- Trang Chủ
- Địa Lý
- Ứng dụng GIS và phân tích đa tiêu chí trong đánh giá tổng hợp thoái hóa tiềm năng ở khu vực miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế
Xem mẫu
- ỨNG DỤNG GIS VÀ PHÂN TÍCH ĐA TIÊU CHÍ TRONG ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP
THOÁI HÓA TIỀM NĂNG Ở KHU VỰC MIỀN NÚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Nguyễn Ngọc Đàn1, Nguyễn Hoàng Sơn 2, Phan Anh Hằng3
1
Khoa Địa lý, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế. 2Viện Đào tạo mở và Công nghệ
thông tin, 3Đại học Huế. Khoa địa lí, trường Đại học Khoa học, Đại học Huế
Tóm tắt: Mục đích của bài báo này thông qua ứng dụng GIS và phân tích đa tiêu chí nhằm
tiến hành đánh giá thoái hóa đất và thành lập bản đồ thoái hóa đất tiềm năng với tỉ lệ 1/50.000,
góp phần xây dựng cơ sở khoa học sử dụng hợp lý tài nguyên đất trên cơ sở đánh giá tổng hợp
thoái hóa đất tiềm năng, cung cấp cơ sở khoa học cho các giải pháp sử dụng hợp lý lớp phủ thổ
nhưỡng phục vụ phát triển nông lâm nghiệp bền vững khu vực miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.
Kết quả: Đất thoái hóa nhẹ (TTH1) có 120130.57 ha, chiếm 33.47% diện tích tự nhiên, phân
bố tập trung nhiều nhất ở phía đông khu vực nghiên cứu; thoái hóa trung bình (TTH2) có
88605.81 ha, chiếm 36.96 % DTTN, phân bố rải rác tại khu vực nghiên cứu; thoái hóa mạnh
(TTH3) có 17459.49 ha, chiếm 36.96 % DTTN, tập trung nhiều nhất ở phía tây khu vực
nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu thể hiện trên bản đồ đã khẳng định đa số diện tích đất tại khu
vực nghiên cứu đang ở mức thoái hóa trung bình và thoái hóa nặng. Đánh giá này cho thấy sự
cần thiết phải tiến hành nhanh chóng các biện pháp nhằm ngăn ngừa giảm thiểu thoái hóa đất.
Từ khóa: Thoái hóa tiềm năng, miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế, GIS, MCE
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thoái hóa đất đã và đang trở thành vấn đề toàn cầu. Các nghiên cứu từ rất sớm của nhiều
tác giả trên thế giới và ở Việt Nam đã xác định rõ thoái hóa đất là kết quả của thoái hóa tiềm
năng đất và thoái hóa đất hiện tại. Phần lớn diện tích miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế có độ dốc
lớn >150; TPCG chủ yếu là cát pha, thịt nhẹ, thịt trung bình; độ dày tầng đất mỏng nên quá
trình thoái hóa phổ biến là xói mòn; sạt lở, trượt lở đất đá nhất là vào mùa mưa lũ. Ở khu vực
miền núi Thừa Thiên Huế hiện nay, các tai biến thiên nhiên (như lũ quét, lũ bùn đám trượt lở
đất) cũng thường xuyên xảy ra, làm cho đất ngày càng thoái hóa và mất khả năng sản xuất.
Diện tích đát xói mòn trơ sỏi đá và đồi núi trọc ngày càng gia tăng. Các quá trình phát sinh và
thoái hóa đất cũng đa dạng và phức tạp: quá trình bồi lấp, quá trình feralit - laterit, quá trình
mùn hóa, xói mòn - rửa trôi bạc màu, quá trình trượt lở, sập lở cũng là những nguyên nhân
làm cho đất bị bào mòn và thoái hóa. Do đó, việc “Nghiên cứu tổng hợp thoái hóa tiềm năng
đất ở khu vực miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế” nhằm xác định mức độ tiềm năng thoái hóa làm
cơ sở đề xuát giải pháp nhằm ngăn ngừa giảm thiểu thoái hóa đất là việc làm có ý nghĩa khoa
học và thực tiễn to lớn.
