Xem mẫu

  1. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu 2. Nhiễu xạ do một lỗ hình chữ nhật. to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o c .c . .d o .d o ack c u -tr a c k Giả sử lỗ hổng trên màn E có dạng chữ nhật các cạnh là a, b. c u -tr Chiếu một chùm tia tới song song theo phương SRo qua lỗ. Ta hãy khảo sát cường độ ánh sáng nhiễu xạ theo phương R. (E) Ro(∞) y b Ro (E) r Ro(∞) Uo I H’ I H H r R(∞) H’ u S S R x a o o R(∞) S H.23 H. 22 Chọn tia SOR làm tia gốc. Hiệu quang lộ giữa hai tia SIR và SOR là: ∆ = HI + IH’ = (SIR) – (SOR) Chọn các trục toạ độ trên mặt phẳng của lỗ là Ox, Oy. GọiĠ là véctơ đơn vị trên tia tới SI. Ta có : HI = Ġ= (ox + (oy Trong đó (o, (o là các cosin định hướng củaĠ: uuu r r uu r r αo = cos ( Ox . uo , β o = cos (oy, uo ) x, y là các tọa độ của I. GọiĠ là véctơ đơn vị trên tia nhiễu xạ IR với các cosin định hướng là ( và (. Ta có : uur r IH = IO . u = -αx - βy Vậy : ( = ((o - ()x + ((o - ()y Nếu chọn chấn động ở R (() ứng với tia SOR làm gốc vị tướng thì chấn động ở R (() truyền đi từ một diện tích vi cấp d( = dx.dy ở lân cận điểm I là 2π∆ ds = K (θ,θ’) dσ cos(ωt - ) λ 2π 2π ⎡ ⎤ ds = K (θ,θ’) cos ⎢ωt − (α o − α )x − (β o − β ) y ⎥ dx.dy λ λ ⎣ ⎦ Chấn động tổng hợp ở R (() là do sự giao thoa của các chấn động thứ cấp đi từ các diện tích vi cấp lấy trên diện tích của lỗ chữ nhật. Ta có : ab 2π 2π ⎡ (α o − α ) x − ( β o − β ) y ⎤dx.dy (5.3) SR = K ∫ ∫ cos ⎢ω t − ⎥ λ λ ⎣ ⎦ oo Thực hiện tích phân (5.3), đi đến kết quả :
  2. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu π π to to (αo −α) a sin ( βo − β ) b ⎡ π (αo −α) a π ( βo − β ) b ⎤ k k lic lic sin C C w w m m SR = Kab. λ .λ w w w w o o c .c . .d o .d o .cos ⎢ωt − ack c u -tr a c k − c u -tr ⎥ π π λ λ (αo −α) a ( βo − β ) b ⎣ ⎦ λ λ (5.4) Tích số K.a.b có thể đặt bằng Ao. Từ (5.4) ta còn thấy rằng chấn động tổng hợp có cùng pha với chấn động thứ cấp xuất phát từ điểm ở giữa lỗ chữ nhật với tọa độ Ĩ). c. Các trường hợp giới hạn: Biên độ AR của chấn động tổng hợp là tích của các hàm số có dạng sinu/u. Trong trường hợp a và b rất lớn ta có và AR ( 0. Như vậy sẽ không có ánh sáng nhiễu xạ theo phương R nếu như ( ( (o và ( ( βo. Khi ( = (o và ( = (o nghĩa là phương R về trùng với phương Ro thì phươngĠ và AR = Ao. Vậy Ao là biến độ chấn động tổng hợp theo phương Ro, nghĩa là ở ảnh hình học. 3. Nhiễu xạ do một khe hẹp. a/ Sơ đồ thí nghiệm : Khe hẹp là trường hợp riêng của lỗ chữ nhật khi a rất nhỏ, ta có b >> a, xuất phát từ biên độ sóng tổng hợp : π π sin (α o − α )a sin (β o − β )b λ λ AR = Ao (5.5) . π π (α o − α )a (β o − β )b λ λ Ta thấy : + Nếu (o ( ( thìĠ hay I = A2R = 0 + Nếu (o = ( thìĉ Khi đó : AR = AoĮ Vậy ta chỉ có ánh sáng nhiễu xạ theo các phương sao cho (=(o, nghĩa là theo các phương hợp với Oy một góc bằng góc của phương tới hợp với Oy. Hình 24 giúp ta hình dung sự phân bố chùm tia nhiễu xạ từ điểm I. IRo là phương tới, IR là các phương nhiễu xạ. Các tia nhiễu xạ tựa trên một mặt nón tròn xoay có trục đối xứng là IH (// Oy), nửa góc ở đỉnh có cosin bằng (o. Nếu ta hứng chùm tia nhiễu xạ bằng một thấu I R kính hội tụ, thì ảnh nhiễu xạ sẽ hiện lên mặt phẳng tiêu của R thấu kính. Đó chính là giao tuyến của mặt phẳng tiêu với mặt H Ro nón trên. R Ta xét trường hợp các thí nghiệm, dùng trong thực tế H.24 có chùm tia tới gần vuông góc tới Oy, khi đó mặt nón nói trên được coi một cách gần đúng là một mặt phẳng thẳng góc với Oy. Sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ 25.
  3. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k L2 (+) y S y i P P z o io o Po Po L1 X x H. 26 H. 25 Kết quả là trên màn ảnh, ảnh nhiễu xạ thu về một đường thẳng PX thẳng góc với khe. b. Hình ảnh nhiễu xạ : Trong hình 25, bề dài b của khe thẳng góc với mặt của hình vẽ. Thấu kính L1 tạo chùm tia sáng song song chiếu tới khe bề rộng a. Thấu kính L2 hội tụ ánh sáng nhiễu xạ lên mặt phẳng tiêu của nó. Như trên đã phân tích, chỉ có ánh sáng nhiễu xạ trên đường thẳng PoX. Để xác định vị trí các điểm tối và các điểm sáng, ta xuất phát từ công thức (5.5) với ( = (o, ta có : π (α o − α )a sin λ AR = Ao. (5.6) π (α o − α )a λ Để thuận tiện ta dùng hệ thức tọa độ mới như trên hình 26. Góc tọa độ O được đặt tại quang tâm của vật kính L2. io = (oz, OPo) và i = (oz, OP). Các góc có góc theo quy ước chung. ⎛π ⎞ α o = cos(Ox, OPo ) = cos[(Ox, Oz ) + (Oz, OPo )] = cos⎜ − + io ⎟ = sin io 2 ⎝ ⎠ π⎞ ⎛ α = cos(Ox, OP ) = cos[(Ox, Oz ) + (Oz, OP )] = cos⎜ + i ⎟ = sin i ⎝2 ⎠ Vậy trong hệ tọa độ mới biểu thức biên độ sóng tổng hợp sẽ là: π π ( sin io − sin i ) a sin ( sin i − sin i o ) a sin λ λ = Ao AR = Ao (5.7) π π ( sin io − sin i ) a ( sin i − sin io ) a λ λ Trường hợp io và i, đều bé, ta có : π (i − io )a sin λ AR = Ao = π (5.8) (i − io )a λ
  4. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu * Vị trí các điểm tối : to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o c .c . .d o .d o ack c u -tr a c k AR = 0 khi siŮ vớiĠ c u -tr π π (i − io )a = 0 (i − io )a = kπ sin khi : λ λ (i − io ) = k λ với k = ( 1, ( 2, ( …… a Khoảng cách góc giữa 2 điểm tối kế tiếp là (i = ( / a Khoảng cách dài giữa chúng là (x = (F/a (5.9) * Vị trí các điểm sáng: Biên độ sáng tỉ đốiĠ vàĠa Để xác định vị trí các điểm sáng ta tìm cực trị của hàm số : sin u Y= u Nghĩa là tìm nghiệm của ĉ Suy ra : tgu = u (5.10) Phương trình (5.9) được giải bằng phương pháp đồ thị, trình bày trên hình (27). Nghiệm số tìm được là : π π u = ( i − i o ) a = ( 2 k + 1) vôùi k = ± 1, ± 2, ……. λ 2 Ứng với các vị trí góc : y (i − io ) = (2k + 1) λ 2a y=u Hay ứng với các khoảng cách đến Po : λF F (i − io ) = (2k + 1) (5.11) 2a u Khoảng cách giữa 2 điểm sáng kế tiếp ņ, 0 -π -π/2 π cũng chính bằng khoảng cách giữa 2 điểm π/2 3π/2 -3π/2 tối kế tiếp. * Điểm sáng trung tâm: Tại Po, ứng với I = Io ta có cực đại sáng trung tâm, với cường độ sáng Io = A2o. Hai điểm tối kề hai bên cách Po một khoảng (x= Fλ/a. H. 27 * Sự phân bố cường độ sáng: 2 2 ⎛ sin u ⎞ I R ⎛ AR ⎞ ⎜ ⎟ =⎜ ⎜ A ⎟ =⎜ u Cường độ sáng tỉ đối : ⎟ ⎟ Io ⎝ o ⎠ ⎝ ⎠ Tại các điểm sáng : u = (2k + 1ĩ, sinu = 1 Vậyĉ
  5. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to 4 IR k k lic lic = C C w w m m I o (2k + 1)2 π 2 w w w w o o c .c . .d o .d o ack c u -tr a c k c u -tr Đối với 2 điểm sáng ở kế tiếp cực đại sáng trung tâm, ứng với k = 1, k = -2, ta có : AR 4 I1 =2 = 4% I o 3 (3,14 )2 Ao 1 Tiếp đó : (a) 1 I/Io (b) λF Po λF λF λF − −2 2 a a a a H. 28 4 I2 =2 = 1,6% I o 5 (3,14 )2 Hơn 90% năng lượng ánh sáng tập trung ở cực đại nhiễu xạ trung tâm. Có thể biểu diễn sự phân bố biên độ chấn động tổng hợp và cường độ sáng nhiễu xạ dọc theo trục PoX như trên các hình 28a và 28b. Trên đây chúng ta đã khảo sát hình ảnh nhiễu xạ với nguồn sáng điểm S. Hình nhiễu xạ là các điểm sáng phân bố trên trục PoX, cực đại trung tâm tại PoS. Để dễ quan sát, người ta dùng nguồn sáng S có dạng khe hẹp, mỗi điểm trên khe cho các cực đại nhiễu xạ như ta vừa khảo sát. Các điểm trên khe liên tục và các hình nhiễu xạ cũng liên tục, các cực đại cùng nằm trên cùng một đường thẳng. Do đó, trong trường hợp này, ta quan sát thấy hệ vân sáng tối hình thẳng song song với khe S. 4. Nhiễu xạ qua nhiều khe hẹp - cách tử nhiễu xạ. a/ Cấu tạo của cách tử và cách bố trí thí nghiệm: Cách tử phẳng gồm các khe hẹp song song cách đều nhau, và cùng nằm trên một mặt phẳng (H.29). Bề rộng của mỗi khe là a, khoảng không trong suốt giữa 2 khe có bề rộng là b - Khoảng cách giữa 2 khe kế tiếp là d : d = a + b (5.9) d được gọi là chu kỳ hay hằng số của cách tử. Số khe của cách tử là N, bề rộng của cách tử là L = d . N (5.10) H. 29 Cấu tạo của cách tử rất tinh vi, trên bề rộng 1 mm có đến hàng trăm, hàng ngàn khe ..... Có nhiều loại cách tử có cấu tạo riêng biệt nhưng đều dựa theo nguyên tắc : mặt sóng của chùm tia sáng tới được chia thành những phần đều đặn, lần lượt truyền qua và bị ngăn lại bởi cách tử. Cách tử D được đặt như sơ đồ thí nghiệm trên hình 30 (kích thước của cách tử
nguon tai.lieu . vn