- Trang Chủ
- Toán học
- Sự tồn tại toàn cục cho hệ vi phân không địa phương trên không gian Hilbert
Xem mẫu
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2021. ISBN: 978-604-82-5957-0
SỰ TỒN TẠI TOÀN CỤC CHO HỆ VI PHÂN
KHÔNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN KHÔNG GIAN HILBERT
Nguyễn Văn Đắc
Trường Đại học Thủy lợi, email: nvdac@tlu.edu.vn
1. GIỚI THIỆU CHUNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Hệ vi phân không địa phương là một mô Sử dụng lí thuyết phương trình tích phân
hình toán dùng để mô tả quá trình truyền Volterra, ước lượng tiên nghiệm, nguyên lí
nhiệt trong các vật liệu có nhớ; quá trình ánh xạ co và Định lí điểm bất động Shauder.
thuần nhất hóa dòng một pha trong môi
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
trường xốp (xem [4] và các tài liệu trích dẫn).
Việc nghiên cứu về hệ vi phân không địa 3.1. Kiến thức chuẩn bị
phương đã thu hút được sự quan tâm của Để nghiên cứu bài toán (1)-(2), chúng tôi
nhiều nhà toán học, như đã đề cập trong [2]. cần các giả thiết sau đây về hàm k và toán tử A:
Trong tài liệu [2], tác giả đã phân tích chi tiết (K) Hàm k L1loc ¡ không âm và không
về tính trừu tượng, ý nghĩa của việc nghiên
tăng, hơn nữa tồn tại một hàm l L1loc ¡
cứu và các hướng nghiên cứu cho bài toán
sau: Cho trước T 0 , ta xét bài toán Cauchy sao cho l l k 1 trên (0, ) .
d (A) Toán tử A là toán tử tuyến tính xác
dt u k *[u u (0)] định dương, tự liên hợp, xác định trù mật với
giải thức compact.
Au f t , u (t ) , t (0, T ] (1) Cho 0, l L1loc ¡ là một hàm liên
u (0) u , (2)
0 tục trên (0, ) , xét các phương trình Volterra
s (t ) l s (t ) 1 (3)
với u lấy giá trị trong không gian Hilbert tách
r (t ) l r (t ) l (t ) (4)
được H , 0, k L1loc (¡ ) , A là toán tử tuyến
Với giả thiết (K), Clément và Nohel (xem
tính trên H và f : (0, T ] H H là hàm phi
[1]) đã chỉ ra rằng hệ (3)-(4) có nghiệm duy
tuyến, dữ kiện đầu u0 H . nhất nghiệm s(, ) và r (, ) , các nghiệm
Lớp bài toán này với phần phi tuyến không này đều có tính dương.
phụ thuộc vào thời gian, đã được nghiên cứu 3.2. Công thức nghiệm nhẹ
trong [5], ở đó tác giả nghiên cứu tính hút
Nhằm đưa ra công thức nghiệm nhẹ của
trong khoảng thời gian hữu hạn. Trong bài bài toán, ta cần giả thiết sau về toán tử A :
báo này, tôi trình bày kết quả nghiên cứu về (A) Toán tử A là toán tử tuyến tính xác
sự tồn tại nghiệm nhẹ toàn cục cho hệ (1)-(2) định dương, tự liên hợp, xác định trù mật với
trong hai trường hợp: giải thức compact.
Phần phi tuyến thỏa mãn điều kiện Khi đó, ta xét cơ sở của H gồm các hàm
Lipschitz. riêng trực chuẩn {en }n 1 của toán tử A và
Phần phi tuyến có tăng trưởng dưới
Av n vn en , trong đó Aen n en , n 0
tuyến tính. n 1
59
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2021. ISBN: 978-604-82-5957-0
và 0 1 2 L n khi n . Đặt v sup et v(t ) với v C 0, T ; H ,
0,T
Dựa vào các hàm s (, ) , r (, ) và các giá
ta thu được chuẩn tương đương với chuẩn
trị riêng của A , ta định nghĩa hai toán tử
sup trên không gian C 0, T ; H .
