Xem mẫu

  1. 730 BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÁT T ô n T íc h Á i, 2 0 03. T r ọ n g lự c v à th ă m d ò t r ọ n g lự c . N X B Đ ạ i ĩ/ia^KM M K . B., 1967. rpaB npa3B e,4K a H M arHM Topa3Be4Ka. h ọ c Q u ố c g ia H à N ộ i. 3 3 6 tr. H à N ộ i. H eờpa. 319 C T p. MocKBa. T e lf fo rd w . M ., G e l d a r L. p . a n d S h e rif f R. E., 1987. A p p lie d M npơH O B B. c , 1972. K y p c r p a B n p a 3BeAKM. Heờpa. 51 2 c r p . G e o p h y s ic s . C a m b r id g e U n ie r s it y P re s s . 7 7 0 p g s . ýleHMHrpaA- AH4 peeB B. A., KyiyuiMH ]/[. n, 1962. ĩecMorMHecKoe ycneHCKMÍĩ A- r. 1968. ĩp a B n p a 3 B e 4 K a . H eờpa. 31 5 c rp . MCTCMKOBaHMe rpaBMTaựMOHHbix aHOMa-rtMH. rocm om exuỉồam AeH M H npàA- 49 5 crp. /ìeHMHrpa4. Thăm dò từ P h a n T h ị K im V ă n . V iệ n Đ ịa c h ấ t V iệ n H à n lâ m K h o a h ọ c & C ô n g n g h ệ V iệ t N a m Giới thiệu Thăm dò từ là phương pháp địa vật lý đ o cường quanh đ ư ợc g ọ i là dị thư ờn g từ. N h iệm vụ cùa độ và hư ớng của trường từ tống hoặc các thành phần thăm d ò từ là đ o trường từ, phát hiện d ị thư ờn g, hoặc các gradient của trường tù' Trái Đât đ ê phát n gh iên cứu xem vật th ể nào đã tạo ra dị th ư ờ n g và hiện và xác đ ịnh vị trí các vật th ể có từ tính. Thiết bị vị trí của nó. đ o từ cố nhầt là la bàn đo hư ớng trường từ. Ban đẩu Hình 1 [H .l] là đ ổ thị trường dị thư ờng từ tống m áy đ o trường từ, gọi là từ kế, còn thô sơ, chi có thế AT của vật th ế từ tính dạng hình cầu bị từ hóa theo đ o từng điểm trên m ặt đất; trong đại chiên th ế giới phư ơng n g h iên g (thường gặp ở Việt N am ). Hình thứ hai, từ k ế đã được c h ế tạo đ ê phát hiện tàu d ạng của trường dị thường từ phụ thuộc vào góc ngầm . N gày nay với sự ra đời của thiết bị định vị n gh iên g của vector từ hóa J (góc hợp bời vector J và toàn cẩu (GPS) và n hững từ k ế hiện đại có đ ộ chính phư ơng nằm ngang). Khi góc từ hóa J = 90°, trường xác cao có th ế đ o từng điểm hoặc liên tục trên đất dị thường có dạng đối xứng: m ột cực đại nằm trên liền, trên biến, trên m áy bay, trên vệ tinh và dọc lỗ đỉnh vật thê từ tính, khi J = 0°, trường dị thư ờn g có khoan. Vì vậy nhiệm vụ của thăm dò từ được m ở d ạng n gư ợc lại: cực tiểu nằm ngay trên đ inh vật thế, rộng ra rất n hiều phạm vi như vẽ bản đồ địa chất, khi 0° < J < 90°, hình dạng trường dị thư ờn g có m ột tìm khoáng sản, trước hết là các loại quặng chứa các cực đại ờ phía nam và cực tiểu ở phẩn bắc (đối với khoáng vật có từ tính như quặng sắt; tìm m ỏ kim các khu vự c ở bán cầu bắc, V iệt N am nằm trong khu cương, dẩu khí, nước dưới đất, n guồn nước nóng, ô vự c này), với các khu vực ở bán cầu nam thì hình nhiễm m ôi trường, vũ khí, khảo cổ, v.v... Ó Việt dạng trường dị thường ngư ợc lại. N am thăm dò tử được áp d ụ n g từ năm 1956, đ o từ hàng