Xem mẫu

  1. Bài 3. KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CHUYỂN ĐỘNG THẲNG A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm vững mục đích của việc khảo sát một chuyển động thẳng: tìm hiểu tính nhanh, chậm của chuyển động biểu hiện ở biểu thức vận tốc theo thời gian. - Hiểu được: muốn đo vận tốc phải xác định được tọa độ ở các thời điểm khác nhau và biết sử dụng dụng cụ đo thời gian. 2. Kỹ năng - Biết xử lý các kết quả đo bằng cách lập bảng vận dụng các công thức tính thích hợp để tìm các đại lượng mong muốn như vận tốc tức thời tại một điểm. - Biết cách vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian. - Biết khai thác đồ thị. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị bộ thí nghiệm cần rung: kiểm tra bút, mực, làm trước một số lần. - Chuẩn bị một số băng giấy trắng, thước vẽ đồ thị. 2. Học sinh - Học kĩ bài trươc. - Chuẩn bị giấy kẻ ô li,thước kẻ để vẽ đồ thị. 3. Gợi ý ứng dụng CNTT - Soạn câu hỏi trắc nghiệm phần cho kiểm tra bài cũ,củng cố bài. - Phân tích kết quả đo có sẵng từ giấy. - Các dạng đồ thị của chuyển động thẳng. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1(...phút): Kiểm tra bài cũ. Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS -Đặt câu hỏi cho HS. Trả lời câu hỏi: -Chuyển động thẳng? -Vận tốc trung bình? -Yêu cầu: HS vẽ dạng đồ thị -Vận tốc tức thời? -Dạng của đồ thị?
  2. Hoạt động 2 (......phút): Lắp đặt, bố trí thí nghiệm. Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS -Giới thiệu cho HS dụng cụ thí nghiệm. -Kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm. -Hướng dẫn cách lắp đặt, bố trí thí (xe lăn, máng nghiêng, băng giấy, cần nghiệm. rung...) -Hướng dẫn thao tác mẫu: sử dựng băng -Tìm hiểu dụng cụ đo: Tính năng, cơ giấy. chế, độ chính xác. -Giải thích nguyên tắc đo thời gian -Lắp đặt, bố trí thí nghiệm. -Tìm hiểu nguyên tắc đo thời gian bằng cần rung. Hoạt động 3 (......phút): Tiến hành thí nghiệm Hướng của GV Hoạt động của HS -Làm mẫu. -Cho cần rung hoạt động đồngthời cho -Quan sát HS làm thí nghiệm xe chạy kéo theo băng giấy. -Điều chỉnh những sai lệch của thí -Lặp lại thí nghiệm nhiều lần nghiệm. -Quan sát,thu thập kết quả trên băng -Thu thập kết quả đo bảng 1: Tọa độ giấy. theo thời gian. -Lập bảng số liệu: bảng 1 (SGK) -Chú ý: Cân chỉnh máng nghiêng, kiểm tra chất liệu băng giấy, bút chấm điểm. Hoạt động 4 (.....phút): Xử lí kết quả đo Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS -Hướng dẫn cách vẽ đồ thị: Biểu diễn -Vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian H 3.2 mẫu 1, 2 vị trí. -Tính vận tốc trung bình trong các khoảng 0,1 s (5 khoảng liên tiếp)Lập -Quan sát HS tính toán, vẽ đồ thị. -Căn cứ vào kết quả gợi ý HS rút ra kết bảng 2. -Tính vận tốc tức thời lập bảng 3. luận. Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian H 3.3 -Nhận xét kết quả: Biết được tọa độ tại mọi thời điểm thì biết được các đặc trưng khác của chuyển động. Hoạt động 5 (.....phút): Vận dụng, củng cố Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS -Huớng dẫn viết báo cáo, trình bày kết -Trình bày kết quả của nhóm. quả. -Đánh giá kết quả, cách trình bày của -Yêu câu: các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác. trả lời câu hỏi SGK. Trả lời câu hỏi SGK; H 3.4 -Đánh gia, nhận xét kết quả các nhóm. -Ghi nhận kiến thức: Đặc điểm của -Hướng dẫn HS giải thích các sai số của chuyển động thẳng. Cách viết báo cáo. phép đo, kết quả đo. Cách trình bày báo cáo thí nghiệm.
  3. Hoạt động 6 (......phút): Hướng dẫn về nhà Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS -Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà -Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau: -Những sự chuẩn bị cho bài sau
  4. Bài 4. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh, chậm của tốc độ. - Nắm được các định nghĩa gia tốc trung bình, gia tốc tức thời. - Hiểu được định nghĩa về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra được công thức tính vận tốc theo thời gian. 2. Kỹ năng - Biết cách vẽ đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian. - Biết cách giải bài toán đơn giản liên quan đến gia tốc. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động thẳng đều và chuyển động biến đổi đều. - Biên soạn câu hỏi 1-4 SGK dưới dạng trắc nghiệm. 2. Học sinh Các đặc điểm về chuyển động thẳng đều, cách vẽ đồ thị. 3. Gợi ý ứng dụng CNTT - GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ về các đặc điểm của chuyển động thẳng đều. - Lập bảng so sánh chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều. - Mô phỏng cách vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều. - Sưu tầm các đoạn video về chuyển động thẳng biến đổi đều...
