b) ta trở về phương trình liên tục cổ z z z
ym
điển của bài toán 2DV: 1 1 1
T [Mx]= .Fx .dy .Fx .( ym y1 ) .Fx .b1
y1
1c . (u .b) 1c . (w.b) 0 (14c) ym
1 p 1 p 1 p
x z T [Nx]= . .dy . .( ym y1 ) . .b1
x x x
Trong đó: b là chiều rộng sông u ; w là vận tốc y1
1 xx 1 xy 1 xz
ym
theo trục ox, oz được lấy trung bình theo chiều T [Frx] .dy
x y z
rộng lòng sông b. Các hệ số β1c, δ1c là các hệ số y1
hiệu chỉnh có giá trị gần bằng 1 (β1c ≈ δ1c ≈ 1); 1 1
(b1. xx ) (b . )
x z 1 xz
trong những điều kiện lý tưởng như khi vận tốc
1 ym y 1 y1 y1
u phân bố đều theo chiều rộng sông b, vận tốc xx . xz . m xx . x xz . z
x z
w phân bố đều theo chiều sâu z thì các hệ số này
1 1
bằng 1 (β1c = δ1c = T [Frx] div(b1. ) x
.( .n) x
1).
Tóm lại, sau khi tích phân các số hạng của
2.2. Xây dựng phương trình động lượng 2DV phương trình (15), ta có:
trung bình theo cách tiếp cận đối ngẫu theo
T [MEx]: 1tx (u1.b1 ) 1x (uu.b1 ) 1x (uw.b1 )
phương x t x z
1 1 p 1 1
Tích phân phương trình (2) lần thứ nhất từ bờ .F .b . .b div(b1. ) x .( .n) x 16
sông phải A đến mặt phẳng thẳng đứng bất kỳ x 1 x 1
C(x,y=ym,z,t) nằm trong phạm vi từ bờ sông Trong đó, các hệ số hiệu chỉnh như sau:
phải A và bờ sông trái B: 1
Ym
u 1 m
Y
1tx . dy ; 2tx . u. (dy)
t b
u u.u u.v u.w (u1.b1 ) Y1 u1. 1 Y1 t
t t
ym
T [MEx]: .dy
y1
t x y z 1 m
Y
1 m
Y
Ix
Jx Kx Lx
(15)
1x
x (uu).dy ; 2 x
.
. (uu). (dy)
x
(b1.uu) Y1 (uu). (b1 ) Y1
x x
ym
1 1 p 1 xx 1 xy 1 xz m
Y Ym
(17)
y .F . x x y z .dy
1 1
1x . (uw).dy ; 2 x . (uw). (dy)
z z
1
M (b1.uw) Y1 (uw). (b1 ) Y1
x x Nx Frx z z
Phương trình (16) chính là phương trình chuyển
Ta đi tính tích phân từng số hạng: động theo phương x của bài toán dòng chảy
u
ym
ym ym
2DV cổ điển.
T [Ix]= .dy udy u t (dy)
y1
t t y1 y1 Tích phân phương trình chuyển động (2) lần
thứ hai từ bờ sông phải A đến bờ sông trái B:
y y
T [Ix]=1tx (u1.b1 ) 2tx u1 m 1 y2
y
t t t
2
T 2 [MEx]: 1tx (u1.b1 )dy 1x (uu.b1 )dy
y1
t y1
x
(uu ) m
ym y m y
T [Jx]= .dy (uu ).dy (uu ). (dy) 1 p
y2 y2 y2
1
x x y1 x 1 x (uw.b1 )dy .F .b . x .b dy (18)
z
x 1 1
y1 y1
y1 y1 y1
y2 y2
b1 2 y
b
T [Jx]=1x (uu.b1 ) 2 x (uu ). ( ym ) 2 x (uu ). ( y1 )
1
div(b1. ) x dy
1
. xx .
