- Trang Chủ
- Hoá học
- Phương pháp mới tổng hợp khung pyrido-fused quinazolinone đi từ 2’-haloacetophenones và 2-aminopyridines trong điều kiện xúc tác tâm đồng bằng phương pháp đóng vòng nhiều giai đoạn
Xem mẫu
- Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học Euréka lần 20 năm 2018 Kỷ yếu khoa học
PHƯƠNG PHÁP MỚI TỔNG HỢP KHUNG PYRIDO-FUSED
QUINAZOLINONE ĐI TỪ 2’-HALOACETOPHENONES VÀ
2-AMINOPYRIDINES TRONG ĐIỀU KIỆN XÚC TÁC TÂM ĐỒNG
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÓNG VÒNG NHIỀU GIAI ĐOẠN
Vương Tú Hiền Ngân*
Trường Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
*Tác giả liên lạc: vuongthngan@gmail.com
TÓM TẮT
Phương pháp mới tổng hợp khung pyrido-fused quinazolinones đi từ 2’-
haloacetophenones và 2-aminopyridines trong điều kiện xúc tác tâm đồng bằng
phương pháp đóng vòng nhiều giai đoạn lần đầu tiên được công bố. Quy trình
này thích hợp cho tổng hợp nhiều khung pyrido-fused quinazolinone mang nhiều
nhóm thế khác nhau. Phương pháp này có một số ưu điểm nổi bật như thời gian
phản ứng ngắn, sử dụng xúc tác rẻ tiền cũng như điều kiện phản ứng êm dịu.
Phương pháp hứa hẹn sẽ khắc phục được những nhược điểm của các phương
pháp đã được công bố trước, đồng thời sẽ thu hút sự quan tâm của ngành công
nghiệp hóa dược và hóa chất.
Từ khóa: Ung thư, hóa chất.
COPPER-CATALYZED DOMINO SEQUENCES: A NEW ROUTE TO
PYRIDO-FUSED QUINAZOLINONES FROM
2’-HALOACETOPHENONES AND 2-AMINOPYRIDINES
Vuong Tu Hien Ngan*
University of Technology – VNU Ho Chi Minh City
*Corresponding Author: vuongthngan@gmail.com
ABSTRACT
An efficient copper-catalyzed tandem reaction has been developed from easily
available 2’-haloacetophenones and 2-aminopyridines, which provides a direct
approach for the domino synthesis of 11H-pyrido [2,1-b]quinazolin-11-ones. A
variety of 2’-haloacetophenones and 2-aminopyridines bearing different
substitutions on the structure are compatible with this transformation. Possessing
many advantages such as short reaction time, the use of cheap and ubiquitous
catalyst and mild reaction conditions, this work would be complementary to
previous protocols in the synthesis of pyrido-fused quinazolinones, as well as
would be interested to the pharmaceutical and chemical industries.
Keywords: Cancer, chemical.
TỔNG QUAN năng xúc tác cho các quá trình ghép
Trong những năm gần đây, nghiên cứu đôi, đóng vòng nhiều giai đoạn, phản
sử dụng tâm kim loại đồng làm xúc tác ứng aryl hóa với nhiều tác nhân
cho các phản ứng hữu cơ thay cho các nucleophile. Trong nghiên cứu này,
xúc tác kim loại đắt tiền như Pd, Ru, chúng tôi định hướng sử dụng các xúc
Rh,… nhận được nhiều sự quan tâm tác tâm đồng cho các phản ứng hữu cơ
của các nhà hóa học trên thế giới. Các mới tổng hợp các khung sản phẩm
xúc tác tâm đồng được biết đến với khả quan trọng, có hoạt tính sinh học cao.
55
- Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học Euréka lần 20 năm 2018 Kỷ yếu khoa học
Hình 1. Khung quinazolinone và một số dược phẩm có khung quinazolinone
trong cấu trúc
Các dẫn xuất dị vòng chứa nitrogen có yếu tố có sẵn của tác chất, sử dụng hệ
vai trò quan trọng trong hóa dược có phản ứng đơn giản, và xúc tác có sẵn,
mặt trong đa số hợp chất tự nhiên, dược rẻ tiền, phù hợp cho sản xuất lượng lớn
phẩm và nông dược phẩm. ứng dụng trong công nghiệp.
