Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI NHÂN VĂN Lớp Địa lý Kinh tế - Phát triển vùng K30 Môn :
  2. Đề tài:   Nhóm:  Ngô Thị Kim Anh 0956080003  Nguyễn Xuân Bé 0956080006  Võ Thị Danh 0956080020  Lý Thị Diễm 0956080021  Đỗ Thị Dung 0956080022  Nguyễn Bá Hòa 0856080227
  3. Nepal
  4. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ Nepal nằm trên triền núi phía Nam dãy Hymalaya, là một đất nước nằm sâu trong lục địa, phía Bắc giáp Trung Quốc (1,236 km), phần còn lại giáp Ấn Độ (1.690 km).
  5. NePal thuộc Nam Á
  6. Sự chia cắt  Với thế giới:  Nằm sâu trong đất liền, không có đường bờ biển: làm giảm tăng trưởng trung bình 0,5%/năm.  Gần với khu vực bất ổn Trung Đông.  Độ mở về thương mại:  Tỷ trọng XNK so với GDP 2005 chỉ là 3%  Quốc gia tự cô lập trong khủng hoảng tài chính (2008)  Hạn chế về lưu thông ý tưởng: số người sử dụng internet 2006 chỉ 0,86% dân số; rào cản về ngôn ngữ; trung bình 28 người/1điện thoại di động,…
  7. Sự chia cắt  Với Ấn Độ và Trung Quốc:  Nepal có lợi thế do nằm giáp 2 thị trường tiềm năng là Ấn – Trung.  Nhưng rào cản ở đây là : “khoảng cách”  Thời gian và chi phí tài chính cho lưu thông thương mại hàng hóa và dich vụ.  Cơ sở hạ tầng giao thông, sự sẵn có của các phương tiện giao thông, địa hình,…  Mật độ: vùng mà Nepal tiếp giáp có mật độ hoạt động kinh tế thấp (phía bắc Ấn và phía tây nam Trung Quốc).
  8. Sự chia cắt trong nước . Địa hình: một sự đa dạng địa hình đáng kinh ngạc, từ Terrai ẩm ở phía nam tới Himalaya cao ngất ở phía bắc : vùng Núi, đồi, vùng terrai. Khí hậu:Nepal có 5 vùng khí hậu,tuỳ thuộc vào độ cao Chênh lệch thu nhập và trình độ phát triển (kĩ thuật lạc hậu): tỉ lệ thất nghiệp 2004 là 42%, tỉ lệ hộ nghèo 31% Nội chiến kéo dài.
  9. ĐÁNH ĐÁNH GIÁ CHUNG KHÓ KHĂN THUẬN LỢI Có điều kiện sản xuất nông Lãnh thổ bị chia cắt mạnh nghiệp: gạo, ngô, bột mì, mía, (5/6 là đồi núi) sản xuất cây lấy rễ, sữa và thịt trâu nông nghiệp hạn chế. nước, ngũ cốc( đồng bằng Xây dựng cơ sở hạ tầng, terrai) Nóc nhà thế giới (đỉnh Everest giao thông trở nên khó cao 8.850m) => phát triển du khăn. lịch. Không giáp biển => giao Diện tích rừng lớn => lâm thương khó khăn và hạn nghiệp phát triển, xây dựng chế.
  10. 2. Chính trị  2.1 Tình hình hiện nay và an ninh quốc phòng  Trước năm 1990, Nepal là một quốc gia quân chủ chuyên chế.  Năm 1990, "Phong trào của nhân dân" nổ ra, vua phải cải cách chính trị bằng cách thiết lập chế độ quân chủ nghị viện.
  11. 2.Chính trị  2.1 Tình hình hiện nay và an ninh quốc phòng  Ngày 28/5/2008,Nepal đã trở thành nước cộng hòa liên bang.  2009 Chính phủ Nepal đang đứng bên bờ sụp đổ, do chia rẽ sâu sắc quanh vụ Thủ tướng Nepal cách chức Tư lệnh Lục quân và bị tổng thống phản đối. Và 4.5.2009 ông tuyên bố từ chức.  2011 Thủ tướng Nepal, Jhala Nath Khanal tuyên bố từ chức vào hôm 14/8/2011 và đây là chính phủ thứ ba sụp đổ trong vòng ba năm qua. Động thái này đang đẩy đất nước Nepal vào một cuộc khủng hoảng chính trị.
  12. An ninh- quốc phòng  Ngày 19/5/2006, đổi tên thành “quân đội Nepal”. Năm 2004, chi tiêu cho quân đội chiếm 99,2 triệu đô (chiếm 1,5% GDP). Nepal có mối quan hệ quân sự lịch sự với Anh Quốc qua lữ đoàn Gurkhas.
  13. An ninh quốc phòng  Hiện nay, an ninh trong nước bất ổn do các vụ đánh bom và các vấn đề về tôn giáo. 27.2. 2012 một quả bom đã được kích nổ và bất ngờ phát nổ tại khu vực tập trung nhiều trụ sở và văn phòng chính phủ. Cảnh sát Nepal đi tuần tại khu vực xảy ra vụ nổ hôm 27/2
  14. 2. Chính trị 2.2 Chính sách ngoại giao: Duy trì chính sách không liên kết và tham gia nhiều tổ chức quốc tế như WB, ADB, UN, UNESCO, WHO, FAO, IMF, G-77,… Là thành viên của Liên Hợp Quốc ngày 14/12/1955. Hiện nay, Nepal có quan hệ ngoại giao với 132 nước (trong đó 32 nước đã có Đại sứ quán).
  15. Tôn trọng toàn vẹn chủ quyền lãnh thổ của nhau Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau Tôn trọng sự bình đẳng giữa các quốc gia Không xâm lược và giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình Hợp tác cùng có lợi
  16. 3 điểm lưu ý Chính sách ngoại giao kinh tế Học viện ngoại giao (IFA) Vai trò quan trọng trong hoạt động giữ gìn của Liên Hợp Quốc
  17. Ngoại giao  Quan hệ Nepal- Ấn Độ  Quan hệ Nepal – Trung Quốc  Quan hệ Nepal – Việt Nam
  18. 3. Kinh tế  Nê-pan là một nước đang phát triển, còn nghèo. Từ đầu những năm 90, Nê-pan thực hiện cải cách kinh tế, tuy nhiên, do thiếu vốn, công nghệ và hạ tầng nên hiệu quả hạn chế.  Nông nghiệp là phương tiện mưu sinh của 76% dân số và chiếm khoảng 39% tổng sản phẩm quốc nội; dịch vụ chiếm 41%, và công nghiệp 22% ( 2008)
  19. Kinh tế Chính sách kinh tế xanh giảm nghèo.  Đầu tư vào năng lượng sạch, vận tải bền vững, rừng và nông nghiệp thân thiện với môi trường => bước đầu đã có những thành công.  Chính phủ Nepal tăng cường đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp “Thương mại hóa trong nông nghiệp”.  Khó khăn: Thiếu máy móc hiện đại, phương tiện vận tải, con giống.
nguon tai.lieu . vn