Xem mẫu

  1. THÍCH ỨNG VỚI THAY ĐỔI KHÍ HẬU TRONG NÔNG NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN CỦA NGƯỜI DÂN TỘC Ở THUNG LŨNG CAGAYAN (KHU VỰC 02), BẮC PHI - LIP - PIN Tiến sĩ MANUEL S. TAN JR Trường Đại học Bang Cagayan, Philippines Tóm tắt Nghiên cứu này ghi lại "kiến thức, những hệ thống và tập quán liên quan đến nông nghiệp, ngư nghiệp và quản lý tài nguyên thiên nhiên trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt của những nhóm người dân tộc bản địa (IP). Dữ liệu được thu thập thông qua thảo luận nhóm và thực nghiệm bao gồm giống cây trồng, hệ thống canh tác, công nghệ và công tác quản lí thủy sản và tài nguyên thiên nhiên. Có 17 nhóm người dân tộc bản địa tham gia vào nghiên cứu này. Trong tổng số 17 nhóm tham gia, có 11 nhóm phụ thuộc ở mức từ trung bình đến nặng nề vào cơ giới hóa nông nghiệp và sử dụng những yếu tố đầu vào mang tính thương mại. Độc canh chiếm ưu thế với lúa hoặc ngô là cây trồng chính. Những nhóm người này là những người đã được hòa nhập với đời sống kinh tế-xã hội của cả cộng đồng nhờ vào việc mở đường và mạng lưới thông tin liên lạc. Những hoạt động thích ứng nổi bật bao gồm: một tổ chức hợp tác xã tiến bộ, một bộ sưu tập phong phú các loại cây dược liệu, các loài có khả năng trừ sâu và thực hành xen canh gối vụ một cách hệ thống. Những nhóm người bị cô lập hay khó tiếp cận về địa lí, nhìn chung, tuân theo phương pháp nông nhiệp hữu cơ. Những nhóm ở vùng núi rất có tiềm năng cho sản xuất cây lấy củ nhưng khóa khăn là ở vấn đề về giống và cơ sở hạ tầng yếu kém. Tất cả các nhóm đều có thể tuân thủ việc sử dụng những sản phẩm thân thiện với môi trường, giảm thiểu biến đổi khí hậu và nền nông nhiệp mang tính thích ứng miễn sao những yếu tố đầu vào cho trang trại hữu cơ bằng với hiệu quả của những yếu tố mang tính thương mại. Vì vậy, phát triển mạnh hơn cho những yếu tố đầu vào cho trang trại hữu cơ, và những loại máy móc tiết kiệm nhiên liệu là những khuyến nghị hang đầu. Từ khóa: biến đổi khí hậu, hoạt động thích ứng, người dân bản địa, nông nghiệp, thung lũng Cagaya I. Giới thiệu Philippines là một quốc gia đa văn hóa văn hóa của họ không thể coi nhẹ. Đó là một với ước tính 11-12.000.000 người dân bản địa kho tàng học tập có thể được khơi nguồn và áp (IP) thuộc 110 nhóm ngôn ngữ dân tộc (NCIP, dụng một cách hiệu quả trong tất cả các khía 2013),(Phụ lục A & B). Họ chiếm khoảng 10- cạnh của đời sống, xã hội, kinh tế và văn hóa. 15% dân số của đất nước (92.340.000 trong Đó là lí do hết sức quan trọng để nghiên cứu năm 2010 (NSCB, 2012)). Họ chủ yếu được và ghi lại những điều này trước khi họ mất đi tìm thấy ở Bắc Luzon và Mindanao cùng với và đánh mất một phần lớn "kiến thức bản địa, một số nhóm ở Visayas (UNDP 2010). hệ thống và tập quán” của họ (IKSP). Mặc dù hệ thống kinh tế, chính trị, văn Khả năng chống chọi với những điều kiện hóa, xã hội và công nghệ của học đã hòa nhập thời tiết khắc nghiệt và biến đổi khí hậu là một qua chế độ thực dân, nhiều người đã giữ lại trong những khía cạnh khác nhau của đời sống một số hoặc tất cả các truyền thống, phong tục, cộng đồng nổi lên trong bối cảnh những vấn đề ngôn ngữ riêng hay những đặc trưng văn hóa vầ nông nghiệp và thủy sản vẫn tiếp diễn do khác của họ. Sự đa dạng và phong phú của nền những điều kiện thời tiết khắc nghiệt được mang đến một phần hay hoàn toàn bởi biến đổi khí hậu 191