I. NGUỒN SỐ LIỆU
Nguồn số liệu để xây dựng bài báo này bao gồm: bản đồ địa chất tỉnh Thừa Thiên Huế tỉ
lệ 1/100.000 do Viện Thiết kế và Quy hoạch Nông nghiệp cung cấp [1,3]; (2) Mô hình độ cao
kỹ thuật số SRTM DEM, độ phân giải không gian 90m. srtm.csi.cgiar.org/ SELMENT/
inputCoord.asp, từ bản đồ DEM thu thập được dữ liệu địa hình, độ dốc địa hình; (3) Sử dụng
số liệu quan trắc từ năm 1990 - 2015 của các trạm khí tượng thủy văn trong tỉnh Thừa Thiên
1
Tác giả liên hệ - ĐT: 01223322866
Email: trantuyet.iesd@gmail.com
- Huế để tính toán bằng tỷ số giữa lượng mưa trung bình tháng với lượng bốc hơi tiềm năng. (4)
Nhóm tác giả còn thu thập các số liệu liên quan về kinh tế xã hội như bản đồ mật độ dân số,
số liệu thu nhập bình quân và hiện trạng khai thác các điểm mỏ quặng của các huyện thuộc
khu vực nghiên cứu [2].
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp điều tra thu thập thông tin
Phương pháp điều tra thu thập thứ cấp: thu thập và xử lý các nguồn số liệu và tài liệu có
sẵn tại khu vực nghiên cứu bao gồm: số liệu về nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm, lượng bốc hơi,
chế độ gió...; các nguồn số liệu về điều kiên tự nhiên, tình hình sử dụng đất và hiện trạng sử
dụng đất nông nghiệp; Số liệu về điều kiện kinh tế - xã hội; Các nguồn số liệu liên quan đến
các loại hình thoái hóa đất.
Phương pháp điều tra thu thập thứ cấp: điều tra các loại hình thoái hóa đất ngoài thực địa
tại các khu vực trong vùng nghiên cứu.
2.2. Phương pháp phân tích đa tiêu chí (MCE)
Bước 1: Xác định mức độ quan trọng các yếu tố: Phân tích thứ bậc (AHP-Analytical
Hierarchy Process) có thể đưa ra những quyết định, sắp xếp thứ tự của những chỉ tiêu xem xét
và nhờ vào đó người quyết định có thể đưa ra quyết định hợp lý nhất (Saaty, T.L, 1980; Saaty,
R.W, 1987; Saaty and Vargas, 2001) [4]. Dựa vào kinh nghiệm, hiểu biết của chuyên gia, các
trị số so sánh các yếu tố sẽ được gán theo thang điểm so sánh mức độ ưu tiên của Saaty
(1980) , (bảng 1)
Bảng 1. Thang điểm so sánh mức độ quan trọng của các yếu tố
Nhân tố i so với nhân tố Giá trị lượng hóa
j
Quan trọng như nhau 1
Quan trọng hơn 3
Quan trọng nhiều hơn 5
Rất quan trọng hơn 7
Vô cùng quan trọng hơn 9
Các giá trị trụng gian 2,4,6,8
Bước 2: So sánh các cặp thành phần, bắt đầu từ chóp của sơ đồ thứ bậc, chọn tiêu chuẩn,
thực hiện so sánh cặp các thành phần của bậc kế tiếp theo các tiêu chuẩn đã chọn.
Bước 3: Chuẩn hóa ma trận: Chuẩn hóa ma trận mức độ quan trọng của các chỉ tiêu bằng
cách lấy giá trị của mỗi ô trong chia cho giá trị tổng của cột đó. Tính trọng số trung bình (Wi),
được tính bằng cách lấy tổng trọng số của yếu tố Xi so với Xj sau khi được chuẩn hóa chia
cho n. Để xác định độ tin cậy của trọng số (Wi) cần tính chỉ số nhất quán CR (Consistency
ratio), CR
- Trong đó, RI (Random index) là chỉ số ngẫu nhiên (Bảng 2); λmax giá trị riêng của ma trận
Bảng 2. Các giá trị tiêu chuẩn RI của chỉ số thống nhất ngẫu nhiên trung bình (các giá trị RI
thay đổi đôi chút với các tiêu chí khác nhau)
Ma trận thứ bậc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
RI 0 0 0.58 0.90 1.12 1.12 1.32 1.41 1.45 1.49
Bước 4: Tính giá trị Si
Cho điểm chiểu tiêu Xi theo nguyên tắc giá trị từ cao xuống thấp được tính bằng giá trị phần
trăm với xi = 100%
Từ kế quả xác định điểm của chỉ têu i (Xi) nhân với trọng số của chỉ tiêu (Xj) sẽ có giá trị
Si tại mức giá trị tương ứng. Tổng giá trị S sẽ được tính theo công thức:
S= (WixXi) với i = 1...n
Bước 5: Phân cấp tổng giá trị S: Sử dụng phương pháp phân lớp lại trong GIS và thuật
toán hồi quy trong excel để phân cấp tổng giá trị S (Ronald, 2009) theo từng khoảng giá trị
khác tùy theo nội dung nghiên cứu.
