- Trang Chủ
- Địa Lý
- Ứng dụng Gis đánh giá thích nghi đất đai tự nhiên trên địa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai
Xem mẫu
- 20 KHOA HOÏC KYÕ THUAÄT
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Ứng dụng Gis
đánh giá thích nghi đất đai tự nhiên trên địa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai
ThS. NGUYỄN NAM HẢI
Phó giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Gia Lai
1. Đặt vấn đề bắt được những điều kiện thích nghi trong tự
Đất đai là nguồn tài nguyên quan trọng nhiên nhằm đáp ứng cho việc đánh giá điều
trong việc tồn tại và phát triển của xã hội loại kiện thích nghi, tiềm năng phát triển của vùng
người. Việc sử dụng tài nguyên đất đai hiệu quả đối với từng mô hình canh tác.
là một trong những vấn đề cấp thiết cho mọi Để mang lại hiệu quả cao trong việc xác
quốc gia, địa phương để làm động lực cho việc định các yêu cầu sử dụng đất đai cần phải dựa
đảm bảo phát triển cho mọi tổ chức cá nhân. trên những kinh nghiệm canh tác thực tế của
Huyện Chư Sê nằm trong vùng kinh tế người dân địa phương và có sự đối chiếu lại so
động lực phía nam của tỉnh Gia Lai, huyện có với phương pháp thực hiện theo FAO (1976,
diện tích đất nông nghiệp chiếm tỷ lệ 79,92% 2007). Từ đó, mô hình hóa theo điều kiện địa
(51.386,00 ha), có tiềm năng đất đai phong phú, phương kết hợp hài hòa giữa kinh nghiệm thực
đa dạng; có độ phì tự nhiên cao; địa hình hầu tế của người dân với kiến thức của các nhà khoa
hết dưới 300 m so với mực nước biển; thích hợp học, nhằm xác định các yêu cầu sử dụng đất đai
để phát triển rất nhiều loại cây trồng, trong đó một cách chính xác và các kiểu sử dụng đất đai
chủ đạo là cây công nghiệp có giá trị kinh tế được tối ưu hơn. Mô hình hóa này sẽ đáp ứng
cao, như: Cà phê, cao su, tiêu. Đây là điều kiện tốt hơn các yêu cầu của việc quy hoạch sử dụng
rất cơ bản để đẩy mạnh sản xuất, chuyển đổi đất và thúc đẩy sự phát triển kinh tế của huyện
cơ cấu cây trồng, tăng thu nhập từ sản xuất Chư Sê ở hiện tại và cả trong tương lai.
nông nghiệp.
2. Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu
Nhằm tìm ra những định hướng mới trong
2.1. Dữ liệu
việc quy hoạch sử dụng đất của huyện Chư Sê,
việc quan trọng hàng đầu là đánh giá lại tiềm Huyện Chư Sê nằm ở tỉnh Gia Lai giáp
năng đất đai tại địa phương. Một trong những ranh với các huyện Đăk Đoa, Chư Prông, Mang
khâu then chốt của việc đánh giá đất đai là Yang, Phú Thiện và tỉnh Đắk Lắk. Địa hình của
xác định các yêu cầu sử dụng đất đai cho các toàn huyện Chư Sê cao ở phía bắc và thấp dần
mô hình canh tác chính trong vùng nghiên xuống phía nam. Độ cao trải dài từ 70m đến
cứu, dựa trên những thông tin thu thập được 1.761m, nhưng phần lớn diện tích có cao độ
từ những người dân trực tiếp sản xuất, nắm trong khoảng 150m đến 350m (Hình 1).
- KHOA HOÏC KYÕ THUAÄT 21
Các loại hình sử dụng đất này là các loại hình sử
SỐ 01 NĂM 2019
dụng đất được trồng phổ biến nhất hiện nay
ở trong huyện Chư Sê và là nguồn thu nhập
chính cho người nông dân. Kết quả này sẽ được
so sánh với các điều kiện tự nhiên để xác định
mức độ thích nghi của từng loại hình.