  2. Phát hiện những tập quán tối ưu rồi đưa vào công nghệ AFNR thông qua khuyến nông và I. Cơ sở và nền tảng nghiên cứu khuyến ngư. Thung lũng Cagayan (Khu vực 02) là nơi Mục tiêu cụ thể: Tập trung vào các tri có 1.039.447 người dân tộc bản địa (IP), chiếm thức bản địa, hệ thống và thực tiễn liên quan khoảng 10% dân số IP của cả quốc gia( đến nông nghiệp, và tài nguyên thiên nhiên, 11.320.476 người) thuộc về 24 nhóm IP rải rác nghiên cứu đã cố gắng để ghi lại các biến sau ở các tỉnh khác nhau trong khu vực sống chủ đây yếu dựa vào nông nghiệp và thủy sản (Phụ lục 1. Các biến liên quan tới Nông nghiệp C). Họ là tồn tại dưới các điều kiện thời tiết Về giống cây trồng: khắc nghiệt nhờ khả năng thích ứng được di  Cây lương thực truyền từ tổ tiên của họ. Do tiếp xúc trực tiếp  Cây hoa màu với các tác động biến đổi khí hậu như hạn hán,  Mùa vụ gieo trồng bão và lũ lụt kèm theo mưa lớn, cuộc sống của  Giống cây trồng trong điều kiện thời họ, sự tồn tại của họ, sẽ phụ thuộc vào khả tiết khắc nghiệt(lũ lụt, hạn hán) năng của họ để thích ứng với những thay đổi  Luân canh (những yếu tố quyết định bất thường của thiên nhiên. việc luân canh) Chính vì thế, khi những nhóm nhóm  Những giống cây trông khác (rau, người dân tộc bản địa và cộng đồng phát triển cây lấy củ, cây lấy hạt, v.v…) mạnh mẽ là dấu hiệu của tính tự lập và khả  Những loại cây bản địa được dùng năng thích ứng. Khả năng tự cung tự cấp lương trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt thực của những người dân bản địa sống ở Về hệ thống canh tác: những vỉa đất dường như trở thành bi kịch nếu  Công nghệ canh tác được sử dụng xem xét việc dân chúng không thể đưa ra nhu  Quản lí sản xuất ( làm đất, trồng, bón cầu của riêng họ. phân, tưới/tiêu nước, quản lí và kiểm soát sâu Đó là tiên đề rằng việc biết được hệ thống tri thức, niềm tin và đặc biệt là những tập quán bọ/ cỏ dại, dịch bệnh bản địa liên quan đến canh tác biến đổi khí hậu  Các tập quán thu hoạch và/ hoặc thực hành đánh bắt cá thích ứng sẽ  Canh tác hữu cơ giúp ta hiểu về thực trạng công nghệ thấp, môi  Thiết bị canh tác và cơ giới hóa trường thân thiện, tập quán đánh bắt cá/ canh  Thu hoạch/ sau thu hoạch, công nghệ tác với chi phí thấp tại địa phương. Những tập sơ chế và cất trữ quán tối ưu có thể được đưa vào những tri thức  Lịch cây trồng và truyền thuyết về Nông nghiệp, thủy sản và  Dự báo thời tiết tài nguyên thiên nhiên (AFRN). 2. Các biến liên quan tới ngư nghiệp  Công nghệ thủy sản được sử dụng III. Thực trạng vấn đề  Các mô hình đánh bắt cá Nghiên cứu này xoay quanh câu hỏi  Sự đa dạng của các mô hình đánh bắt “Những hoạt động thích ứng với biến đổi khí cá hậu trong nông nghiệp, thủy sản và tài nguyên  Các hoạt động thủy sản để bảo tồn thiên nhiên của người dân tộc bản địa ở khu nguồn cá vực 02 là những gì?”. Việc trả lời câu hỏi đặt  Các công cụ được sử dụng ra được kỳ vọng sẽ nâng cao trình độ thích ứng 3. Các biến liên quan tới Tài nguyên của nông dân và ngư dân sử dụng công nghệ thiên nhiên thấp, người dùng thân thiện, môi trường thân  (Những) hoạt động nông nghiệp liên thiện và AFRN chi phí thấp. quan tới mối trường( Kaingin, du canh du cư) IV. Mục tiêu  Các chính sách/ tập quán/tín ngưỡng Mục tiêu chung: nghiên cứu nhằm ghi lại liên quan tới bảo vệ và bảo tồn môi trường những tri thức, hệ thống và tập quán liên quan  Cây thuốc và chế phẩm sinh học đến nông nghiệp, thủy sản và quản lí tài 4. Những tập quán ưu việt nguyên thiên nhiên dưới những điều kiện thời Bất kì hay tất cả tri thức, công cụ, tập tiết khắc nghiệt của người dân tộc bản địa, quán, tín ngưỡng, cá hệ thống, chính sách khác đóng góp vào việc nâng cao hiểu biết về công nhau từ dòng phát triển( theo giai thoại và tài nghệ thấp, môi trường thân thiện, công nghệ liệu) canh tác và đánh bắt thủy sản chi phí thấp. 192