2.3. Phương pháp chuyên gia
Được sử dụng để tham vấn ý kiến các nhà khoa học các chuyên gia có kiến thức và kinh
nghiệm về thứ tự ưu tiên cũng như ma trận so sách cặp đôi giữa các chỉ tiêu nhằm đánh giá
thoái hóa đất tổng hợp cho các kiểu vùng sinh thái.
2.4. Phương pháp xử lý và biên tập bản đồ (GIS)
GIS cho phép xây dựng các phân tích không gian, quản lý, tích hợp và chồng lấp các lớp
thông tin. Mô hình phân tích thứ bậc sẽ hỗ trợ cho GIS, tổng hợp các thông tin, gán các trọng
số phù hợp nhất cho các yếu tố đã được lựa chọn (Đỗ Minh Ngọc và ctv., 2016) [6]. Sau khi
phân cấp, tính trọng số các yếu tố, sử dụng phần mềm ArcGIS 10.3 để chồng xếp, kết hợp với
thống kê, tích hợp các trọng số để có được kết quả về thoái hóa đất.
Hình 1. Sơ đồ các bước thực hiện
- III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THẢO LUẬN
3.1. Xác định chỉ tiêu đánh giá tiềm năng thoái hóa tại khu vực nghiên cứu
3.1.1. Chỉ tiêu nhân tố tự nhiên
Bảng 3. Phân cấp chỉ tiêu các nhân tố tự nhiên cho đánh giá thoái hóa đất tiềm năng
Địa hình Khí hậu thủy Đá mẹ, vỏ phong hóa , thổ Xói mòn
văn nhưỡng tiềm năng
Độ Độ Dạng Độ dài Mật độ Đá mẹ/ Vỏ phong Tầng Mức độ
Thứ Mức
cao dốc địa mùa sông mẫu hóa dày đất xói
tự độ
hình khô suối chất (cm) mòn(tấn/h
(m) (độ) thoái
(tháng a/năm)
(km/ hóa
)
km2)
1 < 300 0 - 80 ĐH ≤2 < 0.5 Phù sa, Feralit-Sialit > 100 < 100 Nhẹ
bằng dốc tụ bồi tụ dày
2 300-7 8 - Địa 3 – 4 0.5-1.0 phiến Feralit, Sialit 50 - 100 - 500 Trung
00 150 hình sét, đá trung bình 100 bình
đồi granit đến dày
thấp
3 > 700 > 250 Đồi ≥4 > 1.0 Đá cát Alit, Feralit < 50 > 500 nặng
núi, độ kết hóa, Sialit
dốc lớn mỏng - TB
3.1.2. Chỉ tiêu nhân tố kinh tế xã hội
Bảng 4. Phân cấp chỉ tiêu các nhân tố kinh tế xã hội cho đánh giá thoái hóa đất tiềm năng
Thứ Mật độ dân số Thu nhập bình quân Khoảng cách đến các Mức độ
tự điểm khai thác mỏ thoái hóa
(người/km2) (triệu đồng/ tháng)
quặng (km)
1 < 300 10 Nhẹ
2 < 300 - 600 3-5 2 - 10 Trung bình
3 > 600 >5 2km/km2 0.59
hóa C12
tiềm Địa hình 0.27 Độ cao địa hình C32 0-1500m 0.58
- năng địa mạo Độ dốc C21 0-60 0.19
khu Dạng địa hình C22 Đồng bằng-đồi núi 0.42
vực Đá mẹ, vỏ Đá mẹ C31 Loại đá mẹ/mẫu chất 0.18
nghiên phong Loại hình vỏ phong
cứu 0.23 Vỏ phong hóa C32 0.42
hóa , thổ hóa
nhưỡng Độ dày đất C33 0->100mm 0.21
Xói mòn
0.16 Mức độ xói mònC 41 00->500 tấn/ha 0.16
tiềm năng