Hình 1: Bản đồ địa hình huyện Chư Sê
Dữ liệu đất trong nghiên cứu được thu
thập từ bản đồ loại đất như trong Hình 2. Loại
đất là một yếu tố tổng hợp, khái quát được đặc
tính chung của một vạt đất. Loại đất phản ánh Hình 2: Bản đồ đất huyện Chư Sê
hàng loạt chỉ tiêu lý, hóa tính cơ bản của đất.
Loại đất còn cho ta khái niệm ban đầu về khả
năng sử dụng với mức độ tốt xấu tương đối.
Trong quá trình đánh giá đất đai (ĐGĐĐ) cho
vùng đất huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai ở tỷ lệ bản
đồ 1/25.000, sử dụng các loại đất ở cấp phân
vị thấp nhất (đơn vị bản đồ đất) để xây dựng
bản đồ đơn vị đất đai, bao gồm 11 đơn vị: đất
phù sa được bồi chua (Pbc), đất phù sa không
được bồi chua (Pc), đất phù sa ngòi suối (Py),
đất xám trên đá Macma axit (Xa), đất đen trên Hình 3: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Chư Sê năm 2015
sản phẩm bồi tụ của bazan (Rk), đất nâu thẫm
2.2. Phương pháp nghiên cứu
trên đá bazan (Ru), đất nâu tím trên đá Macma
bazo (Ft), đất nâu đỏ trên đá bazan (Fk), đất nâu Nghiên cứu tiến hành thu thập dữ liệu để
đánh giá thích nghi đất đai tự nhiên theo tiêu
vàng trên đá bazan (Fu), đất dốc tụ (D).
chí của FAO [11] với hiện trạng sử dụng đất và
Sử dụng đất của đề tài nghiên cứu được các dữ liệu tự nhiên bao gồm địa hình, loại đất
thu thập từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất của với các thông tin về thổ nhưỡng, thành phần cơ
huyện Chư Sê vào năm 2015 trong đó được chia giới, độ dày tầng đất mịn và dữ liệu thể hiện khả
chi tiết theo cấp quận huyện (Hình 3). Trong dữ năng tưới cũng như độ phì nhiêu. Sau đó thì có
liệu này nghiên cứu đã tách lọc ra các loại hình hai quá trình xử lý sẽ được tiến hành. Quá trình
sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp để xử lý thứ nhất là tạo ra dữ liệu đơn vị đất và quá
đánh giá thích nghi tự nhiên với 8 loại. Trong trình xử lý thứ hai là chọn lựa các loại hình sử
8 loại đó bao gồm lúa nước 2 vụ (LUT1) lúa 1 dụng đất phù hợp để đánh giá tính thích nghi
vụ (LUT2), hồ tiêu (LUT3), cà phê (LUT4), cao su đất đai tự nhiên cho các loại hình sử dụng đất
(LUT5), điều (LUT6), ngô (LUT7), đậu, đỗ (LUT8). đã chọn (Hình 5).
