Xem mẫu

  1. Nguyễn Tấn Khôi, Bùi Đức Thọ ỨNG DỤNG GIS XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỖ TRỢ CẢNH BÁO NGUY CƠ TRƯỢT LỞ ĐẤT TỈNH QUẢNG NGÃI GIS APPLICATION TO BUILD AN EARLY WARNING SYSTEM FOR LANDSLIDE RISK IN QUANG NGAI PROVINCE Nguyễn Tấn Khôi, Bùi Đức Thọ Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng; Email: ntkhoi@dut.udn.vn, ducthoqbt@yahoo.com.vn Tóm tắt – Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu xây dựng hệ thống Abstract – This paper presents the results of a research on the hỗ trợ cảnh báo sớm trượt lở đất. Đây là vấn đề đang được quan construction a GIS-based decision support system for landslide tâm, trong đó có việc xác định khu vực có tiềm năng trượt lở. Đây là early warning. Research of landslide risk is a matter of being vấn đề cần thiết để phục vụ cho công tác cảnh báo và phòng chống interested; including the identification of areas have a high risk nhằm giảm nhẹ thiên tai do lũ quét gây ra. Bản đồ số GIS được xây for landslides.This is necessary for the warning and prevention dựng cho các khu vực vùng núi chứa các thông tin như mức độ rừng to mitigation of natural. A GIS map is built for the mountains, bị phá, độ dốc, thảm phủ thực vật... Từ các thông tin này, ta có thể which contains information such as the level of deforestation, slope, tính toán để dự đoán những khu vực có nguy cơ trượt lở đất. Một vegetation cover, etc. From this information, one can calculate to hệ thống ứng dụng nhằm cảnh báo các tai biến được triển khai thực predict landslide hazard areas. We have developed an application nghiệm tại tỉnh Quảng Ngãi. Kết quả thực nghiệm thể hiện hiệu quả system to experiment the disaster warning in Quang Ngai province. của giải pháp. Hơn nữa, hệ thống cũng có thể dùng như một công Results are presented to demonstrate the effectiveness of our cụ hỗ trợ cho các nhà hoạch định chính sách. approach. Furthermore, this system can be usefully as a support tool for policy decision makers. Từ khóa – GIS; AHP; thảm họa; trượt lở; bản đồ số; cảnh báo sớm. Key words – GIS; AHP; disaster; landslide; digital map; early warning. 1. Đặt vấn đề hình thấp dần từ Tây sang Đông với phần lớn diện tích đất đai là rừng núi. Do tính chất của địa hình nên hàng năm Trượt lở đất là một tai biến thiên nhiên dưới tác động thường xảy ra trượt lở gây ảnh hưởng rất lớn đến đời sống của nhiều nhân tố như địa hình, địa mạo, thủy văn, nhất là người dân [2][3][5]. Xây dựng bản đồ số khu vực tiềm năng sự biến động của lớp phủ thổ nhưỡng, thảm thực vật rừng và trượt lở có ý nghĩa quan trọng, cho phép số hóa và tổ chức hoạt động khai thác tài nguyên rừng của con người [1][8]. quản lý lưu trữ thông tin liên quan đến các đối tượng địa lý Đây là loại hình tai biến thiên nhiên gây nhiều khó khăn trong cơ sở dữ liệu, thuận tiện cho cập nhật, khai thác và cho việc ổn định dân cư và phát