Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN SAIGON UNIVERSITY TẠP CHÍ KHOA HỌC SCIENTIFIC JOURNAL ĐẠI HỌC SÀI GÒN OF SAIGON UNIVERSITY Số 75 (03/2021) No. 75 (03/2021) Email: tcdhsg@sgu.edu.vn ; Website: http://sj.sgu.edu.vn/ KHÔI PHỤC THÔNG LƯỢNG NHIỆT TRÊN BIÊN CỦA THANH HỮU HẠN HAI CHIỀU TỪ CÁC DỮ LIỆU BÊN TRONG Reconstruction of the heat flux on the boundary of a two-dimensional finite slab from interior data ThS. Nguyễn Quang Huy Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM TÓM TẮT Nghiên cứu này xem xét bài toán hồi phục toàn bộ thông lượng nhiệt theo thời gian trên bề mặt của một lớp bên trong của vật thể từ hai dữ liệu đo bên trong trong trường hợp không thuần nhất. Nghiên cứu tính không chỉnh theo nghĩa của Hadamard bằng cách sử dụng phương pháp chặt cụt tích phân. Kết quả là ước lượng được sai số giữa nghiệm chỉnh hóa và nghiệm chính xác. Từ khóa: bài toán không chỉnh, dữ liệu bên trong, phép chỉnh hóa, phương trình nhiệt, thông lượng nhiệt ABSTRACT This research considers the two – dimensional heat problem of recovering the heat flux on the surface of a layer inside of a heat-conducting body from two interior temperature measurements in the nonhomogeneous case. The ill-posedness in the sense of Hadamard by using a truncation method had been explored. As a result, we obtain the error estimate between the regularized solution and the exact solution to the problem. Keywords: ill-posed problem, interior data, regularization, heat equation, heat flux 1. Giới thiệu Bài toán đã được giải quyết trong trường Bài toán xác định nhiệt độ từ các phép hợp một chiều [2-4] và hai chiều [5-6]. đo đạc tại các điểm bên trong của một miền Trong nghiên cứu của mình, A. được nghiên cứu bởi nhiều tác giả và có Carasso [2] đã giải bài toán tìm hàm nhiều ứng dụng trong Vật lý và Địa chất. u(0, t )  f (t ) sao cho: Trên thực tế, trong nhiều bài toán vật lý [1], một cảm biến nhiệt không thể được ut  a 2u xx , 0  x  ,0  t  ,  gắn ở bề mặt của vật thể (chẳng hạn, phần u ( x,0)  0, 0  x   vỏ của một tên lửa). Mặt khác, chúng ta có u (l , t )  g (t ), l  0, 0  t  . thể dễ dàng đo lịch sử nhiệt độ tại các điểm  bên trong của vật thể. Vì thế, để tìm lịch sử Nhóm tác giả Lê và cộng sự [3] đã giải nhiệt của vật thể, chúng ta sử dụng nhiệt độ quyết bài toán tìm hàm w(t )  ux (1, t ) sao đo được bên trong bản thân nó. Email: huynq@hcmute.edu.vn 80
