Xem mẫu
- 1. Mạch mã hóa (Encoder)
a. Mạch mã hóa 2-1
i. Nhận xét
ii. Bảng chân trị
iii. Tín hiệu ra
Tại sao không phải xác định công thức đại số bool cho tín hiệu ra theo
cách thức thông thường của mạch tổ hợp ?
Đặc tính riêng của mạch này: chỉ hoạt động đúng khi chỉ có duy nhất 1
tín hiệu vào bật tại mỗi thời điểm. Các trường hợp còn lại không xác
định được kết quả tín hiệu ra.
Do đó, khi xét biểu diễn công thức đại số bool cho tín hiệu ra (ứng với
trường hợp = 1) thì chỉ cần xét tín hiệu vào nào bật, xem các tín hiệu
khác là vô định và biểu diễn công thức đại số bool cho tín hiệu đầu ra
dựa vào tín hiệu bật này. Tuy nhiên, cũng chính vì lý do này mà mạch
này không hoạt động đúng khi tại một thời điểm có nhiều hơn 1 tín hiệu
vào bật
iv. Sơ đồ mạch
b. Mạch mã hóa 4-2
i. Nhận xét
ii. Bảng chân trị
iii. Tín hiệu ra
Tại sao không phải xác định công thức đại số bool cho các tín hiệu ra
theo cách thức thông thường của mạch tổ hợp ?
Đặc tính riêng của mạch này: chỉ hoạt động đúng khi chỉ có duy nhất 1
tín hiệu vào bật tại mỗi thời điểm. Các trường hợp còn lại không xác
định được kết quả tín hiệu ra.
Do đó, khi xét biểu diễn công thức đại số bool cho các tín hiệu ra (ứng
với các trường hợp = 1) thì chỉ cần xét tín hiệu vào nào bật, xem các tín
hiệu khác là vô định và biểu diễn công thức đại số bool cho tín hiệu đầu
ra dựa vào tín hiệu bật này. Tuy nhiên, cũng chính vì lý do này mà mạch
này không hoạt động đúng khi tại một thời điểm có nhiều hơn 1 tín hiệu
vào bật
iv. Sơ đồ mạch
c. Mạch mã hóa ưu tiên 4-2 ưu tiên cho bit cao
i. Nhận xét
ii. Bảng chân trị
- iii. Tín hiệu ra
Với việc thêm ràng buộc này, thì cần thêm vào điều kiện khi 1 tín hiệu
vào bật thì đảm bảo các tín hiệu ở bit cao hơn phải tắt, còn các tín hiệu ở
bit thấp hơn thì không quan tâm
Do đó, khi biểu diễn công thức đại số bool cho các tín hiệu ra (ứng với
các trường hợp = 1) thì chỉ dựa vào tín hiệu bật và các tín hiệu tắt ở bit
cao hơn; xem các tín hiệu còn lại là vô định
iv. Sơ đồ mạch
d. Mạch mã hóa ưu tiên 8-3
i. Nhận xét
ii. Bảng chân trị
x7 x6 x5 x4 x3 x2 x1 x0 y2 y1 y0
----------------------------------
1XXXXXXX 111
01XXXXXX 110
001XXXXX 101
0001XXXX 100
00001XXX 011
000001XX 010
0000001X 001
0000000X 000
iii. Tín hiệu ra
iv. Sơ đồ mạch
- e. Mạch mã hóa ưu tiên 16-4
i. Nhận xét
Sử dụng 6 mạch mã hóa ưu tiên 4-2
ii. Bảng chân trị
iii. Tín hiệu ra
iv. Sơ đồ mạch
f. Mạch mã hóa 10-4 tạo mã BCD cho số thập phân
i. Nhận xét
ii. Bảng chân trị
- iii. Tín hiệu ra
iv. Sơ đồ mạch
g. Mạch mã hóa ưu tiên 10-4 tạo mã BCD cho số thập phân ưu tiên cho số lớn
i. Nhận xét
ii. Bảng chân trị
- iii. Tín hiệu ra
iv. Sơ đồ mạch
- 2. Mạch giải mã (Decoder)
a. Mạch giải mã 1-2
i. Nhận xét
ii. Bảng chân trị
iii. Tín hiệu ra
Tại sao không phải xác định công thức đại số bool cho các tín hiệu ra
theo cách thức thông thường của mạch tổ hợp ?
iv. Sơ đồ mạch
b. Mạch giải mã 2-4
i. Nhận xét
ii. Bảng chân trị
iii. Tín hiệu ra
iv. Sơ đồ mạch
- c. Mạch giải mã 2-4 với tín hiệu Enable
i. Nhận xét
ii. Bảng chân trị
iii. Tín hiệu ra
iv. Sơ đồ mạch
d. Mạch giải mã 3-8
i. Nhận xét
Sử dụng 2 mạch giải mã 2-4 với tín hiệu Enable
ii. Bảng chân trị
- iii. Tín hiệu ra
iv. Sơ đồ mạch
e. Mạch giải mã 4-16
i. Nhận xét
Sử dụng 4 mạch giải mã 2-4 với tín hiệu Enable và 1 mạch giải mã 2-4
ii. Bảng chân trị
iii. Tín hiệu ra
iv. Sơ đồ mạch
f. Mạch giải mã 4-10 giải mã BCD cho số thập phân
i. Nhận xét
ii. Bảng chân trị
iii. Tín hiệu ra
- iv. Sơ đồ mạch
3. Mạch dồn (Multiplexer)
a. Mạch dồn 2-1
i. Nhận xét
ii. Bảng chân trị
- iii. Tín hiệu ra
S = C0 E0 + C0 E1
iv. Sơ đồ mạch
b. Mạch dồn 4-2
i. Nhận xét
ii. Bảng chân trị
iii. Tín hiệu ra
S = C1 C0 E0 + C1C0 E1 + C1 C0 E2 + C1C0 E3
iv. Sơ đồ mạch
- c. Mạch dồn 8-1
i. Nhận xét
Sử dụng 2 mạch dồn 4-1 và 1 mạch dồn 2-1
ii. Bảng chân trị
iii. Tín hiệu ra
iv. Sơ đồ mạch
d. Mạch dồn 16-1
i. Nhận xét
Sử dụng 2 mạch dồn 8-1 và 1 mạch dồn 2-1
ii. Bảng chân trị
iii. Tín hiệu ra
iv. Sơ đồ mạch
4. Mạch phân (Demultiplexer)
a. Mạch phân 1-2
i. Nhận xét
ii. Bảng chân trị
iii. Tín hiệu ra
- S 0 = C0 E
S1 = C0 E
iv. Sơ đồ mạch
b. Mạch phân 1-4
i. Nhận xét
ii. Bảng chân trị
iii. Tín hiệu ra
iv. Sơ đồ mạch
- c. Mạch phân 1-8
i. Nhận xét
Sử dụng 1 mạch phân 1-2 và 2 mạch phân 1-4
ii. Bảng chân trị
iii. Tín hiệu ra
iv. Sơ đồ mạch
d. Mạch phân 1-16
i. Nhận xét
Sử dụng 1 mạch phân 1-2 và 2 mạch phân 1-8 hoặc
Sử dụng 5 mạch phân 1-4
ii. Bảng chân trị
iii. Tín hiệu ra
iv. Sơ đồ mạch
nguon tai.lieu . vn