triển sản xuất của các truy vấn trên các thông tin nhằm phục vụ tác nghiệp, kết vùng miền. xuất các báo cáo, biểu đồ. Cho đến nay, nước ta vẫn chưa có một hệ thống cảnh Hiện nay, trong nghiên cứu và phân vùng nguy cơ trượt báo tiềm năng trượt lở đất tại các khu vực miền núi, đặc biệt lở đất có rất nhiều phương pháp khác nhau [10]. Trong đó là các khu vực miền Trung. Việc tổ chức cập nhật các dữ phương pháp quy trình phân tích thứ bậc AHP được tiếp cận liệu địa lý, dữ liệu thiên tai chưa thống nhất và không đồng trên quan điểm địa lý – địa mạo được sử dụng rộng rãi [4]. bộ. Do đó cần có nghiên cứu cảnh báo trượt lở đất để từ đó có thể đưa ra các giải pháp phòng tránh là điều cần thiết, có Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu ứng dụng công tính thực tiễn cao. nghệ GIS xây dựng hệ thống phần mềm dự báo trượt lở đất để làm cơ sở cung cấp các thông tin cảnh báo nguy cơ trượt Tháng 11/2013, Viện Khoa học địa chất và khoáng sản lở. Kết quả được triển khai thực nghiệm tại các khu vực có báo cáo kết quả bước đầu của Đề án Điều tra, đánh giá miền núi tỉnh Quảng Ngãi và có thể được nhân rộng mô và phân vùng cảnh báo nguy cơ trượt lở đất đá các vùng núi hình sang các tỉnh khác. Việt Nam. Trong kết quả nghiên cứu về trượt lở tại một số tỉnh [7][8][11], các tác giả cũng đã đề xuất sử dụng phương 2. Xây dựng bản đồ nguy cơ trượt lở đất pháp AHP (Analytical Hierarchy Process) để xây dựng bản đồ nguy cơ. Ngoài ra cũng sử dụng công cụ phân tích ảnh Có nhiều nhân tố tĩnh và động ảnh hưởng đến sự hình viễn thám để giải đoán kết quả [11]. Tuy nhiên hầu hết các thành sạt lở đất, trong đó có các nhóm nhân tố chính như kết quả nghiên cứu này dựa trên các công cụ như ArcGIS, lượng mưa với cường suất lớn, nhân tố địa hình, địa mạo, dữ liệu bản đồ tĩnh, quá trình cập nhật dữ liệu khó khăn và thổ nhưỡng, độ dốc, nhân tố thảm phủ thực vật . . . Ngoài ra kích thước dữ liệu lưu trữ trong bản đồ bị hạn chế. Ngoài các hoạt động của con người như chặt phá khai thác rừng, cũng chưa có một hệ thống thông tin bản đồ số nhằm dự lấn chiếm lòng dẫn . . . cũng ảnh hưởng đến việc hình thành báo thiên tai, thống kê, cập nhật và xử lý số liệu. nguy cơ trượt lở [1]. Quảng Ngãi là tỉnh vùng duyên hải miền Trung bao gồm Các lớp bản đồ thành phần chính được lựa chọn để thực 6 huyện đồng bằng ven biển, 6 huyện miền núi và một huyện hiện quá trình chồng lớp như: bản đồ phân bố lượng mưa, đảo Lý Sơn. Địa hình phía Đông của Quảng Ngãi là dãy bản đồ độ dốc bề mặt, bản đồ thảm phủ thực vật, bản đồ đồng bằng nhỏ hẹp, phía Tây và Tây Nam là một phần Đông hiện trạng đất, lớp bản đồ các cấp khả năng thấm của đất Nam dãy Trường Sơn giáp với cao nguyên Trung Bộ. Địa (Hình 1). Từ các bản đồ thành phần này, bản đồ tiềm năng 33