S (t )v s (t , n )vn en , t 0, v H ,
n 1
Xét ánh xạ như sau:
t
R (t )v r (t , n )vn en , t 0, v H . F (u )(t ) : S (t )u0 R(t ) f ( , u ( )) d
n 1 0
Các toán tử này là tuyến tính. Một số tính trên C ([0, T ], H ) .
chất quan trọng của hai toán tử này được
Mỗi điểm bất động của ánh xạ chính là
trình bày trong Mệnh đề 2.3 ở [4]. Bằng
nghiệm của bài toán. Để chứng minh bài toán
phương pháp xấp xỉ bởi dãy toán tử compact,
có nghiệm duy nhất, ta sẽ chỉ ra nó là ánh xạ
ta chứng minh được Bổ đề sau (xem [5]).
co. Thật vậy, với mọi u1 , u2 C ([0, T ], H ) ta
Bổ đề Q. Giả sử các giả thiết (A) và (K)
thỏa mãn. Khi đó toán tử có F u1 (t ) F u2 (t )
Q :C [0, T ]; H C [0, T ]; H t
r (t , 1 ) f ( , u1 ( )) f ( , u1 ( )) d
xác định bởi Q g (t ) R g (t ) , là toán tử 0
t
compact.
r (t , 1 ) a u1 ( ) u2 ( ) d
Định nghĩa.([2]) Hàm u C [0, T ], H 0
được gọi là nghiệm nhẹ của (1)-(2) trên 0,T t
r (t , 1 )a sup u1 ( ) u2 ( ) d
nếu 0 0,
t t
u (t ) S (t )u0 R(t ) f ( , u ( ))d . e r (t , 1 ) a sup e u1 ( ) u2 ( ) d
0 0 0,
3.3. Sự tồn tại toàn cục của nghiệm nhẹ t
Để thu được sự tồn tại và duy nhất u1 u2 e r (t , 1 ) a d .
0
nghiệm trên tập compact, ta đặt các giả thiết
cho phần phi tuyến: Từ đó suy ra:
(F1) Hàm liên tục f : 0; T H H thỏa sup e t F u1 (t ) F u2 (t )
t 0,T
f t , v1 f t , v2 a (t ) v1 v2 , t 0, T , t
u1 u2 sup e ( t ) r (t , 1 ) a d .
v1 , v2 H , trong đó a L 1
loc ¡ là hàm cho
t0,T 0
trước và không âm sao cho Tức là:
t
lim sup e ( t ) r (t , 1 )a ( )d 0 (*) . F u1 F u2 u1 u2 ,
t 0,T
0 t
Chú ý. Nếu r (t , 1 )a() L ¡ , thì 1 với: sup e ( t ) r (t , 1 )a( )d 1 . Ta
loc t 0 ,T 0
(*) thỏa mãn (xem Bổ đề 2.7 trong [3]). được F là ánh xạ co trên C ([0, T ]; H ) .Vậy bài
Bằng nguyên lí ánh xạ co, ta có kết quả toán có duy nhất nghiệm trên [0, T ] .
sau.
Tiếp theo, xét phần phi tuyến thỏa mãn
Định lí 1. Giả sử các giả thiết (K), (A) và
điều kiện tăng trưởng dưới tuyến tính
(F1) được thỏa mãn thì bài toán (1)-(2) có như sau:
nghiệm duy nhất toàn cục.
(F2) Hàm liên tục f : 0; T H H thỏa
Chứng minh: Từ giả thiết (*) , ta có thể
chọn số 0 sao cho f t , v b(t ) v2 c(t ), t 0, T , v H
t
trong đó b, c L1loc ¡
là các hàm cho trước
sup e ( t ) r (t , 1 ) a( ) d 1 .
t 0,T 0 và không âm.