  5. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (.......phút): Kiểm tra bài cũ Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS -Đặt câu hỏi cho HS. -Các đặc điểm của chuyển động thẳng đều? -Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị. -Cách vẽ đồ thị. Đồ thị vận tốc theo -Nhận xét các câu trả lời. thời gian? -Nhận xét trả lời của bạn Hoạt động 2 (......phút): Tìm hiểu khái niệm gia tốc trung bình, gia tốc tức thời trong chuyển động thẳng. Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung -Nêu câu hỏi -Lấy ví dụ về 1. Gia tốc trong chuyển động -Gợi ý: Các chuyển chuyển động có vận thẳng động cụ thể tốc thay đổi theo *Đại lượng vật lý đặc trưng cho độ thời gian? làm thế biến đổi nhanh chậm của vận tốc Gợi ý so sánh nào để so sánh sự gọi là gia tốc. biến đổi vận tốc của a) Gia tốc trung bình các chuyển động Gọi v và v là các vectơ vận tốc 1 2 Đặt vấn đề để HS này. của một chất điểm chuyển động trên đưa ra công thức tính -Đọc SGK, hiểu đường thẳng tại các thời điểm t và 1 gia tốc. được ý nghĩa của gia t Trong khoảng thời gian t = t – 2. 2 tốc t1, vectơ vận tốc của chất điểm đã -Tìm hiểu độ biến biến đổi một lượng các vectơ thiên của vận tốc, -Giải thích ý nghĩa tính toán sự thay đổi v  v2  v1 . gia tốc trung bình. vận tốc trong một  v v2  v1 Thương số: (3) được  -Cho HS đọc SGK đơn vị thời gian, t t2  t1 (phần 1 b). đưa ra công thức gọi là vectơ gia tốc trung bình của tính gia tốc trung chất điểm trong khoảng thời gian từ -Phân biệt cho HS bình, đơn vị của gia t1 đến t2, và kí hiệu là atb khái niệm gia tốc tốc. trung bình và gia tốc -Tìm hiểu ý nghĩa Vectơ gia tốc trung bình có cùng tức thời. Giá trị đại của gia tốc trung phương với quỹ đạo, giá trị đại số của nó là: số, đơn vị gia tốc. bình. v v v -Đọc SGK (phần 1 atb  2 1  t2  t1 t b). -Đưa ra công thức Giá trị đại số xác định độ lớn và tính gia tốc tức thời chiều của vectơ gia tôc trung bình. -So sánh gia tốc tức Đơn vị atb là m/s2 . thời và gia tốc trung b) Gia tốc tức thời bình. Nếu trong công thức (3) ta lấy t
  6. -Xem vài số liệu về v rất nhỏ thì thương số vectơ cho gia tốc trung bình t trong SGK ta một giá trị là vectơ gia tốc tức -Ghi nhận: Gia tốc thời. trung bình và gia tốc v2  v1  v tức thời là đại lượng (khi t rất nhỏ). a  t2  t1 t vectơ; ý nghĩa của *Vectơ gia tốc tức thời là một vectơ gia tốc. cùng phương với quỹ đạo thẳng của chất điểm. Giá trị đại số của vectơ gia tôc tức thời bằng: v (t rất nhỏ) a t và được gọi tắt là gia tốc tức thời. Họat động 3 (.....phút):Tìm hiểu chuyển động thẳng của biến đổi đều Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung -Yêu cầu HS đọc -Đọc SGK phần 2.a; 2. Chuyển động thẳng biến đổi SGK,tìm hiểu H4.3 -Tìm hiểu đồ thị H đều -Yêu cầu HS trả lời 4.3 a) Ví dụ về chuyển động thẳng câu hỏi. -Định nghĩa chuyển biến đổi đều: -Gợi ý:Từ công động thẳng đều? Trong thí nghiệm xe nhỏ chạy thức(4.2)để đưa ra -Công thức vận tốc trên máng nghiêng củabài trước, ta công thức (4.4). trong chuyển động thấy rằng đồ thị vận tốc tức thời -Yêu cầu HS vẽ đồ thẳng biến đổi đều? của xe theo thời gian là một đường thị trong các trường -Vẽ đồ thị vận tốc thẳng xiên góc. Nếu tính gia tốc hợp, xem SGK. theo thời gian trong trung bình trong bất kỳ khoảng -Hướng dẫn HS vẽ đồ trường hợp v cùng thời gian nào thì cũng được cùng thị. dấu a. H 4.4. một giá trị tức là gia tốc tức thời -Vẽ đồ thị vận tốc không đổi. Ta nói rằng chuyển theo thời gian trong động của xe là chuyển động thẳng trường hợp v khác biến đổi đều. dấu a. H 4.5. b) Định nghĩa *-Nêu câu hỏi C1 -Trả lời câu hỏi C1. Chuyển động thẳng biến đổi đều -So sánh các đồ thị. là chuyển động thẳng trong đó gia -Yêu cầu HS so sánh, -Tính hệ số góc của tốc tức thời không đổi. tính toán rút ra ý đường biểu diễn vận 3.Sự biến đổi của vận tốc theo nghĩa của hệ số góc. tốc theo thời gian, từ thời gian đó nêu ý nghĩa của Chọn một chiều dương trên quỹ đạo. kí hiệu v, v0 lần lượt là vận tốc nó. tại thời điểm t và thời điểm ban đầu t0 = 0. Gia tốc a không đổi. Theo công thức (3) thì v-v0 = at, hay là: v=v0 +at, hay là
nguon tai.lieu . vn