không tỷ lệ 1:200.000 trên toàn M iền Bắc, Theo độ cảm từ, vật thể từ đư ợc chia làm ba loại: 1:250.000 toàn M iền N am và phát hiện m ỏ sắt Thạch nghịch từ, thuận từ và sắt tử. Phẩn lớn các khoáng Khê (Hà Tĩnh), N à Rụa, Tòng Bá, v.v... Thăm d ò từ là vật có tính nghịch từ hoặc thuận từ. Vật chât nghịch p hư ơn g pháp d ễ sử dụng, m áy gọn nhẹ, đ o nhanh, từ (thạch anh, đá hoa, m uối m ỏ, thạch cao, graphit, chính xác với giá thành rẻ. v.v...) có độ cảm từ âm và nhỏ. Vật chât thuận tử (gneis, pegm atit, dolom it, syenit, v.v...) có đ ộ cảm tử Sự từ hóa trong trường lưỡng cực từ cùa dư ơng và nhỏ. Vật chất sắt từ (khoáng vật sắt từ chủ Trái Đất yếu là các oxid sắt và sulíur sắt như m agnetit, tita- nom agnetit, ilm enit, v.v...) có độ cảm từ d ư ơ n g, lớn Vật th ể có từ tính, n hư thân q uặn g sắt, nằm và các tính chât từ mạnh. Khác với chất nghịch từ và trong trường địa từ T, sẽ bị từ hóa và tạo ra trường thuận từ, châ't sắt từ còn g iữ lại được m ột phần từ của riêng m ình. Đ ại lư ợ n g đặc trưng cho trường trường từ riêng ngay cả khi trường tử bên ngoài từ riêng là vector từ hóa J và J tý lệ vớ i T, J = ỵT, k hông còn nửa, đ ó là độ từ dư. Đ ộ cảm từ của đá trong đ ó X là đ ộ cảm từ (xem m ục từ Đ ịa từ học). chủ yếu phụ thuộc vào hàm lư ợn g các k hoán g vật Khi đ o qua n h ữ n g thân q uặn g có từ tính cao, sắt từ và thay đổi trong m ột dải rất lớn và phủ lên trường từ đ o đ ư ợc sẽ có n h ữ n g giá trị khác hẳn so nhau, son g nhìn chung độ cảm từ của đá trầm tích là với xu ng quanh. V ùn g trường tử đ o được có những thấp nhât, tăng dẩn lên ở đá biến chất và cao nhât ờ giá trị khác han (lớn hơn hoặc n hỏ hơn) so với xung đá m agm a [Bảng 1] và [Bảng 2].
  2. Đ ỊA V Ặ T LỶ 731 Từ ké proton Tử k ế proton (proton là hạt nhân của nguyên tử hydro) được dùng phô biến đê đo ở mặt đât, trên th ế giới cũng như ờ Việt Nam . Đẩu thu của từ k ế proton Bắc gồm có bình chứa chât lỏng giàu proton (như nước, X dầu hỏa và m ethanol) và cuộn cảm quân quanh bình. Các proton trong bình quay đảo liên tục nhưng không theo m ột phương nhất định. Khi cho d òng điện một chiểu chạy qua cuộn cảm sẽ tạo ra trường từ phụ Tp lớn gấp khoảng 100 lần T và có phương tạo với phương của T m ột góc từ 45° đến gần 90° trường từ Tp Hình 1. Đ ồ thị dị th ư ờ n g từ tổng A T th e o tu y ế n X c h ứ a J, sẽ phân cực các proton làm cho chúng phải hướng h ư ớ n g N a m B ắ c , trên v ậ t thể h ìn h c ầ u tâm o , b á n k ín h a v ớ i theo phư ơng của Tp. Khi ngắt dòng điện, trường từ độ từ h ó a n g h iê n g J. phụ Tp biến mất làm cho các proton quay đảo sắp xếp lại theo phương của trường địa từ T. Tần s ố f của các Thu thập số liệu từ proton quay quanh phương trường địa tử T tỷ lệ thuận với cường độ trường địa từ T qua hằng s ố tỷ s ố V iệc đ o trường địa từ được thực hiện bằng các