  2. NGUYỄN QUANG HUY TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN u xx  ut  0, 1  x  a, t  0, a  2, cho trước. Trên thực tế, một thay đổi nhỏ  trên dữ liệu có thể gây ra một thay đổi đáng cho: u (1, t )  f (t ), t  0, kể trên nghiệm. Do vậy, một phép chỉnh u (2, t )  g (t ), t  0.  hóa là cần thiết. Tuy vậy cho đến nay các bài báo liên quan đến trường hợp không Hơn nữa, các tác giả cũng xem xét bài thuần nhất thì rất ít gặp. Từ những phân toán tìm hàm u(0, t )  v(t ) sao cho: tích ở trên, chúng tôi nghiên cứu bài toán u xx  ut  0, 0  x  1, t  0, tìm thông lượng nhiệt bề mặt:  uy ( x,1, t )  v( x, t ) (1.1) u (1, t )  f (t ), t  0, thỏa mãn: u (1, t )  w(t ), t  0.  x u  ut  F ( x, y, t ), x  , 1  y  2, t  0, (1.2) Các tác giả P. N. Dinh Alain, P. H. u ( x,1, t )  f ( x, t ), x  , t  0, (1.3) Quan và D. D. Trong [5] đã giải quyết bài u ( x,2, t )  g ( x, t ), x  , t  0, (1.4) toán xác định phân bố nhiệt u ( x, y,0)  0, x  , 1  y  2, (1.5) u( x,0, t )  v( x, t ) , trong đó hàm u thỏa trong đó F , f , g là các dữ liệu đo đạc. mãn phương trình Phương pháp chỉnh hóa cho bài toán u  ut  0, x  , 0  y  2, t  0, trên được sử dụng trong bài báo là phương với các điều kiện biên: pháp chặt cụt tích phân. Với các điều kiện u ( x,1, t )  f ( x, t ), x  , t  0, của nghiệm chính xác, chúng tôi xác định được sai số giữa nghiệm chỉnh hóa và u ( x, 2, t )  g ( x, t ), x  , t  0, nghiệm chính xác trong trường hợp không và điều kiện đầu: u( x, y,0)  0, x  , 0  y  2. thuần nhất là v  v0  C4  3/10 , trong 2 Bài toán xác định thông lượng nhiệt đó C4  0 phụ thuộc vào nghiệm chính xác. u y ( x,1, t )  w( x, t ) sao cho: 2. Các kết quả chính u  ut  0, x  ,1  y  2, t  0, 2.1. Nghiệm chính xác của bài toán (1.1) - (1.5) u ( x,1, t )  f ( x, t ), x  , t  0, Bổ đề 2.1 [7]. Cho a  0. u ( x, 2, t )  g ( x, t ), x  , t  0, Đặt: u ( x, y,0)  0, x  , 1  y  2,  1  x a 2 2  e 4t ( x, t )   [0, ) đã được Quan và cộng sự [6] giải quyết. H1 ( x, t )   t 2 , Như đã biết, mặc dù có tính duy nhất 0 ( x, t )   (,0)  nghiệm, những bài toán trên không chỉnh 1  x  a 2 2 theo nghĩa của Hadamard, nghĩa là nghiệm  e 4t ( x, t )   [0, ) của bài toán không luôn luôn tồn tại và H 2 ( x, t )   t . 0 ( x, t )   (,0) thậm chí trong trường hợp tồn tại nghiệm,  nó không phụ thuộc liên tục vào dữ liệu 81
  3. SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 75 (03/2021) Khi đó , ta có:  a  2   z4 r2  z2   a    a   Hˆ 1 ( z, r )  e 2 cos    z 4  r 2  z 2   i sgn(r )sin    z 4  r 2  z 2  , a   2    2    a    z4 r2  z2 e  2   a   Hˆ 2 ( z , r )   z 4  r 2  z 2 cos    z4  r2  z2  2 z4  r2   2    a    z 4  r 2  z 2 sin    z4  r2  z2   2    a    i sgn(r ) z 4  r 2  z 2 sin    z4  r2  z2   2    a   i sgn(r ) z 4  r 2  z 2 cos    z 4  r 2  z 2  .  