Khoảng cách các điểm
0->15km 0.49
Nhân tố khai thác mỏ quặng C51
kinh tế xã 0.11 Mật độ dân số C52 32050-455230 người 0.26
hội Thu nhập bình quân
25tr500-6tr đồng 0.25
C53
3.2. Xác định giá trị thoái hóa Si
3.2.1. Xác định điểm của chỉ tiêu i (Xi%)
Xác định điểm Xi trên địa bàn nghiên cứu dựa trên nguyên tắc sao cho tổng điểm Xi của
cùng 1 chỉ tiêu phải bằng 100% (để tổng giá trị Si của một chỉ tiêu bằng trọng số của chỉ tiêu
ấy) và xác định theo thứ tự tăng dần mức quan trọng. Kết quả cho thấy bộ giá trị 10%, 20%,
30%, 40% phù hợp với từng chỉ tiêu và cho kết quả thể hiện sự khác biệt của giá trị Si ở các
bước sau.
3.2.2. Tính giá trị thoái hóa Si
Giá trị thoái hóa Si được tính theo công thức Si = Wi * Xi
Kết quả tính toán cho địa bàn nghiên cứu, cho kết quả Xi và Si như sau:
Bảng 6. Điểm của chỉ tiêu và giá trị Si khu vực nghiên cứu
Tầng chỉ tiêu A Tầng chỉ tiêu B Phân mức (%) Xi (%) Si
10 0.41 0.041
20 0.082
Khô hạn
30 0.123
Khí hậu, thủy 40 0.164
văn 10 0.59 0.059
Mật độ mạng lưới 20 0.118
sông 30 0.177
40 0.236
10 0.58 0.058
20 0.116
Độ cao địa hình
30 0.174
40 0.232
10 0.19 0.019
Địa hình địa
20 0.038
mạo Độ dốc
30 0.057
40 0.076
10 0.42 0.042
Dạng địa hình 20 0.084
30 0.126
- 40 0.168
10 0.18 0.018
20 0.036
Đá mẹ/ mẫu chất
30 0.054
40 0.072
10 0.42 0.042
Đá mẹ, vỏ 20 0.084
phong hóa, thổ Vỏ phong hóa
nhưỡng 30 0.126
40 0.168
10 0.21 0.021
20 0.042
Độ dày đất
30 0.063
40 0.084
10 0.16 0.016
Xói mòn tiềm 20 0.032
Mức độ xói mòn
năng 30 0.048
40 0.064
10 0.49 0.049
Khoảng cách các 20 0.098
điểm khai thác mỏ
quặng 30 0.147
40 0.196
10 0.26 0.026
Nhân tố kinh tế 20 0.052
Mật độ dân số
xã hội 30 0.078
40 0.104
10 0.25 0.025
Thu nhập bình 20 0.05
quân 30 0.075
40 0.1
3.3. Xử lý số liệu
3.3.1. Nhập tường giá trị thoái hóa Si
Sử dụng thuật toán trong phần mềm ArcGIS (Select By Attibutes, Field Calculator) để
đánh giá trị hóa Si đến từng kiểu vùng sinh thái cho lần lượt 5 lớp bản đồ loại hình thoái hóa.
Ví dụ: Một khoanh đất trong lớp bản đồ độ dốc trong bản đồ có độ dốc từ 0 - 80 theo bảng 6
sẽ được gán giá trị thoái hóa Si là 0.019.
Sử dụng công cụ Polygon to Raster trong phần mềm ArcGIS để chuyển cấu trúc véc tơ của 10
lớp bản đồ loại hình thoái hóa sang cấu trúc dự liệu Raster theo trường thông tin thuộc tính
giá trị thoái hóa Si để thu được 10 lớp bản đồ Si. Bản đồ có tỷ lệ là 1/100.000.