1
dy . xz . 1 dy
x x x y1
y1
x y1
z
4 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 71 - 2022
- KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
2DV thì ta xem vận tốc v theo phương ngang
Đi tính tích phân từng số hạng:
trục oy là không đáng kể.
y2
T [Ix]= 1tx
2
(u1.b1 )dy 2.3. Xây dựng phương trình động lượng 2DV
y1
t trung bình theo cách tiếp cận đối ngẫu theo
phương z
1
2 t
1
2
t
1tx . u.( y22 y12 ) 1tx .u. ( y22 y12 )
Tích phân phương trình (4) lần thứ nhất từ bờ
y2
sông phải A đến mặt phẳng thẳng đứng bất kỳ
T 2 [Jx]=
y1
1x
x
(uu.b1 )dy
C nằm trong phạm vi bờ sông phải A và bờ
sông trái B:
1
2
1x
x
1
2 x
(uu ).( y22 y12 ) 1x (uu ). ( y22 y12 )
ym w w.u w.v w.w
T [MEz]: .dy
y2
T 2 [Lx]= 1x (uw.b1 )dy y1
t x y z
z Iz
y1
Jz Kz Lz
1 1
(20)
1x (uw).( y22 y12 ) 1x (uw). ( y22 y12 )
2 z 2 z ym
1 1 p 1 zz 1 zy 1 zz
y2
1 1 y .Fz . z x y z .dy
T 2 [Mx]= .Fx .b1dy .Fx .( y22 y12 ) 1
M
y1
2 z Nz Frz
y2
1 p 1 p 2 Ta đi tính tích phân từng số hạng:
T 2 [Nx]= . .b dy . .( y2 y12 )
x 1 2 x ym
w y y
T [Iz]= .dy 1tz (w1.b1 ) 2tz w1 m 1
y1
y2
1 y1
t t t t
T 2 [Ox]= div(b1. ) x dy
ym
(wu ) m
y m
y
T [Jz]=
y1
.dy (wu ).dy (wu ). (dy)
1 1 y1
x x y1 x
div( x ).( y22 y12 ) . xx . ( y22 y12 ) y1
2 2 x
T [Jz]=1z (wu.b1 ) 2 z (wu ). ( ym ) 2 z (wu ). ( y1 )
( ym y1 ) ( ym y1 ) x x x
y2 2 y
1 1
T 2 [Px]= . xx . dy . xz . dy
y1
x y1
z T [Kz]=0
(ww)
ym ym ym
1
T 2 [Px]= . xx . ( y2 y1 ) xz . ( y2 y1 ) ( y2 y1 ) T [Lz]= .dy (ww).dy (ww).
2 x
(dy)
x z z z
y1 y1 y1
1
( .n) x .( y2 y1 )
2 T [Lz]=1z (ww.b1 ) 2 z (ww). ( ym ) 2 z (ww). ( y1 )
z z z
Tổng hợp các số hạng sau khi tích phân lần thứ ym
hai, ta có phương trình chuyển động theo T [Mz]=
1
.Fz .dy
1
.Fz .( ym y1 )
1
.Fz .b1
phương ox theo cách tiếp cận đối ngẫu: y1
1 p 1 p
1 1 ym
T 2 [MEx]: .1tx u.( y22 y12 ) 1tx .u. ( y22 y12 ) T [Nz]= . .dy . .b1
2 t 2 t z z
y1
1
1x
2 x
1
(uu ).( y22 y12 ) 1x (uu ). ( y22 y12 )
x
ym
1 zx 1 zy 1 zz
2 T [Frz ] .dy
x y z
1
1 x
2 z
1
(uw).( y22 y12 ) 1x (uw). ( y22 y12 )
2 z (19)
y1
1 1
1 1 p (b1. zx ) (b . )
.Fx .( y22 y12 ) . .( y22 y12 ) x z 1 zz
2 2 x
1 y y 1 y y
. m zz . m zx . 1 zz . 1
zx x
1 1
div( ) x .( y22 y12 ) ( .n) x .( y2 y1 ) z x z
2 2
1 1
Phương trình (3) triệt tiêu vì rằng với bài toán T [Frz ] div(b1. ) z .( .n) z