60
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2021. ISBN: 978-604-82-5957-0
Ta thu được sự tồn tại nghiệm toàn cục, sup F u ( ) u0 sup r (, 1 ) c (t )
0,t t0,T
tuy vậy, tính duy nhất nghiệm không còn
t
đảm bảo. Chúng tôi sử dụng Định lí điểm bất
r (t , 1 )b( ) ( )d (t )
động Shauder để thu được kết quả như mong 0
muốn. Nội dung chính được phát biểu trong
định lí sau đây. nên F u , tức là F .
Định lí 2. Giả sử các giả thiết (K), (A) và Như vậy, ta xét toán tử F :: . Do f là
(F2) được thỏa mãn thì bài toán (1)-(2) có hàm liên tục nên ánh xạ này là liên tục. Mặt
nghiệm toàn cục. khác, từ F u S ()u0 Q o N f u , với
Chứng minh: Ta xét ánh xạ F như trong
N f u (t ) f t , u (t ) , t 0, T ta thấy F : là
Định lí 1. Với u C 0, T ; H và t 0, T
toán tử compact vì Q là compact (Bổ đề Q).
ta có:
t Theo nguyên lí điểm bất động Shauder, ta được
F u (t ) S (t )u0 R (t ) f , u ( ) d điều phải chứng minh.
0
t 4. KẾT LUẬN
s (t , 1 ) u0 r (t , 1 ) f , u ( ) d Bài báo đã chứng minh được sự tồn tại
0
t nghiệm nhẹ toàn cục cho hệ (1)-(2) với các
u0 r (t , 1 ) b( ) u ( ) c( ) d giả thiết phù hợp đặt cho toán tử và phần phi
0
tuyến. Cụ thể, sử dụng nguyên lí ánh xạ co ta
u0 sup r (, 1 ) c (t ) thu được sự tồn tại duy nhất nghiệm toàn cục
t 0,T
t khi phần phi tuyến thỏa mãn điều kiện (F1).
r (t , 1 )b( ) sup u ( ) d Khi phần phi tuyến thỏa mãn điều kiện tăng
0,
0 trưởng dưới tuyến tính ta thu được sự tồn tại
Hàm g ( ) sup u ( ) là một hàm không
0, nghiệm toàn cục bằng cách dùng Định lí
giảm và r (t , 1 )b() nhận giá trị không âm, điểm bất động Shauder.
nên tích phân cuối là một hàm không giảm. 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Do đó [1] Ph. Clément, J. A. Nohel (1981), Asymptotic
sup F u ( ) u0 sup r (, 1 ) c (t ) behavior of solutions of nonlinear Volterra
0,t t0,T
equation with completely positive kernerls,
t
SIAM J.Math. Anal., 514-525.
r (t , 1 )b( ) sup u ( ) d .
0 0, [2] N.V. Dac (2020), Về phương trình vi
Ta kí hiệu phân không địa phương trên không gian
Hilbert, Tuyển tập hội nghị khoa học
{u C [0, T ]; H | thường niên Đại học Thủy lợi. 45-47.
sup u () (t ), t 0, T } [3] K. Ezzinbi, S.Ghnimi, M.-A. Taoudi,
0,t (2019) Existence results for some nonlocal
trong đó là nghiệm duy nhất của partial integro differential equations without
(t ) u0 sup r (, 1 ) c (t ) compactness or equicontinuity, J. Fixed
t 0,T Point Theory Appl. 21, no. 2.
t [4] T.D. Ke, N.N. Thang, L.T.P. Thuy, (2020),
r (t , 1 )b( ) ( )d . Regularity and stability analysis for a class
0 of semilinear nonlocal differential equations
Khi đó là một tập lồi, đóng và bị chặn. in Hilbert spaces, J. Math. Anal. Appl., 483,
Ta sẽ chứng minh toán tử nghiệm F giữ No.2, 123655.
bất biến tập . Thật vậy, với u thì [5] N.N. Thang, T.D. Ke, N.V. Dac (Preprint),
sup u () ( ), 0, t nên Stability analysis for nonlocal evolution
0, equations involving infinite delays, Submitted.
61
nguon tai.lieu . vn