  2. t phần đồ phân bố lượng mưa, bản đồ độ dốc bề mặt, TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 1(74).2014.QUYỂN II guyên bản đồ thảm phủ thực vật, bản đồ bản đồ hiện Đông trượttrạng lở đấtđất, lớpxây được bảndựng đồ các dựacấptrênkhả năng chồng kỹ thuật thấm củalớp các Yếu tố lượng mưa trung bình năm (TBN) tại các cấp úi. Do bảnđấtđồ theo (Hình 1). Từ các bản đồ thành phần này, bảnphép phương pháp AHP. Kết quả chồng lớp cho đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành nguy cơ tai g xảy xây đồdựng tiềmđược bản trượt năng đồ phân lở vùng nguy cơ đất được xâycácdựng cấp (Hình dựa 3) biến (Bảng 1). và xác định được chính xác các khu vực nguy cơ trượt lở Yếu tố độ dốc các vùng núi Quảng Ngãi ảnh hưởng sống trên kỹ thuật chồng lớp các bản đồ theo phương trên bản đồ số. mạnh đến quá trình phát sinh trượt lở. Trên sườn độ dốc pháp AHP. Kết quả chồng lớp cho phép xây Các dữ liệu bản đồ GIS được tổ chức thành 02 nhóm: 35o − 45o , nguy cơ diễn ra lớn nhất (Bảng 2). dựng năng dữ liệu địađược bản lý nền, dữđồ liệuphân địa lývùng chuyên nguy cơ các ngành. Ngoài cấpra hệ Bảng 2: Phân cấp nguy cơ dựa vào độ dốc ố hóa (Hình thống sử 3) dụng vàhệ xác quản định trị cơ được sở dữ chính liệu đểxác tổ các chức khu lưu các vực nguy cơ trượt lở trên bản đồ số. thông tin bổ sung nhằm hỗ trợ truy vấn và tìm kiếm thông Cấp Nguy cơ Độ dốc (o ) quan tin liên quan đến đối tượng. Cấp 1 Rất thấp 45 vùng lớp phủ thực vật, lớp phủ thổ nhưỡng) nhằm xác định các pháp thông tin liên quan đến đối tượng. Yếu tố phân loại đất: thể hiện ở độ cứng, độ bền chắc tác nhân gây tai biến thiên nhiên tại các vùng miền có nguy y trình cơ tai Xây dựng các lớp bản đồ thành phần biến. 2.1. của các nhóm đất đá trong phát sinh trượt lở đất ở Quảng quan Ngãi (Bảng 3). ãi [4]. Bảng 3: Phân cấp nguy cơ dựa và loại đất u ứng Cấp Nguy cơ Hiện trạng đất phần Cấp 1 Rất thấp Đất mặt nước (sông, hồ, . . . ) ng cấp Cấp 2 Thấp Đất cát, cát pha đất thịt nhẹ ết quả Cấp 3 Trung bình Đất thịt trung bình, sét pha cát u vực Cấp 4 Cao Đất thịt nặng, đất sét mịn nhân Cấp 5 Rất cao Đất thịt nặng, đất sét, đá gốc g bao Yếu tố lớp phủ thực vật thể hiện ở độ che phủ của thực n cứu; a) Bản đồ bản đồ hiện trạng đất b) Bản đồ lượng mưa trung bình vật. Yếu tố sử dụng đất đặc trưng cho hoạt động kinh tế của ản đồ con người tác động phát sinh trượt lở. năm g phần 2.3. Tính hệ số cho các nhân tố là kết Từ kết quả phân tích các nhân tố thành phần, chúng tôi xây dựng các bảng hệ số nhân tố (Bảng 4) và tiến hành tính RƯỢT các trọng số wi của các chỉ tiêu theo phương pháp AHP áp dụng cho tỉnh Quảng Ngãi. hưởng Bảng 4: Xác định hệ số cho các nhân tố ó các Lượng Độ Địa Phân Thảm cường c) Bản đồ độ dốc bề mặt d) Bản đồ thảm phủ thực vật Lớp mưa dốc hình loại thực vật ưỡng, C1 C2 C3 đất C4 C5 Hình 1. Các loại bản đồ Hình 1: Các loại bản đồ dẫn dẫnxuất xuất Mi 1 3 5 7 9 oài ra Việc phânĐể tổng hợp thông tin về bản khả cấp các yếu tố ảnh hưởng đến đồ thành năng xảy á khai ra tai biến thiên nhiên có tính tương đối do phạm vi mỗi cấp Bảng 5: Ma trận xác định trọng số wi phần tỉnh Quảng Ngãi, chúng tôi đã tiến hành hưởng có sự biến động tương đối rộng. C1 C2 C3 C4 C5 wi đánh giá các yếu tố mặt đệm lưu vực (địa chất, 2.2.