từ hổi chuyến của proton (Ỵp). Đ o tần s ổ f sê tính được ỉ oạitừ k ế trên đất liền, ở biến, trên không và d ọc lô T theo biếu thức: T (nT) = (2 tx/ ỵ p ) f (Hz). Có thể d ùng khoan theo n h ừ n g m ạng lưới đo nhất định. Đ ơn vị ngay cuộn cảm trên đ ê đ o tần số. Từ k ếp ro to n là loại đo trường từ trong hệ thốn g đ o lư ờn g quốc t ế (SI) là từ k ế rẻ nhất, dễ d ùng (không phải định hướng cho tesla (T) n hư n g thường d ùn g nanotesla (nT), m áy khi đo), m ỗi s ố đ o chỉ mất 1 - 2 giây và đ ộ chính lnT = 10'9 T. Trước đ ây thư ờn g d ùn g đơn vị cường xác cao khoảng 0,1 nT. độ trường từ là gam m a (y) trong hệ đ o lường cgs, v ề giá trị ly bằng ln T (nhưng thứ n gu yên khác nhau) Từ kế Overhauser nên v iệc ch u yến từ đ ơn v ị củ (y) sang đon vị m ói Từ k ế O verhauser cũng dựa vào việc đ o tẩn số (nT) là dễ dàng. của các proton quay đ ảo quanh T như từ k ế proton, Bảng 1. Đ ộ c ả m từ c ủ a m ộ t s ố k h o á n g vật. n hư ng sự phân cực của các proton đư ợc tạo ra bằng K h o á n g vật Đ ộ c ả m t ừ X 1 0 3 (S I) són g đ iện từ có tẩn s ố thích hợp ờ dải tần s ố rađio. Từ k ế O verhauser có đ ộ chính xác rât cao (~ lpT; C a lc it -0 ,0 0 1 - 0 ,0 1 lp T = KHnT = 1 0 12T), đo nhanh (5 sô iiệu/giây) và s p h a le r it 0 ,4 nhẹ. N ó đư ợc d ù n g rộng rãi đ ể đo ờ biến, đ o trên P y rit 0 ,0 5 - 5 không và trên các vệ tinh O ersted và CHAM P, H e m a tit 0 ,5 - 3 5 n hư n g m áy lại đo sai trong v ù n g gradient lớn cỡ llm e n it 300 - 3500 500nT/m (khi ở rất gần vật sắt, thép). M a g n e tit 1 2 0 0 - 19 2 0 0 Từ kế kiềm hoi (alkali-vapor magnetometers) Bảng 2. Đ ộ c ả m từ c ủ a m ột s ố lo ạ i đá. Từ k ế kiềm hơi (alkali-vapor m agnetom eters) còn Đá Độ cảm từ Đá Độ cảm từ gọi là từ k ế bom q uang học. Khi trong bình thủy tinh X 103 (SI) X 103 (SI) kín có chứa kim loại kiểm như rubidi hay cesi ở thể T h ạ c h anh - 0 ,0 1 G n e is 0 ,1 - 2 5 hơi, các đ iện tử của các n gu yên tử trong bình được M uối mỏ - 0 ,0 1 Đ á p h ả n p h iế n 0 -3 5 kích lên m ức năng lư ợn g cao (còn gọi là phân cực) Đ á vô i 0 -3 G ra n it 0 -5 0 bằng só n g rađio thích hợp có liên quan đến cường C á t kết độ trường từ đư ợc đo. Khi chiếu (bơm) chùm photon 0 -2 0 G a b ro 1 -9 0 ánh sáng với tần s ố thích hợp qua binh, chùm ánh Đ á p h iế n sé t 0 ,0 1 - 1 5 B a s a lt ( B a z a n ) 0 ,2 -1 7 5 sáng này sẽ bị hấp thụ bởi các điện tử và chúng lại Đ á p h iế n 0,3-3 P e rid o tit 90 - 20 0 trở v ề trạng thái ban đầu, m ức độ hấp thụ phụ thuộc vào SỐ đ iện tử ở m ức kích thích. Vì vậy, bằng cách Các loại từ kế hiện đại đ o cư ờng đ ộ ánh sán g (được bơm ) đi qua bình ta có Từ k ế là d ụ n g cụ đ ê đ o cường độ, phương và th ể xác định đư ợc cư ờng độ trường địa từ. C ũng gradient của trường từ. Các từ k ế hiện đại thuộc loại n hư từ k ế proton, từ k ế loại này được d ù n