- 22 KHOA HOÏC KYÕ THUAÄT
Trong quá trình xử lý thứ nhất việc phân Bảng 1. Các yếu tố tự nhiên thích nghi của
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
loại thông tin cho mỗi loại dữ liệu điều kiện tự các loại hình sử dụng đất
nhiên được thực hiện [7]. Trong đó, thổ nhưỡng LUT
Yếu tố chuẩn
đoán
Phân cấp thích nghi các yếu tố chuẩn đoán
S1 S2 S3 N
được chia ra làm 11 cấp, độ dốc được tính từ dữ Loại đất So1, So3, So10
So2, So3, So4, So5, So6,
So4, So6, So7, So8, So11 So11
So7, So8, So9
liệu địa hình và được chia ra làm 6 cấp. Với dữ Độ dốc 90 > 50 > 20 50 > 20 30 ≤ 30
LUT3
(Hồ tiêu) TPCG ≥ 3; ≤ 9 > 9; ≤ 12 < 3; > 12 -
Khả năng tưới < 2 50 > 20 ≤ 20
Ngô
TPCG < 10 < 13 ≤ 15 -
đất đai tự nhiên dựa trên dữ liệu sử dụng đất Khả năng tưới ≤ 2
Độ phì 1
1
2
-
3
-
-
như trong Bảng 1. Sau khi đã chọn lựa các loại Đá lẫn < 15 < 35 < 55 ≥ 55
So2, So3, So4, So5, So6,
hình sử dụng đất để xem xét điều kiện tự nhiên Loại đất So1 So2, So3, So4, So8
So7, So8, So9, So10
So11
Độ dốc 20 ≤ 25
Đậu đỗ
tiến hành. Việc so sánh diễn ra bằng cách lấy TPCG
Khả năng tưới 1
≥ 3; < 10 ≥ 2; < 11
2
≥ 1; ≥ 15
3
-
-
các thông tin trong mỗi đơn vị đất đai xem phù Độ phì 1 2 3 -
Đá lẫn
- KHOA HOÏC KYÕ THUAÄT 23
Khai báo các loại hình sử dụng đất (LUT) dữ liệu ALES để thực hiện cây quyết định, đến
SỐ 01 NĂM 2019
tham gia vào quá trình đánh giá: khi nào tất cả các tính chất được đưa vào xem
xét thì kết quả thích nghi cuối cùng được đưa
ra theo nguyên tắc hạn chế lớn nhất. Kết quả
đánh giá thích nghi đất đai tự nhiên được thể
hiện như sau:
Khai báo các tính chất đất đai (Land
Characteristic) đã được chọn để xây dựng bản
đồ đơn vị đất đai và các yêu cầu sử dụng đất
(Land Use Requirement):
4. Kết quả và thảo luận
Sau khi lựa chọn các yếu tố, tiến hành xây
Trên cơ sở các LC và LUR của các LUT, xây dựng các bản đồ đơn tính và sử dụng kỹ thuật
dựng cây quyết định phân cấp thích nghi cho GIS chồng ghép để cho ra bản đồ đơn vị đất đai.
từng LUT trên từng LC. Kết quả xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện
Chư Sê tổng cộng có 32 đơn vị đất đai được thể
hiện qua bản đồ đơn vị thích nghi đất đai, cho ra
được các khoanh đất khác nhau, trong đó mỗi
khoanh đất có các tác dụng tính chất đặc trưng
về môi trường tự nhiên tương đối đồng nhất.
Kết quả tạo ra một bản đồ tổ hợp duy nhất
chứa đựng thông tin thuộc tính của tất cả các
lóp. Cuối cùng, các thông tin trên bản đồ tổ họp
được sắp xếp, thống kê, chỉnh lý để xây dựng
3. Kết nối dữ liệu giữa ALES và GIS nên bản đồ đơn vị đất đai huyện Chư Sê - tỉnh
Nhập (import) file thuộc tính (*.dbf ) của Gia Lai (hình 6).
LMU đã xây dựng trong Arcgis vào ALES và Đánh giá mức độ thích nghi đất đai tự
liên kết các tính chất tương ứng thông qua các nhiên nhằm cung cấp những thông tin về sự
trường khoá (key field). thuận lợi và khó khăn cho việc sử dụng từng
đơn vị đất đai, làm căn cứ cho việc ra quyết
định sử dụng đất và quản lý đất trong tương
lai. Bản đồ đánh giá thích nghi đất đai của tất cả
các loại hình sử dụng đất được thực hiện bằng
cách chồng xếp các bản đồ thích nghi đất đai
của từng LUT, kết quả phân vùng từng huyện
ALES sẽ dùng tính chất của từng đơn vị đất có 22 vùng thích nghi, mỗi vùng thể hiện sự
đai để dò tìm tính chất tương ứng trong cơ sở đồng nhất của các LUT (bảng 2).