Quinazolinones và dẫn xuất của nó Mục tiêu cụ thể của đề tài
được nghiên cứu có nhiều hoạt tính Nghiên cứu ứng dụng xúc tác tâm đồng
sinh học nổi bật như chống ung thư, cho phản ứng đóng vòng tổng hợp dẫn
kháng khuẩn, chống co giật, kháng xuất 11H-pyrido [2,1-b]quinazolin-11-
viêm, chống oxy hóa, chống béo phì, one từ các nguyên liệu có sẵn và rẻ
kháng sốt rét, anti-cholinesterase và tiền. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng
một số khả năng kháng nhiều bệnh đến quá trình để tối ưu quy trình tổng
khác. Do đó những năm gần đây việc hợp.
tổng hợp và phân lập các dẫn xuất của Góp phẩn đẩy mạnh công tác nghiên
quinazolinone nhận được nhiều sự chú cứu khoa học của đội ngũ cán bộ giảng
ý trong các phòng thí nghiệm trên thế dạy, học viên cao học và sinh viên đại
giới. Trong những năm gần đây, việc học về lĩnh vực “hóa học xanh” ở Việt
tổng hợp dẫn xuất quinazolinone, đặc Nam và hơn hết góp phần làm “xanh
biệt là dẫn xuất 11H-pyrido [2,1- hóa” các phòng thí nghiệm hóa học.
b]quinazolin-11-one được công bố khá
nhiều, trong đó đa số công trình đều sử NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG
dụng xúc tác có tâm Palladium làm xúc PHÁP NGHIÊN CỨU
tác cho quá trình chuyển hóa, hoặc sử Nguyên liệu
dụng tâm đồng nhưng phản ứng cần tác Hóa chất sử dụng trong đề tài hầu hết
chất phức tạp, không có sẵn thương đều được cung cấp bởi các hãng hóa
mại. Do đó, cần thiết phải phát triển chất uy tín như Sigma-Aldrich, Merck,
phương pháp tổng hợp vừa bao gồm Fisher.
56
- Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học Euréka lần 20 năm 2018 Kỷ yếu khoa học
Phương pháp nghiên cứu phổ HRMS và phổ cộng hưởng từ 1H-
Độ chuyển hóa của tác chất hết, hoặc NMR và 13C-NMR.
hiệu suất tạo thành sản phẩm, được xác
định dựa trên kết quả phân tích sắc ký KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
khí (GC) được tiến hành trên hai máy Nghiên cứu sử dụng Cu(OAc)2.H2O
sắc ký Shimazu GC 17-A với cột phân làm xúc tác đồng thể cho phản ứng
cực SPB5 (chiều dài cột = 30 m, đường đóng vòng nhiều giai đoạn tổng hợp
kính trong = 0,25 mm, bề dày lớp film dẫn xuất pyrido-fused quinazolinone
= 0,25 m). Chương trình nhiệt độ: từ 2’-haloacetophenones và 2-
Mẫu được giữ ở nhiệt độ 100oC trong aminopyridines bằng phương pháp sử
1 phút; sau đó gia nhiệt từ 100oC lên dụng Oxygen không khí làm chất oxy
280oC với tốc độ gia nhiệt 40oC/phút hóa thân thiện với môi trường, với
và giữ tại đây 4.5 phút. NaOAc đóng vai trò base cho phản ứng
Định danh bằng: Phân tích sắc ký khí ghép đôi Ullmann-Goldberg và xúc tác
ghép khối phổ (GC-MS) trên máy cho các quá trình thủy phân tạo sản
Hewlett Packard GC-MS 5972 với cột phẩm. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu
RTX-5MS (chiều dài cột = 30 m, suất phản ứng được khảo sát bao gồm:
đường kính trong = 0,25 mm, bề dày nhiệt độ phản ứng, thời gian phản ứng,
lớp film = 0,25 m). Mẫu được gia hàm lượng xúc tác, loại dung môi,
nhiệt từ 60oC lên 300oC với tốc độ gia nồng độ tác chất, loại chất oxy hóa và
nhiệt 15oC/phút, giữ tại đây 3 phút. lượng chất oxy hóa, loại base và lượng
Cấu trúc được xác định lại bằng khối base, và ảnh hưởng của các nhóm thế
khác nhau đến phản ứng.
Hình 2. Nghiên cứu sự ảnh hưởng của các yếu tố lên phản ứng
Bảng 1. Ảnh hưởng của các điều kiện phản ứng khác nhau đến hiệu suất phản
ứng tổng hợp dẫn xuất quinazolinone từ 2’-bromoacetophenone và 2-
aminopyridine
STT Nhiệt Tỷ lệ tác Lượng Dung Base Hiệu
độ chất (mol: xúc tác môi (equiv.) suấtb
(oC) mol) (mol%) (%)
1 rt 1:2 20 DMSO NaOAc (2) 0
2 80 46
3 100 58
4 120 84
5 140 57
6 120 1:1 20 DMSO NaOAc (2) 64
7 1:2 84
8 1:2.5 90
9 1:3 92
10 1.5:1 51
11 2:1 33
57
- Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học Euréka lần 20 năm 2018 Kỷ yếu khoa học
12 120 1:2.5 0 DMSO NaOAc (2) 0
13 5 39
14 10 45
15 15 67
16 20 90
17 25 83
18 120 1:2.5 20 DMSO NaOAc (2) 90
19 Toluene 16
20 Dioxane 48
21 DMF 41
22 120 1:2.5 20 DMSO NaOAc (2) 23
23 KOAc (2) 2
24 K2CO3 23
25 Piperidine 65
(2)
26 Et3N 90
27 120 1:2.5 20 DMSO NaOAc (0) 23
28 NaOAc (1) 65
29 NaOAc (2) 90
a
Điều kiện phản ứng: 2’-bromoacetophenone (0.1 mmol), dung môi (0.5 mL), xúc tác
Cu(OAc)2.2H2O, trong Oxygen, thực hiện trong 4h.
b
Hiệu suất sản phẩm 11H-pyrido [2,1-b]quinazolin-11-one.