g đo từ k ế lượng từ (quantum m agnetom eter), được sáng cư ờng độ trường địa từ tống, n hư ng tốc đ ộ nhanh c h ế và phát triến trong th ế kỷ 20, bao gổm từ k ế hơn nhiều, độ chính xác và độ nhạy cao (cỡ 0,01 nT). proton, từ k ế O verhauser và từ k ế kiểm hơi, chúng có D o có nhữ ng ưu điểm vượt trội như vậy nên từ k ế đ ộ nhạy và đ ộ chính xác cao. D ưới đây là các nguyên kiềm hơi được d ù n g phô biêín trong đo trường địa từ lý hoạt đ ộn g cơ bản của m ột s ố từ k ế đo cường độ T trên không, ở biển và đ o gradient trường địa từ trường địa từ tống T và gradient trường địa từ. trên đât liền.
  3. 732 BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÁT Gradient k ế từ (magnetic gradiometer) gồm hai từ s ố hình học, vật lý của vật thê có từ tính và m ôi k ế cùng loại đặt gần nhau, hiệu s ố của hai số đo ờ hai trường vây quanh dựa vào các thôn g tin địa chất và m áy chia cho khoảng cách giửa chúng là giá trị s ố liệu địa vật lý. C ông việc này bao gổm các bước gradient từ ở điếm giữa hai m áy theo phương qua hai sau: 1) Đ ánh giá sơ bộ độ sâu, p hư ơng từ hóa và m áy (tính theo nT/m). Gradient k ế từ không bị ảnh ranh giới của nguồn. Đánh giá sơ bộ dự a trên kết hưởng của nhiễu biến thiên ngày đêm , giảm ảnh quả tính toán cho những trường hợp rất đơn giản hưởng dị thường khu vực, nhân mạnh dị thường địa (giải bài toán thuận cho m ô hình với m ột vật th ế có phương. Đ o gradient thẳng đứng được d ùng trong hình th ể đểu đặn, tính đối xứ n g cao đ ể d ễ tính toán khảo sát hàng không và mặt đất (khảo cổ, ô nhiễm môi và tính đư ợc nhanh, độ từ hóa bên trong vật th ế là trường, v .v ...), đo gradient ngang phô biến trên đât đ ổng nhât, m ôi trường vây quanh là k hôn g khí). liền và biển với khoảng cách giữa 2 từ k ế 100 - 200m. 2) Tiếp đó là ước lư ợng đ ộ sâu, p hư ơn g từ hóa và ranh giới của vật thể. 3) Trên cơ sở thông tin địa châ't Đo và hiệu chỉnh số liệu và n hữ n g kết quả nhận được từ đánh giá sơ bộ (độ Thăm d ò từ được thực hiện trên đất liền, trên từ hóa, đ ộ cảm từ và các tham s ố h ình học) có th ế lập không và ở biển. V iệc khảo sát trên diện tích lớn lúc m ô hình ban đẩu của vật thê từ. Tính trường từ của ban đầu thường d ù n g p hư ơn g pháp tử hàng không m ô h ình vừa xây dự ng được, đ em so sánh với với từ k ế đặt trên m áy bay với các tuyến bay cách trường từ đ o đạc trong thực tế, n ếu k hôn g trùng nhau 0,1 km - 4km theo đ ư ờ n g hư ớng vu ôn g góc với nhau thì phải tiếp tục điểu chinh tham s ố m ô hình đ ư ờng phương kéo dài của đối tượng khảo sát. Số sao cho sai khác giữa trường lý thuyết và trường liệu đ o được cần được hiệu chinh cho m ột vài loại quan sát nằm trong phạm vị sai s ố cho phép. Khi đạt nhiễu trong khi đo. Trong đó có biến thiên của kết quả sai s ố cho phép, nếu m ô hình đó k hôn g có ý trường địa từ theo chu