  3. V. Tác động của nghiên cứu người bản địa với những nhà khoa học khí Nghiên cứu này nhằm giải quyết tình tượng của chúng ta. trạng khan hiếm kiến thức khoa học có sẵn mà Những nhà khoa học xã hội như những có thể cung cấp các yêu cầu thông tin cho các nhà nhân chủng học và xã hội học có thể thấy nhà hoạch định chính sách và các bên liên được kết quả của nghiên cứu này có ý nghĩa quan để phát triển các chương trình thích ứng trong việc ghi lại những nghi lễ, tín ngưỡng, với biến đổi khí hậu trong khu vực với trọng tập quán vì văn hóa liên quan đến đời sống và tâm đặc biệt về nông nghiệp, thủy sản và tài trong việc hé mở những nét truyền thống có nguyên thiên nhiên. Dữ liệu hiện có chủ yếu là thể được chấp nhận khi học chứng minh được ở mức độ vĩ mô và được phát triển bởi tổ chức rằng chúng có lợi cho việc thích ứng. khu vực và quốc gia nhưng không thể truy cập VI. Khung khái niệm ở dạng có thể sử dụng cho các bên liên quan. Khu vực thung lũng Cagayan (Khu vực Do đó, cần phải giới hạn thông tin cho phù hợp 02), giáp với Thái Bình Dương và Biển Đông, thực tế và nhu cầu của địa phương. là đối tượng của một laotj những biến đổi khí Do đó, những phát hiện được cho rằng sẽ hậu từ bão nhiệt đới tới mưa gió mùa cũng như làm phong phú thêm những thông tin cơ bản hạn hán quanh năm phá hại cây nông nghiệp về thích ứng với biến đồi khí hậu để xây dựng trong khu vực. Sự xuất hiện thường xuyên của và thực hiện chính sách về khuyến nông , các thiên tai mang đến những thiệt hại về khuyến ngư và sản xuất nông, . người và của, chưa kể đến những thiệt hại về Trên thực tế, tài liệu về những hoạt động cơ sở hạ tầng- cả xã hội lẫn nguyên liệu. canh tác thích ứng với biến đổi khí hậu của Sự thiếu hụt thông tin về những chính những dân tộc bản địa sẽ thu hút và liên quan sách cơ sở cho những hoạch định để phát triển tới nhiều nhóm người. Trước hết, những nhà những chương trình thích ứng với những thay nông nghiệp, những chuyên gia thủy sản, đổi chóng mặt của khí hậu trong khu vực. Vì người chủ trang trại, những kĩ thuật viên chăn vậy, điều quan trọng là việc hiểu biết về những nuôi, hay những người nông dân và ngư dân tập quán thích nghi của những nhóm người bản bình thường đều có thể lãnh hội được những tri địa có thể tạo ra những thông tin cơ bản, những thức quý giá và hiểu biết sâu sẵ về cách làm thông tin có thể trở thành những căn cứ hữu của họ. Dù rằng công nghệ không cao có thể ích cho việc ra quyết định cấp quốc gia, xây phù hợp hơn và hiệu quả hơn trong thực tế khí dựng và thực hiện hoạch định chính sách. Tầm hậu biến đổi từ những công nghệ và tập quán quan trọng của tập quán thích nghicuar người canh tác thường thấy. dân tộc bản địa được nhấn mạnh trong bối Nghiên cứu cũng quan tâm đến những nhà cảnh sự thiếu hiểu biết của chúng ta về tập khoa học tự nhiên, những người có thể nhìn quán của họ, những tập quán có thể hữu ích thấy mối liên hệ, cí dụ như, cây thuốc với dược cho việc xây dựng chính sách được đề ra “để sĩ tín ngưỡng và tập quán dự báo thời tiết của đối phó” với hiện tượng này. Sơ đồ sau minh hoạ mô hình nghiên cứu bản lề Biến đổi khí hậu gây ra