Bảng 2. Ảnh hưởng của các xúc tác đồng thể khác nhau đến hiệu suất phản ứng
tổng hợp dẫn xuất quinazolinone từ 2’-bromoacetophenone và 2-aminopyridine
STT Xúc tác Hiệu suấtb (%)
1 Cu(OAc)2.2H2O 90
2 Cu(OAc)2 79
3 Cu(NO3)2.2H2O 36
4 CuCl2.2H2O 63
5 Cu(NO3)2.3H2O 74
6 Cu(acac)2 29
7 CuBr2 64
8 CuBr 75
9 CuI 75
10 Cu 58
11 CuSO4 36
12 CuO 26
13 Cu2O 37
14 Fe(OAc)2 0
15 Ni(OAc)2.4H2O 0
16 Co(OAc)2.4H2O 0
17 Mn(OAc)2.4H2O 0
a
Điều kiện phản ứng: 2’-bromoacetophenone (0.1 mmol), 2-aminopyridine (0.25 mmol),
DMSO (0.5 mL), xúc tác (20%), trong oxygen, thực hiện trong 4h.
b
Hiệu suất sản phẩm 11H-pyrido[2,1-b]quinazolin-11-one.
58
- Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học Euréka lần 20 năm 2018 Kỷ yếu khoa học
Phương pháp mới tổng hợp khung nghiệm kiểm sóa t đã được thực hiện
pyrido-fused quinazolinone từ 2’- để làm rõ cơ chế của phản ứng.
haloacetophenones và 2-
aminopyridine là các tác chất có sẵn KẾT LUẬN
thương mại đã được thực hiện thành Đề tài tổng hợp pyrido-fused
công qua kết quả nghiên cứu, dẫn xuất quinazolinone bằng phương pháp đóng
quinazolinone được phân lập với hiệu vòng nhiều giai đoạn trong điều kiện
suất cao. xúc tác tâm đồng có các ưu điểm nổi
Phản ứng sử dụng xúc tác rẻ tiền bật so với các phương pháp công bố
Cu(OAc).H2O cho hoạt tính cao hơn trước đó như: (1) điều kiện phản ứng
hẳn một số xúc tác tâm đồng khác, so êm dịu, thời gian phản ứng ngắn; (2)
sánh cho thấy xúc tác tâm đồng cho nguyên liệu có sẵn trên thị trường; (3)
hoạt tính vượt trội trong phản ứng so sử dụng xúc tác có chi phí thấp và phổ
với các xúc tác kim loại first-row khác biến, ít độc hại và (4) phạm vi áp dụng
như sắt, cobalt, nickel hay manganese, rộng rãi. Phương pháp này đang được
các yếu tố như dung môi và loại base khảo sát để tổng hợp các khung giàu
ảnh hưởng lớn đến phản ứng, trong đó giá trị như acridone, xanthone và
hệ NaOAc làm base trong dung môi là thioxanthen-9-one, hứa hẹn đem lại giá
DMSO cho hiệu quả cao nhất. Các thí trị khoa học cũng như kinh tế.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
GUISÁN-CEINOS, M., V. MARTÍN-HERAS, AND M. TORTOSA. Regio- and
Stereospecific Copper-Catalyzed Substitution Reaction of Propargylic
Ammonium Salts with Aryl Grignard Reagents. JACS, 2017. 139(25): p.
8448-8451.
JANG, W.J., ET AL. Copper-Catalyzed Enantioselective Hydroboration of
Unactivated 1,1-Disubstituted Alkenes. JACS, 2017. 139(39): p. 13660-
13663.
KHAN, I., ET AL. Quinazolines and quinazolinones as ubiquitous structural
fragments in medicinal chemistry: An update on the development of
synthetic methods and pharmacological diversification. Bioorg. Med.
Chem., 2016. 24(11): p. 2361-81.
MULLER, D.S. AND I. MAREK. Copper mediated carbometalation reactions.
Chem. Soc. Rev., 2016. 45(16): p. 4552-4566.
NI, J., ET AL. Cu-Mediated Sulfonyl Radical-Enabled 5-exo-trig Cyclization of
Alkenyl Aldehydes: Access to Sulfonylmethyl 1H-Indenes. J. Org. Chem.,
2018. 83(8): p. 4598-4605.
59
nguon tai.lieu . vn