địa động Phân tíchlực, cácđịa chấttốthủy nhân thànhvăn, địa hình, lớp phủ phần C1 0.56 0.64 0.53 0.43 0.36 0.511 Dựa trên kết quả điều tra dữ liệu [2][3] và thực địa, C2 0.19 0.21 0.32 0.30 0.28 0.263 chúng tôi tiến hành phân tích các nhân tố thành phần tại C3 0.11 0.07 0.11 0.18 0.20 0.129 tỉnh Quảng Ngãi. C4 0.08 0.04 0.04 0.06 0.12 0.064 Bảng 1: Phân cấp theo lượng mưa TBN C5 0.06 0.03 0.02 0.02 0.04 0.032 Cấp Nguy cơ Lượng mưa TBN (mm/năm) Bảng 5 thể hiện trọng số của các yếu tố thành phần wi Cấp 1 Rất thấp 2.800 i=1 34
  3. Nguyễn Tấn Khôi, Bùi Đức Thọ Bảng 6: Giá trị các trọng số AHP các khu vực màu đỏ nguy cơ trượt lở cao, các khu vực màu vàng có nguy cơ trượt lở trung bình, các vùng còn lại đều Ký hiệu Nhân tố Trọng số TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, có nguy ĐẠI cơ HỌC trượt ĐÀlở ở mức- SỐ NẴNG thấp.………………. w1 Lượng mưa 0.511 Từ kếtVang), Làng quả chồng huyện lớpSơn bảnHà đồ (Núi số GIS Gõ,sửlàng dụngVòm,phương 3.2 Tính w Độ chỉ dốcsố nhạy cảm LSI 0.263 n   wi Ci pháp chuyên gia AHP, ta xác định được nhiều điểm có nguy w3 Địa hình i 1 0.129 làng Nua…), huyện Trà Bồng (Thôn Trà Xanh, cơ xảy ra trượt lở nằm rải rác ở các huyện miền núi: huyện 4. Đánh giá mức độ phù hợp của kết quả thôn Batơ TràNước (Suối Lạc, Reo, thôn NướcTrà Khương), Mang, Xóm huyện Tư, SơnLàngTây Mâm, w4 Hiện trạng đất 0.064 5. Điều chỉnh lại kết quả trên cơ sở phân Xóm (Nước Lay, Sủ ...), Gò Lả, huyện Minh TàLongEm, (thôn NướcGò Min…). Tranh,Trong Xã Long w5 Thảm phủnhân thực tốvậttác động 0.032 tích lại các đóMai Mai, có Lãnh nhiềuThượng, điểm có Suốinguy cơ cao Bà Leng, Làng và Vang), nằm gần huyện Giá trị tỉ6.số Kiểm nhất quántra đối CRchiếu = 0.054với < dữ0.1 liệunằm khảo sát Sơnkhu trong Hà dân (Núicư, Gõ,bệnh làng viện, Vòm,trườnglàng Nua.học.. . ), huyện Trà Bồng ngưỡng cho phép thực địa theo điều kiện của phương pháp AHP (Thôn Trà Xanh, thôn Trà Lạc, thôn Trà Khương), huyện Sơn Tây (NướcQua điều Lay, tra Gò thực Lả, Tà địaEm,tạiNước một số Min. khu . . ).vực Trong [9,10] nên các trọng số wi phù hợp để chồng lớp bản đồ. Bảng 8. Phân chia cấp độ nguy cơ lũ quét đó có nhiều điểm có nguy cơ cao và nằm gần khunăng trên bản đồ, kết quả cho thấy bản đồ tiềm dân cư, 2.4. Chồng lớp xây dựng bản đồ Cấp Nguy cơ Khoảng cách pixel bệnh trượt viện,lởtrường xảy ra học.tại các khu vựa miền núi tỉnh Quá trình chồng lớp xây dựng bản đồ nguy cơ trượt lở Quảng Qua điều Ngãi tra có thực độ tại địa chính một sốxáckhucao.vựcMột số đồ, trên bản địa kết Cấp 1 Rất thấp 1.426 ÷ 2.852 như sau: quảđiểm đã xảy ra trượt lở như tại huyện Ba tơkhu cho thấy bản đồ tiềm năng trượt lở xảy ra tại các 1. Xác địnhCấp và2số hóa các Thấp nhân tố hình thành 2.853 ÷ 4.479 trượt lở vựa miền núi tỉnh Quảng Ngãi có độ chính xác cao. Một số (Làng Mâm, xã Ba Bích) ngày 17/03/2013, tại C1 , C2 , .Cấp ..,C 3n Trung bình 4.280 ÷ 5.705 địa điểm đã xảy ra trượt lở như tại huyện Ba tơ (Làng Mâm, TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠIhuyện HỌC ĐÀ SơnNẴNG Tây- SỐ (Gò Lả, xã Sơn Dung) ngày ………………. 