- 24 KHOA HOÏC KYÕ THUAÄT
5. Kết luận và kiến nghị
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Đánh giá thích nghi đất đai phục vụ quản lý
bền vững theo phương pháp FAO (1993b) hiện
nay đã được áp dụng ở nhiều nước trên thế giới
trong đó có Việt Nam, có đầy đủ cơ sở khoa học
và mang tính khả thi cao. Kết quả đánh giá đất
đai cung cấp thông tin hỗ trợ người ra quyết
định trong sử dụng hợp lý tài nguyên đất đai.
Hệ thống thông tin địa lý (GIS) hiện nay đã
được ứng dụng trên nhiều lĩnh vực khác nhau,
trong đó có đánh giá tài nguyên đất đai. Nó là
công cụ hữu ích trong phân tích không gian
như xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên đất đai,
phân tích đánh giá thích nghi đất đai, biểu diễn
không gian vùng thích nghi.
Ứng dụng mô hình tích hợp GIS và phần
mềm Ales trong đánh giá thích nghi đất đai
phục vụ cho quản lý sử dụng đất bền vững trên
địa bàn huyện Chư Sê. Mô hình này có thể ứng
Hình 5: Bản đồ đơn vị đất đai huyện Chư Sê dụng để phục vụ cho công tác đánh giá khả
Bảng 2. Tổng hợp kết quả thích nghi đất năng thích nghi đất đai trên các huyện khác
đai tự nhiên của LUTs huyện Chư Sê trên địa bàn toàn tỉnh và khu vực./.
Đơn vị đất đai
VTN L1 L2 L3 L4 L5 L6 L7 L8 Diện tích
LMU So, Sl, Te, De, Gv, Ir, Dp
1 1 So1,Sl1,Te3,De1,Gv0,Ir1,Dp1 S1 S2 SI S2 S2 S2 S1 S1 2.305,56
2 3 So3,Sl1,Te3,De1,Gv0,Ir1,Dp1 S1 S2 S2 S2 S3 S2 S1 S2 140,95
Tài liệu tham khảo
3
5 So3,Sl1,Te4,De1,Gv0,Ir1,Dp2
S1 S3 S2 S3 S3 S2 S2 S3 79,29 [1]. Đoàn Công Quỳ, Vũ Thị Bình, Nguyễn Thị Vòng,
28 So10,Sl1,Te3,De1,Gv0,Ir1,Dp1
Nguyễn Quang Học và Đỗ Thị Tám, 2006. Giáo trình quy hoạch
4 6 So4,Sl1,Te3,De1,Gv0,Ir1,Dp2 S2 S1 S2 S2 S2 S1 S1 S2 160,66
sử dụng đất. NXB Nông Nghiệp Hà Nội. 212 trang.
5 20 So8,Sl1,Te5,De1,Gv0,Ir1,Dp1 S2 S1 S2 S1 S1 S2 S2 S2 7,976.64
[2]. Lê Quang Trí, 2005. Giáo trình đánh giá đất đai.
6 23 So8,Sl2,Te5,De1,Gv0,Ir1,Dp1 S2 S1 S2 S1 S2 S2 S2 S2 9,754.77
Trường Đại học Cần Thơ. 171 trang.
7 24 So8,Sl2,Te5,De3,Gv0,Ir1,Dp1 S2 S1 S3 S2 S3 S2 S2 S3 3,546.78
[3]. Lê Quang Trí, 2010. Giáo trình Đánh giá đất đai. Nhà
8 27 So9,Sl1,Te5,De1,Gv0,Ir1,Dp2 S2 S1 S2 S2 S2 S2 S2 S3 66,93
xuất bản Đại học Cần Thơ, Cần Thơ
9 2 So2,Sl1,Te3,De1,Gv0,Ir1,Dp1 S2 S3 S2 S3 S3 S2 S2 S2 222,22
[4]. Lê Tấn Lợi, 1999. Giáo trình Phân hạng và định giá
10 16 So7,Sl1,Te5,De1,Gv0,Ir1,Dp2 S2 S3 S2 S2 S2 S2 S2 S3 3,090.74
đất. Bài giảng Đại học ngành Quản lý đất đai. Trường Đại học
11 8 So5,Sl1,Te5,De1,Gv0,Ir1,Dp2 S2 S3 S3 S2 S3 S2 S2 S3 636,63 Cần Thơ.