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 71 - 2022 5
- KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
y2
Tóm lại, sau khi tích phân các số hạng của
T 2 [Lz]= 1z (ww.b1 )dy
phương trình (20), ta có: y1
z
T [MEz]: 1tz (w1.b1 ) 1z (wu.b1 ) 1z (ww.b1 )
t x z
1
2
1 z
z
(ww).( y22 y12 )
1 1 p 1 1 (21)
.Fz .b1 . .b1 div(b1. ) z .( .n) z 1
z 1z (ww). ( y22 y12 )
2 z
Trong đó, các hệ số hiệu chỉnh như sau: y2
1 1
1 w
Ym
1
Ym
T 2 [Mz]= .Fz .b1dy .Fz.( y22 y12 )
1tz . dy ; 2tz . w. (dy) 2
(w1.b1 ) Y1 t w1. 1 Y1 t
y1
b
1 p 1 p 2
y2
t t
T 2 [Nz]= . .b1dy . .( y2 y12 )
m z 2 z
Y
1
1z . (wu ).dy ; y1
(b1.wu ) x Y1 y2
1 1
x T 2 [Oz]= div(b1. ) z dy div( ) z .( y22 y12 )
1
Ym
y1
2
2 z . (wu ). (dy)
x
y2
1 ( ym y1 )
y
2
1 ( ym y1 )
(wu ). (b1 ) Y1 T 2 [Pz]= . zx . dy . zz . dy
x y1
x y1
z
m
Y
1
1 z . (ww).dy ; 1
T 2 [Pz]= . zx . ( y2 y1 ) zz . ( y2 y1 ) ( y2 y1 )
(b1.ww) z Y1 (22) 2 x x
z
Ym
1
2z
1
. (ww). (dy) T 2 [Pz] ( .n) x .( y2 y1 )
z 2
(ww). (b1 ) Y1
z Tổng hợp các số hạng sau khi tích phân lần
Phương trình (21) chính là phương trình chuyển thứ hai, ta có phương trình chuyển động theo
động theo phương z của bài toán dòng chảy phương oz theo cách tiếp cận đối ngẫu:
2DV cổ điển.
Tích phân phương trình (4) lần thứ hai từ bờ T 2 [MEz]:
1
2
.1tz
t
1
2
t
w.( y22 y12 ) 1tz .w. ( y22 y12 )
sông phải A đến bờ sông trái B:
y2
y2
1
1z
2 x
1
(wu ).( y22 y12 ) 1z (wu ). ( y22 y12 )
x
T 2 [MEz]: 1tz (w1.b1 )dy 1z (wu.b1 )dy 2
t
y1 y1
x 1
1 z
2 z
1
(ww).( y22 y12 ) 1z (ww). ( y22 y12 )
2 z
(24)
1 p
y2 2 y 2 y
1 1 p
1z (ww.b1 )dy .Fz .b1dy . .b1dy 1
.Fz .( y22 y12 ) . .( y22 y12 )
y1
z y1
y1
z (23) 2 2 z
y2 y 1 1
div( ) z .( y2 y1 ) ( .n) z .( y2 y1 )
2
1 1 2 2
y 1 z y .( .n) z dy
div (b
. ) dy 2 2
1 1
Tóm lại, trong bài báo này đã xây dựng hệ
Đi tính từng tích phân: phương trình 2DV mô tả dòng chảy hở hai
y2
T 2 [Iz]= 1tz
t
1
(w1.b1 )dy 1tz .
2 t
w.( y22 y12 ) chiều đứng theo cách tiếp cận đối ngẫu
y1
như sau:
1
1tz .w. ( y22 y12 ) 2 2
2 t 1c .
t
x
y2 y1 1c u . y22 y12
y2
T 2 [Jz]= 1z (wu.b1 )dy
y1
x
z
1c w. y22 y12 0
1
2
1z
x
1
(wu ).( y22 y12 ) 1z (wu ). ( y22 y12 )
2 x
6 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 71 - 2022
- KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
1tx .