các sự kiện khí hậu khắc nghiệt (ECE) như: Những căn cứ về chính Hoạt động thích ứng của - Bão nhiệt đới sách và vận động chính người dân địa phương mưa gió mùa và lốc xoáy sách trong mở rộng và trong nông nghiệp, thủy gây ra lũ lụt quản lý nông nghiệp sản và tài nguyên thiên - Sự thiếu hụt lượng mưa nhiên gây ra hạn hán VII. Phương pháp định lượng. Thu thập dữ liệu được thực hiện Nghiên cứu sử dụng cuộc khảo sát mang thông qua khảo sát tại chỗ liên quan đến tập tính mô tả việc thu thập dữ liệu định tính và 193
  4. quán quản lí nông nghiệp và thủy sản và thảo trang trại,quản lý dịch hại trên nông trại, sử luận nhóm về những cơ sở tri thức và tập quán, dụng thức ăn hữu cơ cho thủy sản; Sử dụng nghi thực vật ăn được và cây thuốc từ rừng của họ, tập quán săn bắt và đánh bắt hợp lí lễ văn hóa, tín ngưỡng và truyền thống liên Đặc điểm chung của biến đổi khí hậu: sử dụng quan tói nông nghiệp, thủy sản và tài nguyên tối thiểu của nhiên liệu hóa thạch, chỉ để lại thiên nhiên. lượng carbon nhỏ từ tất cả các hoạt động Để kết thúc, một cuộc hướng dẫn thảo Nhu cầu: Nhu cầu về hạt giống; công nghệ luận nhóm đã được đưa ra như một công cụ thực vật; công nghệ canh tác hữu cơ, công thu thập dữ liệu. Ngâm tại chỗ để xác nhận dữ nghệ nuôi SALT cho các trang trại vùng cao liệu thu thập được. của họ; mạng lưới đường bộ cho Agtas trên VIII. Những khái niệm Thung lũng Cove Biến đổi khí hậu - một thuật ngữ, theo 2. Applai (Nabbotuan, Solana Cagayan) chúng tôi, bao hàm việc chấp nhận sự hiện Cây trồng chính: lúa diện của biến đổi khí hậu và các điều kiện thời Cây trồng thay thế: ngô tiết khắc nghiệt đồng thời đặc trưng cho nó. Do Cây trồng khác: mía, rau (mướp đắng) đó thích ứng biến đổi khí hậu có nghĩa là cùng Mức độ sản xuất: sản xuất dư thừa nhưng hầu với sự tất yếu của lũ lụt, hạn hán, và sự thay hết trả sản cho chủ đất đổi nói chung trong mô hình khí hậu,những tập Phương tiện trồng trọt: Cơ giới quán gì được noi theo để chuẩn bị cho những Công nghệ nông nghiệp: Phụ thuộc vào đầu tác hại của nó. vào mang tính thương mại Người dân bản địa, theo phần 3 (h) của Hoạt động tốt nhất chống lại biến đổi khí hậu: R.A. 8371 đề cập đến một nhóm người hay xã đa dạng hóa cây trông, quản lái hợp lí tài hội đồng nhất xác định bởi sự tự gán ghép và nguyên rừng được gán ghép bởi những người khác, những Đặc trưng về biến đổi khí hậu: phụ thuộc nặng người đã liên tục sống như cộng đồng được tổ nề vào nhiên liệu hóa thạch, đặc biệt là sử chức trên lãnh thổ được xác định, và theo dụng trong công tác thủy lợi ở trang trại tuyên bố của quyền sở hữu từ thời xa xưa Nhu cầu: Cải thiện tình trạng Tenurial; nguồn ,những người đã chiếm, sở hữu và sử dụng nước thay thế như nước ngầm đang dần bị cạn lãnh thổ đó, chia sẻ những đặc điểm chung về kiệt ngôn ngữ, phong tục, truyền thống và bản sắc 3. Ayangan của Namamparan, Diadi, Nueva văn hóa đặc biệt khác, hoặc thông qua khả Vizcaya năng chống hòa nhập chính trị, xã hội và văn Cây trồng chính: lúa và ngô hóa của thực dân, các tôn giáo và các nền văn Cây trồng thay thế: Khoai lang (camote) & sắn hóa không phải bản địa, trải qua lịch sử trở Sản phẩm khác: Rau và các loại quả có múi nên khác biệt so với đại đa số người dân Mức độ sản xuất: đủ ăn Phillipines. Phương tiện trồng trọt: Sự kết hợp thủ công và IX. Kết quả và thảo luận cơ giới Phần được chia thành các báo cáo về các Công nghệ nông nghiệp: Phụ thuộc vào đầu nhóm IP khác nhau được sắp xếp theo