3.3.2. Chồng xếp và phân cấp thoái hóa
a) Chồng xếp bản đồ: Chồng xếp toán học của 10 lớp bản đồ thành phần Si bằng công
nghệ GIS. Công thức chồng xếp như sau:
- Tổng giá trị Thoái hóa tiềm năng S = Si Khô hạn + Si Mật độ mạng lưới sông + Si Độ
cao địa hình + Si Độ dốc + Si Dạng địa hình + Si Đá mẹ/ mẫu chất + Si Vỏ phong hóa + Si
Mức độ xói mòn + Si Khoảng cách các điểm khai thác mỏ quặng + Si Mật độ dân số + Si Thu
nhập bình quân. Kết quả chồng xếp thu được bản đồ tổng hợp thoái hóa tiềm năng S.
b) Phân cấp thoái hóa
Kết quả chồng xếp thu được bản đồ tổng hợp về thoái hóa tiềm năng S. Kết quả cho thấy
cấp thoái hóa S có giá trị pixcel nhỏ nhất là 0,416; giá trị trung bình là 1,24 và giá trị lớn nhất
là 1,66.
Sử dụng thuật toán phân cấp (Reclassify) trong ArcGIS kết hợp với Excel để phân mức
tổng giá trị thoái hóa S thành 3 mức: Không thoái hóa hoặc thoái hóa yếu (TN): 250, xâm nhập mặn ven biển... Đối với khu vực này biện pháp cần
thực hiện là bảo vệ rừng tự nhiên, nâng cao độ che phủ rừng, nghiêm cấm khai thác chặt phá
rừng đầu nguồn và khuyến khích tăng cường trồng và mở rộng diện tích rừng phòng hộ.
- Hình 4. Bản đồ thoái hóa tiềm năng khu vực Hình 5. Quy mô thoái hóa tiềm năng khu
nghiên cứu vực nghiên cứu phân theo các huyện
Bảng 8. Đặc điểm, quá trình thoái hóa và khả năng phục hồi đất thoái hóa
Cấp
Khả năng hồi phục và
thoái Đặc điểm xuất hiện Quá trình thoái hóa
sử dụng
hóa
Sử dụng các phương
Địa hình đồng bằng, đất Rửa trôi bạc màu yếu;
Nhẹ thức nôn nghiệp và
bằng, độ dốc < 80 vỏ phong xâm thực ngang, bồi lấp,
(TN1) nông lâm nghiệp để
hóa tích tụ dày ngập úng, glay hóa
hồi phục
Địa hình núi dốc, độ cao 300 Rửa trôi trên các sườn la
- 700m, độ dốc 80 - 250;mùa terit, hình thành kết von Có thể thông qua
Trung
khô không mãnh liệt, mưa đá ong, đất bạc màu, phương thức nông
bình
nhiều nhưng không tập mặn hóa; bóc mòn tổng lâm kết hợp để hồi
(TN2)
trung, phong hóa Feralit , hợp trung bình; các sườn phục
Sialit trung bình đến dày dốc có độ dốc từ 8 - 250
Rất khó hồi phục; bảo
Địa hình núi rất dốc, dộ cao Xói mòn rất mạnh, trượt
vệ thực vật tự nhiên,
Nặng địa hình > 700m, độ dốc > lở và đổ lở trên các sườn
tăng cường trồng
(TN3) 250, xói mòn mạnh, rửa trôi dốc và dốc đứng, xói
rừng phòng hộ và
mạnh mòn trơ sỏi đá
khai thác hợp lý
Nhìn chung, tại khu vực nghiên cứu đại bộ phận thoái hóa tiềm năng là thoái hóa trung
bình và thoái hóa nặng, 2 cấp này chiếm hơn 60% tổng diện tích tự nhiên. Cụ thể, thoái hóa
tiềm năng các cấp được phân bố như bảng 9 dưới đây:
Bảng 9. Quy mô tiềm năng thoái hóa đất của các huyện trongkhu vực nghiên cứu
Đơn vị Cấp thoái hóa Sông hồ Tổng diện
hành chính TN1 (héc ta) TN2(héc ta) TN3(héc ta) (héc ta) tích
Phong Điền 41294.03 18940.18 32305.07 3433.5 95972.78
Phú Lộc 28843.47 10522.87 19961.28 12639.98 71967.6
Nam Đông 16000.06 17843.96 32820.65 726.11 67390.78
A Lưới 33993.01 41298.8 47569.73 659.9 123521.44
Tổng 120130.57 88605.81 132656.73 17459.49 358852.6
Tỉ lệ(%) 33.47 24.69 36.96 4.86 100
- 4. KIẾN NGHỊ, GIẢI PHÁP
Trên quan điểm sinh thái học và môi trường, đất là một vật thể sống và tuân theo quy luật:
Phát sinh => phát triển => già cỗi => thoái hoá, đặc biệt sự thoái hóa có thể xảy ra [7,8]. Do
đặc điểm phát sinh nên khả năng phục hồi và sử dụng của các cấp thoái hóa tiềm năng đất khu
vực miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế khác nhau.