2    a   a    z4 r 2  z2 z4 r2  z2  2 2   e Hơn nữa, ta có Hˆ 1 ( z, r )  e  2 ˆ , H 2 ( z, r )  . a 4 z4  r2 Trong phần tiếp theo, chúng tôi tìm ta có: G  G  G  0. Tích phân đẳng nghiệm chính xác của bài toán (1.1) - (1.5). thức div(Gu  uG)  (uG)  G.F , trên miền Trước hết, chúng tôi biến đổi bài toán (1.1) – (1.5) về một phương trình tích phân (n, n) (1, 2) (0, t   ) và cho   0 , dạng tích chập. ta có: ( x  )  ( y  ) 2 2 Đặt: ( x, y, t ,  , , )  1 e 4(t  ) 4 (t   ) và G( x, y, t,  ,, )  ( x, y, t,  ,, )  ( x,4  y, t,  ,, ) ,  t  t   g ( , )G ( x, y, t ,  , 2, )d d    G( x, y, t,  ,1, )u ( ,1, )d d  0  0  t  t 2   f ( , )G ( x, y, t ,  ,1, )d d  u ( x, y, t )     G( x, y, t, , , ).F ( , , )d d d  0. (2.1)  0  0 1 Thay (1.1) vào (2.1), ta có:  t  t   0  G( x, y, t ,  ,1, )v( , )d d  u( x, y, t )    f ( , )G ( x, y, t,  ,1, )d d  0  t  t 2    g ( , )G ( x, y, t ,  , 2, )d d     G( x, y, t, , , ).F ( , , )d d d . (2.2)  0  0 1 82
  4. NGUYỄN QUANG HUY TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN  Cho y  1 trong (2.2), ta đạt được:  ( x  ) ( x  )  4  2 2  t   1 1  0  2 (t   ) e e 4(t  )  v( , )d d 4( t  )  2 (t   )    t ( x  )2  4 1 1   0 (t   )2 e f ( , )d d 4( t  )   f ( x, t )  2  t ( x  )2 1  t 2 1 1   0 (t   )2 e g ( , )d d  2    G( x,1, t , , , ).F ( , , )d d d . 4( t  )  (2.3) 2  0 1 Điều này dẫn đến 2 S  v( x, t )   R1  f ( x, t )  R2  g ( x, t )  f ( x, t )    R3  R4   F ( x, , t )d , (2.4) 1 Trong đó, ta định nghĩa rằng v( x, t )  f ( x, t )  g ( x, t )  0 khi t  0, S  P1  P2 , 1  x 2  e 4t ( x, t )   [0, ) P1 ( x, t )   t , 0 ( x, t )   (,0)  1  x  4 2  e 4t ( x, t )   [0, ) P2 ( x, t )   t , 0 ( x, t )   (,0)   1  x 4 2  e 4t ( x, t )   [0, ) R1 ( x, t )   t 2 , 0 ( x, t )   ( ,0)   1  x 1 2  e 4t ( x, t )   [0, ) R2 ( x, t )   t 2 , 0 ( x, t )   ( ,0)  1   x2 (1 )2   e 4t  ( x, , t )   [1,2]  [0, ) R3 ( x, , t )   t   ,  0 ( x, , t )   [1,2]  ( ,0) 83
  5. SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 75 (03/2021) 1   x2 (3 )2   e 4t  ( x, , t )   [1, 2]  [0,  ) R4 ( x, , t )   t   .  0 ( x, , t )   [1, 2]  ( , 0) Đặt: 2 K ( x, t )   R1  f ( x, t )  R2  g ( x, t )  f ( x, t )    R3  R4   F ( x, , t )d . (2.5) 1 Lấy biến đổi Fourier hai vế của (2.4), ta được Sˆ ( z, r ).vˆ( z, r )  K ˆ ( z, r ), (2.6) (2.6)   1   v ( x, t )e  i ( xz tr ) Trong đó, vˆ( z, r )  dxdt. 2   Từ (2.6), ta tìm được nghiệm chính xác của bài toán (1.1) – (1.5) 1   Kˆ ( z, r ) i ( xz tr ) v( x, t )  2    Sˆ ( z, r ) e dzdr. (2.7) (2.7) 2 2 Trong các kết quả chính sau đây, ta ký hiệu || . ||2 là chuẩn L ( ). 2.2. Chỉnh hóa bài toán (1.1) - (1.5) Chúng tôi xây dựng nghiệm chỉnh hóa của bài toán (1.1) – (1.5) là 1 Kˆ ( z, r ) i ( xz tr ) v ( x, t )  2  D Sˆ ( z, r ) e dzdr , (2.8)  Trong đó, D  ( z, r ) / a | z | b and a | r | b 2 2  với a , b   sẽ được chọn sau sao cho lim a  0 và limb   .  