thứ tự vào mang tính thương mại cho các vùng đất abc. thấp và ít hơn cho vùng cao 1. Agta (Pureg, Sanchez Mira, Cagayan Valley Hoạt động : Luân canh và xen canh đa dạng & Cove, Baggao Cagayan) hóa, canh tác hữu cơ ở cùng cao. Cây trồng chính: lúa & Gabi (Taro) Nhu cầu: Giải pháp để dập dịch hại như Cây trồng thay thế: camote, sắn, chuối, Ube và kiwwet (lươn nhỏ); cầu đường cho mọi thời rau tiết; công trình thủy lợi; hạt giống palay truyền Sản phẩm khác: dứa, bản địa mềm Broom, thống; vật liệu trồng cây lấy củ (Ube) than, mây tre đan, mật ong 4. Bugkalot của Belance, Dupax del Norte Mức độ sản xuất: đủ ăn Cây trồng chính: gạo / ngô Phương pháp trồng trọt: Kaingin (nương rẫy Cây trồng thay thế: Câu lấy củ (sắn & Khoai canh tác) môn), Chuối Công nghệ nông nghiệp: Hướng dẫn sử dụng / Sản phẩm khác: Rau quả hữu cơ Mức độ sản xuất: Gạo (phục vụ sinh hoạt) Tập quán tốt nhất chống lại biến đổi khí hậu: Ngô (dành cho Thương mại / tích lũy) Đa dạng hóa cây trồng, thẻ địa chỉ mạng của 194
  5. Phương tiện trồng trọt: Kết hợp thủ công & cơ Biến đổi khí hậu: Đa dạng hóa cây trồng và giới trồng xen canh Công nghệ nông nghiệp: phụ thuộc nhiều vào Đặc điểm chung thương mại nông nghiệp đầu vào Biến đổi khí hậu: Cách sử dụng chuyên sâu Thay đổi khí hậu: Những loài cây dược liệu và của nhiên liệu hóa thạch làm thuốc diệt côn trùng nổi bật Nhu cầu cảm thấy: phát triển hệ thống nước Đặc điểm chung sạch, cây giống Biến đổi khí hậu: Phụ thuộc vàonhiên liệu hóa Sản xuất phục vụ trồng rừng thạch Thực tiễn tốt nhất: Nhu cầu: Kênh để đưa nông phẩm ra thị trường Biến đổi khí hậu: Đa dạng hóa mùa vụ và xen 5. Calinga của Alibadabad, San Mariano canh cây trồng Isabela Đặc điểm chung Cây trồng chính: ngô, sắn, mía Biến đổi khí hậu:Sử dụng nhiên liệu hóa thạch Cây trồng thay thế: Gạo ở mức cao Sản phẩm khác: Sắn Flakes; chuối; rau Yêu cầu: phát triển nguồn nước khoáng, cây Mức độ sản xuất: palay (đủ cho tiêu dùng) giống , sản xuất trồng rừng Ngô, mía và sắn (thương mại)Phương tiện 8. Ibanag San Vicente, San Pablo Isabela trồng trọt: Kết hợp thủ công và cơ giới Vụ mùa chính: Ngô vàng Công nghệ nông nghiệp: Phụ thuộc vào thương Vụ mùa thay thế: Gạo mại nông nghiệp đầu vào Sản phẩm khác: Củi Thực hiện tốt nhất: xen; đa dạng hóa cây trồng Mức độ sản xuất: Ngô (thặng dư) Biến đổi khí hậu Gạo (Dưới mức đủ ăn) Đặc điểm chung Phương tiện trồng trọt: Kết hợp thủ công và cơ Thay đổi khí hậu: Phụ thuộc vào nhiên liệu hóa giới thạch Công nghệ nông nghiệp: Phụ thuộc vào đầu Nhu cầu: công trình thủy lợi; Hoàn thiện vào thương mại nông nghiệp những cây cầu chính yếu Thông lệ tốt nhất : Đa dạng hóa cây trồng Hệ thống đường kết nối khu vực sinh sống với Thay đổi khí hậu Trung tâm thị trấn Đặc điểm chung: Phụ thuộc vào nhiên liệu hóa 6. Gaddang của Bagabag, Nueva Vizcaya thạch một cách trung bình Cây trồng chính: lúa Biến đổi khí hậu: Cây trồng thay thế: ngô, cây lấy củ, rau & cây Nhu cầu : Cải thiện tình trạng sở hữu; Thiết bị ăn quả tưới tiêu; Bảo trì đường bộ; Nhu cầu về con Cây trồng khác: Các loại trái cây phong phú giống cây và máy đập lúa Mức độản xuất: Gạo (thặng dư)Ngô (thặng dư) 9. Ibatan của Babuyan Claro, Calayan Cagayan Phương tiện trồng trọt: Cơ giới Vụ mùa chính: lúa. Vụ mùa thay thế:Cây ăn củ Công nghệ nông nghiệp: Phụ thuộc vào thương (Khoai lang và khoai môn), ngô.Sản phẩm mại nông nghiệp đầu vào khác: Hải sản đa dạng Biến đổi khí hậu: Đa dạng hóa cây trồng; Chăn Mức độ sản