Đối với các vùng có cấp độ thoái hóa tiềm năng mạnh, phân bố ở các huyện Nam Đông,
A Lưới, Phú Lộc… thoái hóa đất ở đây chủ yếu do các quá trình trượt lở, đổ lở trên các sườn
dốc đứng, có độ dốc lớn và độ cao lớn nên khả năng phục hồi khó. Các khu vực này cần
nghiêm ngặt bảo vệ rừng đầu nguồn, nghiêm cấm chặt phá rừng, tăng cường trồng rừng
phòng hộ.
Đối với các vùng có cấp độ thoái hóa tiềm năng trung bình, phân bố ở các huyện Phong
Điền, Quảng Điền, Nam Đông, Phú Lộc… Do tiềm năng thoái hóa chủ yếu là khả năng rửa
trôi bề mặt trên các sườn và tích tụ deluvi - proluvi ở các vùng trũng, chân sườn… nên có thể
phục hồi bằng áp dụng biện pháp nông lâm kết hợp theo các mô hình cụ thể RVAC, VAC.
Các vùng có cấp độ tiềm năng thoái hóa đất yếu, thuộc các huyện Phú Lộc, Quảng
Điền… phần lớn xảy ra ở khu vực đồng bằng ven biển phía Đông nơi có địa hình bằng phẳng,
tích tụ trên các loại đất glây, đất phù sa và đất xám glây. Tiềm năng thoái hóa đất ở đây chủ
yếu là rửa trôi bạc màu yếu, bồi lấp, ngập úng, glây hóa…
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Xuân Bao và nnk, Bản đồ địa chất thừa Thiên Huế tỉ lệ 1/150.000.
2. Nguyễn Văn Cư và nnk (2003), Điều tra cơ bản tổng hợp có định hướng điều kiện
tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên các huyện tỉnh Thừa Thiên Huế (Huyện Phong Điền, huyện
Hương Trà, huyện Quảng Điền), Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài Khoa học Công nghệ cấp
Tỉnh, Huế.
3. Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp (1975), Bản đồ thổ nhưỡng khu vực Bình
- Trị - Thiên tỷ lệ 1/100.000
4. Saaty, T. L., 1980. The Analytic Hierarchy Process, McGraw Hill International
Book Company, NewYork.
5. Lê Huy Bá, Môi trường Tài nguyên Đất Việt Nam, Nxb. Giáo dục Việt Nam, 2009.
6. Đỗ Minh Ngọc, Đặng Thị Thùy và Đỗ Minh Đức (2016.) Ứng dụng GIS và phương
pháp phân tích thứ bậc (AHP) thành lập bản đồ nguy cơ trượt lở huyện Xín Mần, tỉnh Hà
Giang, Việt Nam. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Các Khoa học Trái đất.
7. Nguyễn Anh Hoành, Nghiên cứu tổng hợp địa lý phát sinh và thoái hóa đất phục vụ
mục đích sử dụng hợp lý tài nguyên đất và phòng tránh thiên tai khu vực Bình - Trị - Thiên.
8. Nguyễn Đình Kỳ và nnk, Nghiên cứu xây dựng tiêu chí đánh giá tiềm năng thoái
hóa đất phục vụ cho thành lập bản đồ thoái hóa tiềm năng vùng Quảng Bình – Quảng Trị -
Thừa Thiên Huế.
nguon tai.lieu . vn