0  0 Bổ đề 2.2 (Tính ổn định của nghiệm chỉnh hóa cho bởi phương trình 2.8): Giả sử rằng vk  L2 ( 2 ) là nghiệm chỉnh hóa cho bởi (2.8) tương ứng với các dữ liệu f k , gk  L2 ( 2 ), Fk  L2 (1,2, L2 ( 2 )), k  1,2. Khi đó, ta có b 1 v1  v2  C1 f1  f 2  g1  g2  F1  F2 2 2 2 L2 (1,2, L2 ( 2 , 2 a 2 2 a2 )) 84
  6. NGUYỄN QUANG HUY TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN Trong đó, C1  3 4 32  max (2  2 R1 1 ), R2 2 2  là hằng số. 1  e  2 1 4 8 Định lý 2.1  1 Cho    0,  và   (0, e1/ ). Giả sử v0  L2 ( 2 ) là nghiệm duy nhất của bài  3 toán (1.1)– (1.5) tương ứng với các dữ liệu chính xác f 0 , g0  L ( 2 2 ), F0  L (1,2, L ( 2 2 2 )) và v  L ( 2 2 ) là nghiệm chỉnh hóa cho bởi (2.8) tương ứng với các dữ liệu đo đạc f , g  L2 ( 2 ), F  L2 (1,2, L2 ( 2 )) thỏa mãn f  f 0 L2 ( 2 ) , g  g0 L2 ( 2 )   và F  F0 L2 (1,2, L2 ( 2 ))   . Khi đó, ta có v  v0 2  C2 13   ( ), với C2  0 là hằng số và  ( )  0 khi   0 . Chứng minh: 1 Ta đặt: a    , b  . Áp dụng bất đẳng thức tam giác, ta có:  v( f ,g ,F )  v0  vˆ( f ,g ,F )  vˆ0  vˆ( f ,g ,F )  vˆ  vˆ( f ,g ,F )  vˆ0 . (2.9)    2    2    ( f0 , g0 , F0 ) 0 0 0 2 2 Áp dụng bổ đề 2.2 và bất đẳng thức a 2  b2  c2  a  b  c cho a, b, c  0 , ta đạt được: vˆ ( f  vˆ  C1 2  2      .  , g , F ) ( f0 , g0 , F0 ) 2 Vì thế vˆ ( f  vˆ  C2 13 , (2.10)  , g , F ) ( f0 , g0 , F0 ) 2 trong đó C2  3C1. Đặt  ( )   vˆ0 ( z, r ) dzdr , ta có vˆ ( f0 , g0 ,F0 )  vˆ0   ( )  0 khi   0. 2 2 2 \ D (2.11) Từ (2.9), (2.10) và (2.11), ta đạt được: v  v0 2  C2 13   ( ). (2.12) (2.12) Chứng minh hoàn tất. Nhận xét 2.1 Định lý 2.1 không đưa ra đánh giá sai số giữa nghiệm chỉnh hóa và nghiệm chính xác vì điều kiện của nghiệm chính xác chưa đủ mạnh. Tuy nhiên, có nghiệm 85
  7. SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 75 (03/2021) chỉnh hóa vẫn tốt dù không biết rằng nghiệm chính xác tốt như thế nào. Định lý tiếp sau đây đưa ra sai số cụ thể với điều kiện bổ sung trên nghiệm chính xác. Định lý 2.2 Cho v , v0 như trong định lý 1. Giả sử rằng v0  H 1 ( 2 ) L1 ( 2 ) L ( 2 ) và 3 0    1/ 2 . Khi đó, ta có v  v0  C4  10 , trong đó C4  0 phụ thuộc v0 . 2 Chứng minh: 1/5 4 Đặt: a     1/5 , 3 1/5 4 1 b    , 3  3/10 T   b , b   b2 , b2  , Q   a , a   a2 , a2  , D  T \ Q . Từ bổ đề 2.2, ta có: 2 b2  2 2  vˆ ( F , f  vˆ ( F , f C 2  2  2  . 2 1 (2.13)  a    , g ) 0 0 , g0 ) 2 a ( z 2  r 2 ) vˆ0 ( z , r ) 2 2  vˆ0   vˆ0 ( z , r ) dzdr   dzdr   vˆ0 ( z, r ) dzdr 2 2 vˆ ( F , f 0 0 , g0 ) 2 2 \ D 2 \T (z  r ) 2 2 Q 2 1  z 2  r 2 vˆ0 ( z , r )  4 vˆ0 2 2 L ( 2 ) a3 . 2 2b  2 2 1  vˆ0  z 2  r 2 vˆ0 (z ,r )  4 v 0 1 a 3. 2 Do vậy vˆ ( F , f 2 (2.14) 0 0 , g0 ) 2 2 2b   2 b2 1  2 b2  Từ (2.9), (2.13) và (2.14), ta được v  v0  C  2  2  4  a3  , 2 2 2 3  a b a   2 1 2 2 trong đó C3  max 2C1 , z 2  r 2 vˆ0 ( z, r ) ,4 v0 1 . 2  2 2  86