u.( y22 y12 ) 1tx .u. ( y22 y12 ) 1tz
t
w.(b 2 ) 1tz .w. (b 2 )
t t t
1x
(uu ).( y22 y12 ) 1x (uu ). ( y22 y12 )
1z
x
(wu ).(b 2 ) 1z (wu ). (b 2 )
x
x x
1 z
(ww).(b ) 1z (ww). (b 2 )
2
(25b)
1x (uw).( y22 y12 ) 1x (uw). ( y22 y12 ) z z
z z 1 1 p
.Fz .(b 2 ) . .(b 2 )
1
.Fx .( y22 y12 )
1 p
. .( y22 y12 )
z
x 1 1
div( ) z .(b 2 ) ( .n) z .(b)
1
div( ) x .( y22 y12 )
1
( .n) x .( y2 y1 )
Nhận xét: Hệ phương trình (25a) và (25b) nhờ
có các hệ số điều chỉnh αi, βi nên dễ dàng điều
1tz
t
w.( y22 y12 ) 1tz .w. ( y22 y12 )
t chỉnh kết quả tính toán sao cho sát với thực tế
2 hơn. Khi chiều rộng sông b thay đổi ít theo thời
1z
x
2 2
(wu ).( y2 y1 ) 1z (wu ). ( y2 y12 )
x gian và không gian (dọc sông 0x và chiều sâu
1z
z
(ww).( y22 y12 ) 1z (ww). ( y22 y12 )
z
(25a) 0z), thì từ hệ phương trình (25a) và (25b) ta
nhận được hệ phương trình 2DV (26) như sau:
1 1 p 2
.F .( y y ) . .( y y )
2 2 2
z 2 1 z 2 1 1c u .b 2 1c
x z
w. b 2 0
1 1
div( ) z .( y22 y12 ) ( .n) z .( y2 y1 )
1tx .
t
u.(b 2 ) 1x
x
(uu ).(b 2 )
Trong đó: u , w là thành phần vận tốc tương ứng 1 p
theo các phương ox, oz được lấy trung bình theo 1 x
z
1
(uw).(b 2 ) .Fx .(b 2 ) .
x
.(b 2 )
chiều rộng sông; n là vec tơ pháp tuyến mặt 1 1
div ( ) x .(b 2 ) ( .n) x .(b)
biên; ( .n) x , ( .n) z là ma sát thành bên theo
phương trục ox và oz tương ứng; là trọng 1tz
t
w.(b 2 ) 1z
x
(wu ).(b 2 )
lượng riêng của nước; α1tx, α1tz, 1x, 1z, δ1x, δ1z 1 p
là các hệ số hiệu chỉnh gần bằng 1. 1 z
z
1
(ww).(b 2 ) .Fz .(b 2 ) .
z
.(b 2 )
Trong trường hợp gốc tọa độ trục 0y được chọn 1 1
div ( ) z .(b 2 ) ( .n) z .(b) (26)
trùng với điểm A (bờ sông phải), hệ phương
trình (25) được viết lại như sau: Từ hệ phương trình (26) khi tuyến tính hóa theo
2 chiều rộng lòng dẫn b, ta dễ dàng nhận được hệ
1c
x
u .b 2 1c
z
w.b 2 1c .
t
b 0
phương trình dòng chảy 2DV thiết lập theo
phương pháp cổ điển.
1tx .
t
u.(b 2 ) 1tx .u. (b 2 )
t
Từ phương trình hai chiều ngang thiết lập theo
tiếp cận đối ngẫu (Tinh Ton That et al., 2019)
1x
x
(uu ).(b 2 ) 1x (uu ). (b 2 )
x phối hợp với phương trình (26) ta nhận được
phương trình 1D thiết lập theo phương pháp đối
1 x
z
2
(uw).(b ) 1x (uw). (b 2 )
z ngẫu như sau:
1 1 p 2 1 1
.F .(b ) . .(b ) div( ) x .(b 2 ) ( .n) x .(b)
2
H 2
x x (1c uH 2 ) ( 1c ub 2 ) 0
t x x
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 71 - 2022 7
- KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Trong đó:
(1 .u.H 2 ) 1tx . (u.b 2 ) ( 2 .u 2 H 2 ) 1x (uu.b 2 )
t t x x
A: diện tích mặt cắt ngang; H: độ sâu dòng
2 Z s 2 Z s 1
gH g.b div( ) x .( H )
2
chảy; Q: lượng dòng chảy; Zs: cao trình mặt
x x
nước; : hệ số ma sát nhớt chất lỏng; Sf : độ
1 1 1 dốc ma sát lòng dẫn.