kỳ ngày đêm (ở V iệt N am nghĩa địa châ't thì phải xây d ự n g lại m ô hình và lại thường chỉ hai ba chục nanotesla). Khi đ ó trong khảo tính lại cho đến khi tìm được m ô hình có ý nghĩa địa sát dị thường lớn, như quặng sắt thì không cẩn phải chất. Trong thực tế thường phải d ù n g tổ hợp m ột s ố làm hiệu chỉnh này. các p hư ơng pháp vật lý khác nhau, thí d ụ thăm dò tử thường hay kết hợp với thăm dò trọng lực, khi đó Xử lý số liệu làm m ô hình hóa n gư ợc cho cả s ố liệu từ và trọng lực sẽ tìm ra m ô hình có ý nghĩa địa châ't xác thực. SỐ liệu đo sau khi đã hiệu chinh sẽ được xử lý bằng các kỹ thuật khác nhau đ ể thâ'y rõ hơn đối tượng ứng dụng của thăm dò từ khảo sát. Một sô' kỹ thuật đó được nêu ra dưới đây. Phân tích phố: Đ ư ờng cong dị thường từ có thế Thăm d ò tử đư ợc d ù n g rộng rãi trong tìm kiếm phân thành các hài bằng phép biến đổi Fourier. Các các loại khoáng sản rắn chứa khoán g vật sắt từ, n hư hài có chu kỳ lớn (bước són g dài) tương ứ ng với các các loại quặng sắt n guồn gốc khác nhau đã đư ợc đối tượng khu vực, nằm sâu; các hài có chu kỳ ngắn phát hiện ở V iệt N am . Chính m ỏ sắt tiếp xúc trao đối (bước són g ngắn) tương ứng với đối tượng địa giữ a carbonat và granit ở bờ biển Thạch Khê, Hà phương, nằm nông. Tĩnh, đã được phát hiện vào năm 1962 bằng m ột dị Biên đôĩ trường: N hằm nhấn m ạnh đối tượng tạo thư ờng từ hàng không có cực trị âm - 16.000nT ở ra trường từ cần nghiên cứu và làm giảm ảnh h ư ởng phía bắc và cực trị d ư ơng + 8.000nT ở phía nam, thân của các đối tượng khác. N âng trường khi nghiên cứu quặng m agnetit m ỗi b ể 300m d ư ới lớp cát phủ d ày các đối tượng khu vực, phân b ố sâu; hạ trường khi 60m. Thăm dò từ cũng được d ù n g trong khảo sát m ỏ nghiên cứu chi tiê't các đối tượng địa phương, phân quặng đ ổn g chalcopyrit Sin Q u yền (Lào Cai) chứa b ố nông. m agnetit, pyrrhotin với dị thư ờng từ theo p hư ơng Chuyển trường v ề cực: Các dị thường từ thư ờng thẳng đ ứ n g (ÀZa) hàng nghìn nanotesla, m ỏ quặng có d ạng bất đối xứ ng, đặc biệt n h ừ n g nơi có đ ộ từ chì kẽm sphalerit chứa pyrit, pyrrhotin d ọ c theo đứt k huynh nhỏ n hư ở V iệt N am , n ên thường gặp khó gãy kiến tạo ờ Chợ Đ iển (Bắc Kạn), m ỏ quặng chromit khăn khi xác đ ịnh vị trí vật th ể từ. Đ ê khắc phục Cổ Đ ịnh (Thanh Hóa), q uặng bauxit ở Lạng Sơn, khó khăn này, n gư ờ i ta d ù n g p hư ơn g pháp tính q uặng titanom agnetit N úi Chúa, v.v... Trên th ế giới, toán đ ể ch u yển trường v ề cực, nơi có góc từ hóa thăm dò từ đã đư ợc d ùn g trong tìm kiếm kim cư ơng J = 90°, lúc này dị thư ờn g từ ban đẩu có d ạng bất dựa trên việc phát hiện kimberlit. đ ối xứng, sau khi đ ư ợc ch u yển v ề cực dị thư ờn g từ Phát hiện thê m agm a ẩn (thư ờng có khoán g hóa) sẽ có d ạn g đối xứng, m ột cực đại nằm n g a y phía do đ ộ cảm từ lớn hơn m ôi