  8. NGUYỄN QUANG HUY TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN Điều này dẫn đến  2  3 2/5  3 2/3 2 4 3/5  v  v0  C  3/5 2/5            3/5  . 2 2 3/5   3 4 4   3/5 4/5  3    2 Do đó, ta được 2/5 2/3 3/5  3  3 4 v  v0  C  , với C4  C3 1        . 2 2 3/5 4 2 4 4  3 Vì vậy v  v0 2  C4  3/10 . (2.15) (2.15) Chứng minh hoàn tất. 3. Kết luận Nghiên cứu này đã chỉnh hóa bài toán khôi phục thông lượng nhiệt trên biên của một vật thể hữu hạn hai chiều trong trường hợp không thuần nhất. Chúng tôi đã xây dựng nghiệm chỉnh hóa của bài toán và đưa ra đánh giá sai số có dạng Holder giữa nghiệm chỉnh hóa và nghiệm chính xác của bài toán. Lời cảm ơn Đầu tiên, tác giả muốn gửi lời cám ơn đến Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả cũng cám ơn các phản biện và biên tập viên vì những ý kiến đóng góp cho bài báo. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] D. D. Ang, R. Gorenflo, L. K. Vy and D. D. Trong, Moment theory and some inverse problem in potential theory and heat conduction, Lecture Notes in Mathematics, Springer, Berlin, 2002. [2] Carasso, “Determing surface temperatures from interior observations”, SIAM J. Appl. Math. 42 (1981), pp 547 – 558. [3] T. T. Le, D. N. Thanh and P. H. Tri, “Surface temperature determination from borehole measurements: A finite slab model”, Acta Mathematica Vietnamica, Volume 20, Number 2, 1995, pp. 193 – 206. [4] T. T. Le and M. P. Navarro, “Surface temperature from borehole measurement: regularization and error estimates”, Inter. J. Math. Math. Sci., Volume 18, Number 3(1995), pp 601 - 606. 87
  9. SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 75 (03/2021) [5] P. H. Quan, D. D. Trong and P. N. Dinh Alain, “Sinc approximation of the heat flux on the boundary of a two – dimensional finite slab”, Numer. Funct. Anal. Optim, 27, no. 5-6, pp 685-695, 2006. [6] P. N. Dinh Alain, P. H. Quan and D. D. Trong, “Sinc approximation of the heat distribution on the boundary of a two – dimensional finite slab”, Nonlinear analysis: Real World Applications 9 (2008), pp 1103 – 1111. [7] Erdelyi, et al., Tables of Integral Transforms, vol. 1, McGraw – Hill, Newyork, 1954. [8] Andreas Kirsch, An introduction to the mathematical theory of inverse problem, Springer, 1966. Ngày nhận bài: 12/3/2020 Biên tập xong: 15/3/2021 Duyệt đăng: 20/3/2021 88
nguon tai.lieu . vn