12 13 So6,Sl2,Te4,De1,Gv0,Ir1,Dp2 S2 S3 S3 S3 S3 S2 S2 S3 219.8
[5]. Nguyễn Văn Điềm, 2002. Sử dụng đất hợp lý bằng
4 So3,Sl1,Te3,De3,Gv0,Ir1,Dp1
13 11 So6,Sl1,Te5,De1,Gv0,Ir1,Dp2 S2 S3 S3 S3 S3 S3 S2 S3 813,71
biện pháp thủy lợi. NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí
12 So6,Sl1,Te5,De2,Gv0,Ir1,Dp2 Minh. 275 trang.
14 7 So4,Sl2,Te3,De1,Gv0,Ir1,Dp2 S3 SI S2 S2 S3 S1 S1 S2 1,636.61 [6]. Trần Thị Thu Hà, 2008. Bài giảng Đánh giá đất, Đại
21 So8,Sl1,Te5,De2,Gv0,Ir0,Dp1 học Nông Lâm Huế.
15 S3 SI S3 S2 S2 S2 S2 S3 1,063.98
22 So8,Sl2,Te5,De1,Gv0,Ir0,Dp1
16 25 So8,Sl2,Te5,De4,Gv1,Ir0,Dp2 S3 S2 S3 S3 S3 S2 S2 S3 2,003.45 [7]. Nguyễn Kim Lợi, Lê Cảnh Định, Trần Thống Nhất,
17 26 So8,Sl3,Te5,De3,Gv0,Ir0,Dp2 S3 S2 S3 S3 S3 S3 S3 S3 2,449.62 2009. Hệ thống thông tin địa lý nâng cao
18 18 So7,Sl2,Te5,De1,Gv0,Ir1,Dp2 S3 S3 S3 S2 S3 S2 S2 S3 3,058.81 [8]. Antonio Jimemez, 1995. Land evaluation department
9 So7,Sl2,Te5,De3,Gv0,Ir1,Dp2 of soil. Crop and Atmospheric science, College of Agriculture
19 17 So7,Sl1,Te5,De3,Gv0,Ir1,Dp2 S3 S3 S3 S3 S3 S2 S2 S3 2,551.92
19 So7,Sl2,Te5,De3,Gv0,Ir1,Dp2
and Life Sciences, Cornell University.
10 So6,Sl1,Te4,De4,Gv1,Ir1,Dp2 [9]. Antonio Jimenaz, 1995. Land Evaluation. Cornell
20
14 So6,Sl2,Te5,De4,Gv1,Ir0,Dp3
S3 S3 S3 S3 S3 S3 S3 S3 163,32 University. Book 250p.
15 So6,Sl3,Te5,De1,Gv0,Ir0,Dp3
29 So11,Sl1,Te4,De4,Gv2,Ir1,Dp2 [10]. Driessen, P.M. and Konijn, NT., (1992). Land use
21 30 So11,Sl2,Te4,De4,Gv2,Ir0,Dp2 N S3 S3 S3 S3 S3 S3 N 1,290.97 system analysis. Wageningen Agricultural University. Inres.
31 So11,Sl3,Te3,De5,Gv2,Ir0,Dp3 Book 230p.
22 N N N N N S3 S3 N 3,072,16
32 So11,Sl4,Te3,De5,Gv3,Ir0,Dp3
[11]. FAO, 1976. A framework for land evaluation. FAO
Sông, suối 9.344,37 Soil Bulletin 32. FAO. Rome.
Tổng diện tích tự nhiên 54.759,14
nguon tai.lieu . vn