trường vâ y quanh như trên vật th ể từ. quặng titanom agnetit N úi Chúa trong khối gabro. Từ trước, thăm d ò từ vẫn đư ợc d ù n g trong tìm Giải thích số liệu thăm dò từ kiếm nước dưới dâ't, bổn địa nhiệt và bổn trầm tích G iải thích SỐ liệu thăm dò từ nhằm xác định các chứa dầu khí (đánh giá chiều d ày trầm tích trên đá thông s ố của n gu ồn gây ra dị thường như các tham m óng và câu trúc đá m óng). Thòi gian gần đây d o có
  4. Đ ỊA V Ậ T LỶ 733 n hũng từ k ế hiện đại, phẩn m ềm xử lý mới và nhừng E1 D avvi M .G ., T i a n y o u L., H u i s ., a n d D a p e n g L., 2004. D e p th kết quả nghiên cửu vê' khoáng vật học cho thấy E s tim a tio n o f 2 -D M a g n e tic A n o m a lo u s S o u r c e s b y U s in g m agnetit tại sinh, được hình thành do rò ri và di E u le r D e c o n v o lu t io n M e th o d . A m e r ic a n Ị o u r n a ỉ o f A p p lie d chuyên dầu khí trong bồn trầm tích tạo ra trường từ S ciences. 2, N 3 : 209-214. yếu nên thăm dò từ hàng không phân giải cao (HRAM) H a m o u d i M ., Q u e s n e l Y., D y m e n t ] ., a n d L e s u r V ., 201 1 . phát hiện được dị thường từ yếu (khoảng 2 đến lOnT) A e r o m a g n e t ic a n d M a r in e M e a s u r e m e n ts : 57-103. In: M a n - của magnetit tại sinh ờ đứt gãy trong trẩm tích. d e a M ., K o rte M . (E d s.). G e o m a g n e tic O b s e r v a tio n s a n d M o d e ls , IA G A S p e c ia l S o p ro n Book S e rie s 5, S p r in g e r Thăm d ò từ còn được d ù n g trong tìm kiếm các S c ie n c e + B u s in e s s M e d ia . kho vũ khí, m ìn kim loại, bãi thải, di vật khảo cô có Li X., 2008. M a g n e tic r e d u c tio n - to - th e - p o le a t lo w la titu d e s . từ tính, v .v ... O b s e r v a tio n s a n d c o n s id e r a tio n s . T h e L e a d in g E d ge: 2 7 /8 : Khảo cô tù học là m ôn khảo sát từ hóa dư của di 9 9 0 -1 0 0 2 vật khảo cố, chủ yếu nhằm xác định niên đại của di L i Y., a n d O l d e n b u r g D . YV., 1996. 3 -D in v e r s io n o f m a g n e tic vật bằng sét n un g chứa khoáng vật sắt từ. Các d a ta . G e o p h ỵ s ic s . 6 1 /2 : 3 9 4 -4 0 8 . k hoáng vật sắt từ khi bị nung n ón g lên khoảng trên M a c h e ỉ H .G . a n d B u rto n E.A ., 1991. C h e m ic a l a n d m ic ro b ia l 7 0 0 °c sè bị m ất hết các từ d ư trước đây, sau đó p ro c e s s e s c a u s in g a n o m a lo u s m a g n e tiz a tio n in e n y ir o n m e n ts nguội dẩn sẽ có từ dư nhiệt với p hư ơng của trường a ffe c te d by h y d ro c a rb o n seepage. G e o p h y s ics. địa từ lúc đó và có độ từ hóa tỷ lệ với cường độ 56/5: 598-605. trường từ đó. Trường địa từ biến thiên theo thời gian N g u y ễ n S a n , 1980. T h ă m d ò từ . T r o n g : Đ ịa v ậ t lý th ă m d ò , T ậ p (biến thiên th ế kỷ) v ề p hư ơng cũng như vê' cường II: 7-233. N X B Đ ạ i h ọ c v à T r u n g h ọ c c h u y ê n n g h iệ p . H à N ộ i. độ. D o vậy, xác đ ịnh p hư ơng (độ từ thiên D, độ từ khuynh I) hoặc cường đ ộ từ d ư hoặc cả hai rồi so P h a n T h ị K im V ă n , T r ầ n C á n h , 1999. P h â n b ố h ệ th ố n g đ ứ t g ã y N a m T r u n g B ộ th e o p h â n tíc h d ị th ư ờ n g t ừ h à n g k h ô n g . T ạ p sánh với đ ư ờng biến thiên th ế kỷ quy chuấn đã được c h í C á c K h o a h ọ c v ề T r á i Đ ấ t. 21 /4 : 282-288. xác định cho khu vự c (ở Bungari đã xây dự ng được đ ư ờng biến thiên dài nhất, 8 nghìn năm) đ ế tìm ra R a ja r a m M ., 2008. R e c c n t D e v e lo p m e n ts in M a g n e tic M e th o d niên đại của di vật. fo r H y d r o c a r b o n E x p lo r a tio n . P ro c e e d itĩg s o f " 7 lh I n t e r n a t io n a l C o n Ịe re n c e & E x p o s itio n o tĩ P e tr o le u m G e o p h ỵ s ic s ". H y d e r a b a d . Tài liệu tham khảo 212 . R a y m o n d c . A . a n d B la k e ly R. ] . , 1995. C r u s t a l m a g n e tic a n o - B u r a z e r M ., G r b o v ic M ., a n d Ẵ itk o V ., 2 0 01. M a g n e tic d a t a m a lie s . R e v ie iv s o f G e o p h y s ic s . 33:, 17 7 - 1 8 3 . p r o c e s in g f o r th e p u r p o s e o f h y d r o c a r b o n e x p lo r a tio n in th e P a n n o n i a n B a sin , Y o p o s la v ia . G e o p h y s ic s . 66/ 6 :1 6 6 9 -1 6 7 9 . Trọng lực học B ù i C ô n g Q u ế . V iệ n V ậ t lý đ ịa c ầ u , V iệ n H à n lâ m K h o a h ọ c v à C ô n g n g h ệ V iệ t N a m . Giới thiệu Trọng lực h ọ c là khoa học vê' trường trọng lực d o hướng v ề phía Trái Đất. Nhà bác học Italia Galileo của Trái Đất và tương tác của nó với các vật thể ở là n gư ời đẩu tiên phát m inh ra định luật rơi tự d o bên trong, trên b ề mặt và bên ngoài Trái Đất. Thành của các vật rắn và năm 1638 đã đ ể ra p hư ơng pháp phẩn chủ yếu của trường trọng lực là lực hút, còn xác định gia tốc trọng lực, m ờ đẩu cho sự nghiên cứu gọi là lực hâp dẫn. Lực hấp dẫn là đặc tính của Trái v ể trường trọng lực của Trái Đất và ứ ng d ụn g của nó Đât và m ọi vật th ể trong tự nhiên, được biểu thị trong n hừ ng th ế kỷ tiếp theo. bằng định luật vạn vặt hâp dẫn của Nevvton. Trọng Đ ổi tượng nghiên cứu chính của Trọng lực học là lực là lực tổng hợp giừa lực hút của Trái Đất, lực ly m ôi quan hệ giữa trường trọng lực và hình d ạng của tâm và lực hút từ các thiên th ể như Mặt Trăng, Mặt Trái Đất, trường trọng lực bình thường và dị thường, Trài, v .v ... tác đ ộn g lên vật th ể ở m ọi điểm bên trạng thái đẳng tình bên trong Trái Đât, chuyển đ ộn g trong, trên mặt và ở bên ngoài Trái Đât tạo thành và tương tác của Trái Đất với các hành tinh trong vũ trường trọng lực của Trái Đất. M ọi vật th ế trong trụ. Trọng lực học là cơ sở cho sự hình thành và phát trường trọng lực của Trái Đất đểu ờ trạng thái rơi tự triển của p hư ơn g pháp thăm dò trọng lực, được ứng
nguon tai.lieu . vn