2. Xác địnhCấp trọng 4 số tương tác giữa các yếu 5.706 Cao tố ảnh÷hưởng 7.131 xã Ba Bích) ngày 17/03/2013, tại huyện Sơn Tây (Gò Lả, xã 3. Tính thành phần chỉ số nhạy cảm LSI  w C n Làng Vang),ngày Sơn22/11/2013. huyện Một Sơn số Hà khác biệtGõ, (Núi sốnhỏ làngchủ yếu Vòm,nhỏlàchủ doyếu Cấp 5 Rất cao  i 7.132 ÷ 8.556 sự Dung) táctácđộng 22/11/2013. của con Một người(Thôn khác vàokhukhu biệt vựcvực và cấu i 3. Tính chỉ số nhạy cảm i 1 là do làng sự Nua…), huyện động củaTràconBồng người vào Trà Xanh, và cấu tạo địa 4. Đánh giá mức độ phù X n hợp của kết quả chấttạo thôn cụcđịa Trà bộchất Lạc, thôn (Hình cục bộKhương), Trà 3). (Hình 3). huyện Sơn Tây 5. Điều chỉnh LSI lại kết = quảwitrên Ci cơ sở phân (Nước Lay, Gò Lả, Tà Em, Nước Min…). Trong tích lại các nhân tối=1 tác động đó có nhiều điểm có nguy cơ cao và nằm gần 6. Kiểm 4. Đánh giá mức trađộđối phùchiếu hợp củavớikết dữquả liệu khảo sát khu dân cư, bệnh viện, trường học. thực địa 5. Điều chỉnh lại kết quả trên cơ sở phân tích lại các Qua điều tra thực địa tại một số khu vực nhân tố tác động Bảng 8. Phân chia cấp độ nguy cơ lũ quét trên bản đồ, kết quả cho thấy bản đồ tiềm năng 6. Kiểm tra đối chiếu với dữ liệu khảo sát thực địa Nguy cơ trượt lở a) xảy ra trượt tại các lở tạikhu vựa miền Sơn núiHàtỉnh Cấp Bảng 7: Phân chia cấp độ nguy Khoảng cơ lũ quét cách pixel Điểm thị trấn Di Lăng, Điểm 4: Quảng Ngãi Sơn cóTâyđộtại chính vị trí xác cao. 14°58'33.08"B Một và số địa 108°20'7.32"Đ CấpCấp 1 NguyRất cơ thấp Khoảng cách 1.426 ÷ 2.852 huyện pixel Cấp 2 Thấp 2.853 ÷ 4.479 điểm đã xảy ra trượt lở như tại huyện Ba tơ Cấp 1 Rất thấp 1.426 ÷ 2.852 (Làng Mâm, xã Ba Bích) ngày 17/03/2013, tại Cấp Cấp 2 3 ThấpTrung bình 2.853 ÷ 4.479 4.280 ÷ 5.705 Cấp Cấp 3 4 Trung bình 4.280 ÷ 5.705 huyện Sơn Tây (Gò Lả, xã Sơn Dung) ngày Cao 5.706 ÷ 7.131 Cấp 4 Cao 5.706 ÷ 7.131 22/11/2013. Một số khác biệt nhỏ chủ yếu là do Cấp 5 Rất cao 7.132 ÷ 8.556 Cấp 5 Rất cao 7.132 ÷ 8.556 sự tác động của con người vào khu vực và cấu tạo địa chấtb)cục bộ trượt Điểm (Hình 3).xã Trà Hiệp, Trà Bồng tại vị trí lở tại Ký hiệu: Khu vực có nguy cơ trượt lở rất cao (màu đỏ) Khu vực có nguy cơ trượt lở cao (màu vàng) 15°16'45.16"B, 108°23'55.79"Đ Thựcđịa Hình3.3:Thực Hình địamột một số địa địa điểm điểmtrượt trượtlởlở Hình 2. Bản đồ nguy cơ trượt lở tỉnh Quảng Ngãi Khả năng trượt lở đất được chia thành 5 3. XÂY 3. Xây dựngDỰNG HỆphần hệ thống THỐNG PHẦN mềm cảnh báoMỀM nguy cơ cấp như trên Bảng 8. Trên bản đồ khu vực tiềm CẢNH trượt lở BÁO