( .n) x .( H ) div( ) x .(b 2 ) ( .n) x .(b) (27)
Tuyến tính hóa (29) theo H, ta nhận được hệ
Viết lại hệ (27) theo biến lưu lượng Q và chiều phương trình một chiều cổ điển (NGUYEN The
cao mực nước Zs : Hung, 1992; Weiming Wu, 2007).
( AH )
(1c HQ)+ ( 1c bQ) 0 3. KẾT LUẬN
t x x
HQ 2 Mô hình toán học dòng chảy hai chiều đứng
(1 .HQ) 1tx . (bQ) ( 2 . ) 1x . (Q 2 )
t t x A x trong lòng dẫn hở được xây dựng theo cách
Z s Z s 1 1 tiếp cận đối ngẫu (25), (26) tổng quát hơn
gAH g . Ab div( ) x .( H ) div( ) x .(b 2 )
2
x x so với mô hình toán học dòng chảy hai chiều
1 1 đứng xây dựng theo phương pháp cổ điển.
( .n) x .( H ) ( .n) x .(b) 28
Mô hình xây dựng được ở đây cho phép mô
Trong đó, các hệ số có thể lấy như sau: tả tổng quát khi có biến hình lòng dẫn; mực
nước và trường vận tốc trung bình hai chiều
1 1tx ; 2 1x đứng thu được cũng chính xác hơn.
Đơn giản hơn nữa, khi bỏ qua ảnh hưởng của Từ hệ phương trình hai chiều ngang xây dựng
chiều rộng b, ta nhận được hệ phương trình theo tiếp cận đối ngẫu và hệ phương trình hai
dòng chảy hở một chiều thiết lập theo phương chiều đứng xây dựng theo tiếp cận đối ngẫu
pháp đối ngẫu: (26), ta nhận được hệ phương trình dòng chảy
( AH ) một chiều theo tiếp cận đối ngẫu (27), (28) và
(1c HQ) 0
t x (29) tổng quát hơn hệ phương trình một chiều
cổ điển.
HQ 2
(1 .HQ) ( 2 . )
t x A (29)
Z 2Q
gAH s .H 2 gAHS f
x x
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyen Dong Anh (2012), Dual approach to averaged values of functions, Vietnam Journal
of Mechanics, VAST, Vol. 34, No. 3, pp. 211 – 214.
[2] Nguyen Dong Anh (2012), Dual approach to averaged values of functions: Advanced
formulas, Vietnam Journal of Mechanics, Vast, Vol. 34, No. 4, pp. 321 – 325.
[3] NGUYEN, The Hung (1992), Salinity intrusion in Huong river network and the measure of
hydraulic construction, The Journal of Science & Technology (Five University of
Technology), No. 2, pp. 17-21.
[4] Hung, NGUYEN The (2017), A dual approach to modeling solute transport, The
International Conference on Advances in Computational Mechanics, pp. 821-834.
[5] Tinh Ton That1, The Hung Nguyen1*, Dong Anh Nguyen2, A dual approach for model
construction of two-dimensional horizontal flow, Proceedings of the 10th International
Conference on Asian and Pacific Coasts (APAC 2019) Hanoi, Vietnam, Sept. 25-28, 2019,
115-120.
8 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 71 - 2022
- KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
[6] Hung, NGUYEN The (2020), A dual approach for modeling two- and one-dimensional
solute transport, The International Conference on modern mechanics and applications,
Lecture notes in Mechanical Engineering (Pp 978-981), Springer.
[7] Weiming Wu (2007), Computation river dynamics, Taylor and Francis / Balkema.
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 71 - 2022 9
nguon tai.lieu . vn