xuất: Gạo (Đủ ăn); Cây lấy củ nuôi gia súc & gia cầm nuôi; Cách sử dụng của (thặng dư) cây thuốc Phương tiện trồng trọt: Thủ công Đặc điểm chung.Biến đổi khí hậu: phụ thuộc Công nghệ nông nghiệp: Sử dụng hóa chất vào nhiên liệu hóa thạch (Phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ), phân Nhu cầu: Các giải pháp chống trị sâu bệnh hữu cơ 7. Ibalois của Salinas, Bambang, Nueva Thông lệ tốt nhất: Vizcaya Thay đổi khí hậu: Bảo tồn tài nguyên thiên Cây trồng chính: lúa nhiên (rừng & cơ sở nuôi cá) Cây trồng thay thế: ngô và rau quả (cà chua, Đặc điểm chung.Biến đổi khí hậu: Khoáng sản, ngọt đậu Hà Lan, Đậu tây và dưa chuột) hóa thạch, nhiên liệu đốt Sản phẩm khác: Cây lấy củ, kalamansi Yêu cầu: Cầu tàu, đê chắn sóng, thiết bị giao Sản xuất Level: Gạo (thặng dư)Ngô (thặng dư) thông vận tải, dịch vụ y tế; điện; kho đông Phương tiện trồng trọt: Cơ giới lạnh, thuyền đông lạnh, phương tiện kỹ thuật. Công nghệ nông nghiệp: phụ thuộc nặng nề 10. Isinai của Domang, Dupax del Sur vào thương mại nông nghiệp đầu vào Vụ mùa chính: lúa Vụ mùa thay thế: Ngô và cây ăn củ khác 195
  6. Sản phẩm khác: Rau quả Sản phẩm khác: Trái cây, Đậu Mức độ sản xuất: Gạo (Thặng dư) Mức độ sản xuất: Rau quả (thương mại) Phương tiện trồng trọt: Chủ yếu là cơ giới Gạo (thiếu hụt) Công nghệ nông nghiệp: Chủ yếu phụ thuộc Phương tiện trồng trọt: Chủ yếu là cơ giới vào đầu vào thương mại nông nghiệp Công nghệ nông nghiệp: Hữu cơ tổng hợp và Thông lệ tốt nhất: sử dụng đầu vào thương mại nông nghiệp Thay đổi khí hậu: Sử dụng phân bón hữu cơ; Thông lệ tốt nhất: Đa dạng hóa mùa vụ tái trồng rừng; Thay đổi khí hậu Xử lý rác thải; Chính sách hút thuốc miễn phí Đặc điểm chung: Giảm thiểu phụ thuộc vào ở đô thị; Đa dạng hóa vụ mùa; Sử dụng cây nhiên liệu hóa thạch bản địa; Kiểm soát việc sử dụng cây thuốc Biến đổi khí hậu: Ảnh hưởng bởi sự cô lập về Đặc điểm chung thay đổi khí hậu Biến đổi khí hậu: Phụ thuộc chủ yếu vào nhiên Nhu cầu: Ống thủy lợi để tận dụng hệ thống liệu hóa thạch sông suối trong khu vực; Cải thiện đường giao Nhu cầu: Việc xử lý tắc nghẽn bùn ở sông gây thông trong mùa mưa ra lũ lụt thường xuyên 14. Kalanguya / Ikalahan của Ambaguio, 11. Itawes của Penablanca, Cagayan Nueva Vizcaya Vụ mùa chính: lúa / ngô Vụ mùa chính: Rau quả (Ớt đỏ, cà tím, cu su, Vụ mùa thay thế: Rau, củ cà chua, cải bắp, bí, đậu và cà rốt) Sản phẩm khác: Trái cây Vụ mùa thay thế: ngô, cây ăn củ Mức độ sản xuất: Gạo, ngô (thặng dư / thương Cây trồng khác: gừng, đậu phộng mại) Mức độ sản xuất: Rau (thương mại) Phương tiện trồng trọt: Cơ giới Phương tiện trồng trọt: Đốt rẫy, thủ công Công nghệ nông nghiệp: phụ thuộc nhiều vào Công nghệ nông nghiệp: Chủ yếu là hữu cơ đầu vào thương mại nông nghiệp Thông lệ tốt nhất: Thông lệ tốt nhất: Biến đổi khí hậu: Canh tác hữu cơ Thay đổi khí hậu: Đa dạng hóa mùa vụ; chăn Đặc điểm chung nuôi gia súc & gia cầm Biến đổi khí hậu: Phần lớn là canh tác hữu cơ, Đặc điểm chung đốt trọc nương rẫy Biến đổi khí hậu: Phụ thuộc nhiều vào nhiên Nhu cầu : Cung cấp cơ sở hạ tầng tốt hơn liệu hóa thạch (đường xá) trong khu vực Nhu cầu: Công nghệ canh tác hữu cơ 15. Kankanaey của Abut Quezon, Isabela 12. Ivatan của Uyugan, Batanes Vụ mùa chính: lúa Vụ mùa chính: Cây ăn củ (Khoai tây, khoai Vụ mùa thay thế: ngô lang, khoai môn) Sản phẩm khác: mía, rau Cây trồng thay thế: gạo, ngô, tỏi và rau quả Mức độ sản xuất: Gạo (Thương mại / thặng Sản phẩm khác: Cá dư) Mức độ sản xuất: Khoai lang (thặng dư); Gạo Phương tiện trồng trọt: Chủ yếu là cơ giới (thiếu hụt) Công nghệ nông nghiệp: Phụ thuộc nhiều vào Phương tiện trồng trọt: Chủ yếu là thủ công đầu vào thương mại nông nghiệp Công nghệ nông nghiệp: hữu cơ Thông lệ tốt nhất: Thông lệ tốt nhất: Thay đổi khí hậu: Sử dụng công nghệ xanh; Thay đổi khí hậu: Đa dạng vụ mùa; Bảo tồn xây dựng công nghệ khai thác nước sạch; tái các giống khoai bản điạ; Đa canh tác; Bảo tồn trồng rừng các loài trái cây và rau; sử dụng phân bón hữu Đặc điểm chung cơ; Kỹ thuật kiểm soát xói mòn; xen canh; Biến đổi khí hậu: Phụ thuộc chủ yếu vào nhiên mưa; thu gom đất đồng cỏ liệu hóa thạch Đặc điểm chung Nhu cầu: Đào tạo bồi dưỡng định kỳ những Biến đổi khí hậu: Giảm thiểu nhiên liệu hóa công nghệ mới thạch vào các hoạt động nông nghiệp 16. Malaueg của Masi, Rizal Cagayan Nhu cầu: Tàu thuyền đánh cá đông lạnh, thiết Vụ mùa chính: Ngô (vàng trắng) bị và công nghệ Vụ mùa thay thế: Gạo, đậu và chuối 13. I'wak của Buyasyas, Nueva Vizcaya Sản phẩm khác: Cây ăn củ (khoai môn, khoai Vụ mùa chính: Đậu (Chicharo) lang) và rau quả Cây trồng thay thế: gạo, cà chua, đậu Baguio Mức độ sản xuất: Ngô (thặng dư / thương mại) 196
  7. Gạo (đủ ăn) 6. Tăng cường nỗ lực nghiên cứu và phát triển Phương tiện trồng trọt: Chủ yếu là lao động cơ theo hướng sản xuất đầu vào nông nghiệp (ví giới, sử dụng gia súc dụ, phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ) với Công nghệ nông nghiệp: Gạo, sản xuất ngô - lượng carbon ít hơn (ví dụ, hữu cơ hoặc lai) Sử dụng đầu vào thương mại nông nghiệp với đánh giá hiệu quả tương đương hoặc xấp xỉ Thông lệ tốt nhất: của loại hình thương mại đầu vào nông Thay đổi khí hậu: Đa dạng hóa mùa vụ, xen nghiệp.; canh cây trồng 7. Giới thiệu và vận động tích cực sử dụng các Đặc điểm chung máy móc nông nghiệp tiết kiệm nhiên liệu. Biến đổi khí hậu: Sử dụng nhiên liệu hóa thạch 8. Cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và vật chất để bắt một cách trung bình trong các hoạt động nông đầu sản xuất củ quả trong, khu vực miền núi nghiệp rộng lớn. Nhu cầu: Cầu đường; ngô và rau hạt giống; 9. Nghiên cứu và phát triển việc xử lý cây ăn Điện (năng lượng mặt trời hoặc thủy điện) quả và những lựa chọn khác để thay thế cho 17. Yogad của Annafunan, Echague Isabela gạo nhằm cải thiện hương vị để sấp xỉ mức Vụ mùa chính: Ngô bình quân so với các nông sản khác. Vụ mùa thay thế: Gạo 10. Khuyến khích việc sử dụng rộng rãi phân Sản phẩm khác: Mây / nội thất mây ủ, phân xanh, cây có rễ, liên canh, hỗn hợp Mức độ sản xuất: ngô (thặng dư / thương mại) giống, sử dụng thức ăn công nghiệp và chất Gạo (thiếu hụt) thải hữu cơ; Phương tiện trồng trọt: Cơ giới và thủ công 11. Cải tạo sân sau làm vườn để tăng nhu cầu Công nghệ nông nghiệp: Phụ thuộc vào đầu dinh dưỡng và thu nhập của các cộng đồng vào thương mại nông nghiệp nông nghiệp.; Thông lệ tốt nhất: 12. Xác định loại cây trồng có thể trồng xen Thay đổi khí hậu: Đa dạng hóa mùa vụ và các khu vực có thể phát triển phù hợp đặc Đặc điểm chung: Phụ thuộc chủ yếu vào nhiên biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp; liệu hóa thạch 13. Giới thiệu lại các giống lúa cũ có khả Biến đổi khí hậu: năng chống hạn hán ở các vùng khan hiếm Nhu cầu: Kích hoạt dịch vụ thủy lợi trong khu nước. vực 2. Ngư nghiệp X. Khuyến cáo 14. Cho phép các cộng đồng biển đảo khai Trên cơ sở những phát hiện này, sau đây là thác hợp lý nguồn lợi thủy sản của họ bằng những