NGUY CƠ TRƯỢT LỞ năng trượt lở (Hình 3), các khu vực màu đỏ nguy Hệ dự Hệ thống thống dự báo báo nguy cơ nguy trượt lởcơđấttrượt lở đất bao gồm cácbao thành a) Điểm trượt lở tại thịtrong trấn DiHình Lăng,2.Sơn Hàsố cơ trượt lở cao, các khu vực màu vàng có nguy gồm phần các được môthành tả như phần được mô tảCácnhưĐiểm trong liệu 4:đo được từ Hình huyện Sơnvực các2.khu Tây tại vị trí 14°58'33.08"B và 108°20'7.32"Đ cơ trượt lở trung bình, các vùng còn lại đều có Các sốđoliệumưa, đoquan đượctrắctừ đặt cáctạikhu cácvựckhu đovựcmưa, được tự động truyền về hệ thống trung tâm để cập nhật vào cơ sở nguy cơ trượt lở ở mức thấp. quan trắc đặt tại các khu vực được tự động dữ liệu bản đồ. Từ lượng thông tin tiếp nhận theo thời gian Từ kết quả chồng lớp bản đồ số GIS sử thực, truyền về hệ hệ thống thống phân tích trung tâm để và ra quyết cập định nhật cảnh báovào khảcơnăng sở dữ liệu bản đồ. Từ lượng thông dụng phương pháp chuyên gia AHP, ta xác định trượt lở cho từng khu vực có nguy cơ. Sơ đồ hoạt động tin tiếp nhậncủa theo thời được nhiều điểm có nguy cơ xảy ra trượt lở nằm hệ thống được gian mô tảthực, như sauhệ(Hình thống4).phân tích và ra rải rác ở Khu cácvựchuyện miền núi: huyện Batơ (Suối quyết Việc định cảnh b) Điểm cảnh báo trượt tạibáo các lở vùngkhả xã Trànguynăng Hiệp,cơ trượt Tràxảy lở vịcho ra tại Bồng trượt từng lở đất trí được Ký hiệu: có nguy cơ trượt lở rất cao (màu đỏ) Nước Reo, Nước Khu vực có nguyMang, cơ trượt lởXóm cao (màuTư,vàng) Làng Mâm, khu vực tiến hành theocó nguy cơ. các bước 15°16'45.16"B, sau: Sơ đồ hoạt động của hệ 108°23'55.79"Đ Xóm Sủ ...), huyện thống - Theo được dõi mô và dựtả như báo Hình 3. Thực địa một số địa sau sự phát(Hình 4). triểntrượt điểm của lở các hình thế thời Hình2.2: Hình Bản Bản đồ nguycơ đồnguy cơMinh trượt trượt lở lởLong (thônNgãi tỉnhQuảng tỉnh Quảng Gò NgãiTranh, tiết gây mưa lớn, kết hợp với điều kiện thuỷ văn, mặt Xã Long Mai, Mai Lãnh Thượng, Suối Bà Leng, 3. XÂY DỰNG Việc cảnh báo các vùng nguy cơ xảy ra Khả năngKhảtrượt nănglởtrượt lở đất đất được chia được thànhchia thành 5 cấp như5trên đệm lưu vựcHỆ THỐNG PHẦN MỀM cấp7. như Bảng 4 bản Bảng Trêntrên đồ khu8.vực Trên tiềmbảnnăng đồ khu trượtvực tiềm 3), CẢNH lở (Hình BÁObáo - Cảnh NGUYnguyCƠ TRƯỢT cơ cho khu vựcLỞhẹp theo lượng mưa năng trượt lở (Hình 3), các khu vực màu đỏ nguy Hệ thống dự báo nguy cơ trượt lở đất bao 35
  4. CảnhHỌC - KHOA TẠP CHÍ báoVÀnguy CÔNGcơNGHỆ, theo ĐẠI theo kếtĐÀquả HỌC phân NẴNG - SỐ 1(74).2014.QUYỂN II tích bản đồ lượng mưa thực đo (tổng hợp từ dự báo * Thực hiện cảnh báo cho người quản lý theo thời gian mạng lưới trạm điện báo mặt đất với lượng - Cảnh báo nguy cơ theo kết quả phân tích bản đồ lượng thực theo các hình thức (Hình 6): mưamưathựctính đo được (tổng từ hợpcáctừtrạm mạngđo…) lưới trạm điện báo - Dự báo trước căn cứ vào bản tin dự báo phân bố mưa Hệvới mặt đất thống khai