Xem mẫu

  1. TÆÛ ÂÄÜNG HOÏA QUAÏ TRÇNH NHIÃÛT - PHÁÖN III xuống, phao hạ xuống theo và cho tín hiệu đóng ngắt mạch cho van điện từ mở, cấp lỏng cho bình bay hơi. c. Cấp lỏng nhờ van phao cao áp Dùng cho các hệ thống lạnh lớn có một bình bay hơi làm việc theo kiểu ngập lỏng. Van phao đặt phía bình ngưng tụ. Van mở để cấp lỏng cho bình bay hơi khi mức lỏng trong bình ngưng tăng lên, không phụ thuộc vào mức trong bình bay hơi. 3.4.2.3. Một số sơ đồ cấp lỏng thường gặp a. Cấp lỏng bình bay hơi môi chất sôi ngoài ống Hình 3.15 b. Cấp lỏng bình bay hơi môi chất trong ống Hình 3.16 c. Cấp lỏng dàn bay hơi freôn nhỏ 172
  2. TÆÛ ÂÄÜNG HOÏA QUAÏ TRÇNH NHIÃÛT - PHÁÖN III Hình 3.17 d. Cấp lỏng dàn bay hơi lớn freôn lớn Hình 3.18 e. Cấp lỏng dàn bay hơi amoniăc Hình 3.19 f. Cấp lỏng cho nhiều dàn bay hơi nhờ cột lỏng . 173
  3. TÆÛ ÂÄÜNG HOÏA QUAÏ TRÇNH NHIÃÛT - PHÁÖN III Hình 3.20 g. Cấp lỏng cho dàn bay hơi nhờ bơm tuần hoàn Hình 3.21 3.4.3. Bảo vệ thiết bị bay hơi Hệ thống bảo vệ thiết bị bay hơi dùng để ngăn ngừa thiết bị bay hơi làm việc ở chế độ nguy hiểm có thể dẫn đến nguy cơ làm hư hỏng thiết bị bay hơi, máy nén và các bộ phận khác của máy lạnh. Những nguyên nhân cơ bản gây ra 174
  4. TÆÛ ÂÄÜNG HOÏA QUAÏ TRÇNH NHIÃÛT - PHÁÖN III chế độ vận hành nguy hiểm là tràn lỏng trong dàn bay hơi và đóng băng chất tải lạnh. Do đó thường có 2 hệ thống bảo vệ đó là; Bảo vệ thiết bị bay hơi không bị tràn lỏng và Bảo vệ bình bay hơi không bị đóng băng chất tải lạnh. Hệ thống bảo vệ ở đây gồm những dụng cụ bảo vệ, các phần tử liên quan và sơ đồ điều khiển điện. Tín hiệu xử lý của hệ thống bảo vệ được truyền về hệ thống điều khiển của máy lạnh, dừng máy nén để bảo vệ hoặc truyền đến các phần tử liên quan. 3.5. Một số mạch điện điều khiển tự động thống lạnh Hình 3.22 Mạch điện động lực kho lạnh MCCB – Áp tô mát, MCi – Công tắc tơ, ThRi- Rơ le nhiệt 175
  5. TÆÛ ÂÄÜNG HOÏA QUAÏ TRÇNH NHIÃÛT - PHÁÖN III Hình 3.23 Mạch điện điều khiển hệ thống kho 176
nguon tai.lieu . vn