chính sách có thể cải thiện sự thích ứng cách cung cấp các phương tiện đánh bắt cá ở với biến đổi khí hậu của nông dân IP nói riêng vùng biển sâu thay vì bị ngư dân nước ngoài và nông dân Philippines nói chung. đánh bắt cạn kiệt; 1. Về Nông nghiệp 15. Cung cấp cơ sở hạ tầng để nâng cao năng 1. Bắt tay vào việc mở rộng và phát triển nông suất nông nghiệp và đánh bắt cá cộng đồng (ví nghiệp hữu cơ, với một phương pháp tiếp cận dụ, đường giao thông, cầu, trang trại đến thị song song để cải thiện nông nghiệp phi hữu cơ; trường đường giao thông, cầu tàu hoặc một 2. Một chiến lược cần được phát triển cho việc bến tàu nhỏ). mở rộng quy mô của thực phẩm hữu cơ và 3. Tài nguyên nông nghiệp, bao gồm hỗ trợ kỹ thuật và phát 16. Áp đặt chặt chẽ hơn lệnh cấm đốt nương triển thị trường, hệ thống kiểm định và kiểm rẫy để canh tác hay du canh du cư trong vùng tra, cơ sở hỗ trợ giá; 17. Cung cấp các kế sinh nhai thay thế cho các 3. Những dự án tuyên truyền mạnh mẽ việc gia đình nông dân nghèo; canh tác hữu cơ tập trung đặc biệt vào lợi ích 4. Đề xuất hướng ghiên cứu tương lai thu được từ sự tăng carbon trong đất. 18. Việc thử nghiệm hiệu quả lâm sàng của 4. Tăng cường các kênh tiếp thị các sản phẩm nhiều loại cây thuốc ở khu vực cộng đồng nông nghiệp hữu cơ. DTTS 5. Giới thiệu chính sách tài chính hoặc các ưu 19. Các phương pháp canh tác hữu cơ của các đãi cho nông dân tỷ lệ thuận với mức độ canh cộng đồng bị cô lập với đầu vào thương mại tác hữu cơ; nông nghiệp 197
  8. Phụ lục A. Phân bố dân số khu vực DTTS Khu vực Dân số CAR 1,252,962 Khu vực I 1,039,447 Khu vực II 1,014,955 Khu vực III 230,270 Khu vực IV 714,527 Khu vực V 185,488 Khu vực VI and VII 175,109 Khu vực IX 993,232 Khu vực X 1,509,436 Khu vực XI 1,882,622 Khu vực XII 1,447,972 Khu vực XIII 874,456 Tổng 11,320,476 Phụ lục B. Dân tộc thiểu số ở Philipines Số thứ Dân tộc Số thứ tự Dân tộc tự 1 Abelling/Aborlin 60 Ilongot/Bugkalot 2 Abiyan 61 Ivatan 3 Adasen 62 Kirintenken 4 Aeta 63 Kalinga 5 Agta 64 Kankanaey 6 Agta-Cimaron 65 Kalanguya 7 Agta-Tabangon 66 Kalibugan 8 Agutaynon 67 Kabihug 9 Alangan(Mangyan) 68 Kalagan 10 Applai 69 Karao 11 Ata-Matigsalog 70 Kaylawan 12 Ati 71 Kongking 13 Arumanen 72 Langilan 14 Ayangan 73 Masadiit 15 Binongan 74 Maeng 16 Bago 75 Mabaca 17 Bangon (Mangyan) 76 Malaueg 18 Bontok 77 Magahat/Corolanos 19 Balatoc 78 Manobo 20 Baliwen 79 Manobo-Blit 21 Baluga 80 Mangguangan 22 Batak 81 Mamanwa 23 Batangan/Tao Buid 82 Mansaka 24 Buhid (Mangyan) 83 Matigsalog 25 Balangao 84 Mandaya 26 Bantoanon 85 Molbog 27 Bukidnon 86 Pullon 28 Badjao 87 Palawanon 29 Banac 88 Remontado 30 B'laan 89 Ratagnon (Mangyan) 31 Bagobo 90 Sulod 198
  9. 32 Banwaon 91 Sama (Badjao) 33 Calinga 92 Sama/Samal 34 Camiguin 93 Sama/Kalibugan 35 Coyonon 94 Subanen 36 Danao 95 Sangil 37 Dibabawon 96 Tadyawan(Mangyan) 38 Dumagat 97 Tagabawa 39 Eskaya 98 Tagbanwa 40 Gaddang 99 Tagakaolo 41 Giangan 100 Talaandig 42 Gubang 101 Talaingod 43 Gubatnon (Mangyan) 102 T'boli 44 Guiangan-Clata 103 Tao't Bato 45 Hanunuo (Mangyan) 104 Tasaday 46 Hanglulo 105 Tasaday 47 Higaonon 106 Tingguian 48 Itneg 107 Tiruray/Teduray 49 Inlaud 108 Tuwali 50 Ibaloi 109 Ubo 51 Ibanag 110 Umayamnon 52 Itawes 53 Ikalahan 54 Ilianen 55 Isinai 56 Isneg/Apayao 57 Iwak 58 Iraya(Mangyan) 59 Itom Tài liệu tham khảo: [1] Ủy ban Quốc gia về Người bản địa, Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2013, từ trang web NCIP.
nguon tai.lieu . vn