lượng mưathác tínhhai loạitừhình được các dữ trạmliệuđo để ...) - Dự báo khẩn cấp thời gian thực căn cứ vào số liệu Hệcảnh báo khai thống nguythác cơ trượt lở theo hai loại hìnhthời gianđể dữ liệu thực: cảnhdữbáo 5. Phần Hìnhmực mưa, nướcmềm quảntừ đo được lý các bảntrạm đồ số nguyliệu tĩnh lởlàtheo cơ trượt các thời bản gian đồ số thực:thảm thựctĩnh dữ liệu các bản  Thực hiện cảnh báo cho người quản lý theo vật,là phân đồ sốloại thảmđất, độvật, thực dốcphân và dữ loạiliệu đất, động độ dốclàvàlượng dữ liệumưađộng thời gian thực theo các hình thức (Hình 6): là lượng mưa theo giờ, hiện theo giờ, hiện trạng rừng. trạng rừng. - Dự báo trước căn cứ vào bản tin dự báo Mạng lưới các trạm Khí tượng thủy văn phân bố mưa - Dự báo khẩn cấp thời gian thực căn cứ vào Trạm Khí tượng Thủy văn số liệu mưa, mực nước đo được từ các trạm Sensor đo lượng mưa Sensor đo nhiệt độ và độ ẩm IP Camera Mạng di động Hình 6: Ra quyết định cảnh báo nguy cơ Hệ thống SMS GIS Thông tin từ trạm đo mưa tự động được truyền số liệu về trung tâm tính toán. Kết quả cảnh báo có thể được hiển thị trên màn hình làm việc, trên Website (Hình 6). Nhà chức Hình 6. Ra quyết định cảnh báo nguy cơ GSM Modem trách có thể quyết định báo động qua hệ thống tin nhắn cảnh báo, hệThông loa,từ thống tin còitrạm đo mưa báo động. . . tự động được truyền số liệu cung * WebGIS về trung tâm tin cấp thông tính toán. Kết quả cảnh báo có thể được hiển thị trên màn hình làm ` ` việc, trên Website (Hình 6). Nhà chức trách có Trung tâm xử lý thông tin, ra quyết định thể quyết định báo động qua hệ thống tin nhắn Hình 4: Mô hình hoạt động của hệ thống cảnh báo, hệ thống loa, còi báo động… Hình 4. Mô hình hoạt động của hệ thống Hệ thống Hệđược thiếtđược thống kế xây dựngkếcóxây thiết các dựng chức năng chính có các  WebGIS cung cấp thông tin (Hình 4): Website cung cấp và cập nhật thông tin chức năng chính (Hình 4): - Quản lý và hiển thị trực quan các bản đồ số - Quản lý lưu và hiển bản đồ nguy cơ trượt lở trực tuyến (Hình 7). - Cập nhật và trữ dữthịliệu trực quan thiên tai,các dữ bản liệu đồ khísố tượng Ngoài ra còn cung cấp tin tức thiên tai bão, lũ - Cập thủy vănnhật và lưu trữ dữ liệu thiên tai, dữ liệu quét, trượt lở…; các kiến thức phòng chống - Thukhí tượng nhập thủylượng số liệu văn mưa đo tự động từ các trạm đo mưa, từ tin nhắn SMS thiên tai; các giải pháp khắc phục và kịch bản - Thu nhập số liệu lượng mưa đo tự động từ - Thực hiện cảnh báo theo thời gian thực ứng cứu khi có thiên tai tại từng khu vực cụ thể. các trạm - Website cungđo cấpmưa, thôngtừ tin tin nhắn SMS - Thực * Chức nănghiện quảncảnh báonhật lý, cập theo vàthời truygian thực tin trên vấn thông cơ sở dữ liệu (Hình 5). 5 Hình 7: WebGIS cung cấp thông tin tai biến thiên nhiên và trượt lở đất Website cung cấp và cập nhật thông tin bản đồ nguy cơ trượt lở trực tuyến (Hình 7). Ngoài ra còn cung cấp tin tức thiên tai bão, lũ quét, trượt lở. . . ; các kiến thức phòng chống thiên tai; các giải pháp khắc phục và kịch bản ứng cứu khi có thiên tai tại từng khu vực cụ thể. 4. Kết luận Bài báo đề xuất một giải pháp ứng dụng công nghệ GIS và phương pháp phân tích thứ bậc AHP để xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ cảnh báo nguy cơ trượt lở. Bằng cách Hình 5: Phần mềm quản lý bản đồ số kết hợp hai loại dữ liệu: dữ liệu tĩnh là các bản đồ nguy 36
  5. Nguyễn Tấn Khôi, Bùi Đức Thọ cơ các cấp được xây dựng và dữ liệu động là lượng mưa Quảng Ngãi đến năm 2020, Viện KH&CN Việt Nam - Viện Địa lý, đo được theo thời gian thực từ các trạm thuỷ văn, kết quả 2006. [4] Bo Huang, A GIS-AHP Method for HAZMAT Route Planning with nghiên cứu cho phép cảnh báo sớm các nguy cơ tai biến Consideration of Security, Environmental Informatics Archives, thiên nhiên cho người dân. Cảnh báo trượt lở đất là một công Volume 2, pp.818-830, 2004. việc khó khăn và hiệu quả đem lại rất khó có thể nhìn thấy [5] Lê Văn Khoa và các tác giả, Môi trường và phát triển bền vững ở ngay. Tuy nhiên việc chủ động xử lý sẽ giúp phòng tránh miền núi, NXB Giáo dục, 1997. [6] Nguyễn Tử Siêm, Thái Phiên, Đất đồi núi Việt Nam - thoái hóa và được các thiên tai, giảm thiểu rủi ro. Hướng nghiên cứu tiếp phục hồi, NXB Nông nghiệp, 1999. theo sẽ tiếp tục hoàn thiện hệ thống thông tin, ứng dụng xử [7] Nguyễn Thám và các tác giả, Xây dựng bản đồ nguy cơ trượt lở lý ảnh viễn thám xây dựng bản đồ 3D phân vùng nguy cơ đất tỉnh Quảng Trị bằng phương pháp tích hợp mô hình phân tích tai biến, xây dựng hệ thống quan trắc mưa, hệ thống thông thứ bậc (AHP), Tạp chí khoa học, Đại học Huế, Tập 74B, Số 5, pp.143-155, 2012. tin liên lạc, các mô hình dự báo tai biến thiên nhiên. [8] Phạm Văn Hùng, Đánh giá hiện trạng và phân vùng cảnh báo nguy cơ trượt lở đất tỉnh Quảng Nam, Tạp chí các khoa học về trái đất, Tài liệu tham khảo 33(3ĐB), pp.518-525, 2011. [1] Báo cáo khoa học, Điều tra, đánh giá hiện tượng sạt lở, nứt đất các [9] Thomas Saaty, Analytic Hiearchy Process, 1992. huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi; đề xuất biện pháp phòng tránh [10] Trần Mạnh Liễu, Phương pháp phân vùng định lượng dự báo khả giảm nhẹ thiệt hại, Trung tâm tư vấn môi trường Hà Nội, 2000. năng phát triển tai biến địa chất theo chỉ tiêu tích hợp các yếu tố [2] Báo cáo khoa học. Tổng hợp khí hậu thủy văn tỉnh Quảng Ngãi. Đài phát triển tai biến, Tạp chí Xây dựng, số 9, 2007 Khí tượng Thủy văn Khu vực Trung Trung Bộ, 2002. [11] Trương Phước Minh và các tác giả, Ứng dụng GIS và viễn thám [3] Báo cáo tổng hợp, Hoàn thiện cơ sở dữ liệu về điều kiện tự nhiên và nghiên cứu trượt lở đất ở thành phố Đà Nẵng, Hội thảo Quốc gia môi trường phục vụ lập quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh ứng dụng GIS, 2011. (BBT nhận bài: 22/12/2013, phản biện xong: 03/01/2014) 37
nguon tai.lieu . vn