Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM – ĐẠI HỌC HUẾ KHOA TOÁN HỌC HÀ TIẾN ĐỘ Đề tài: QUÁ TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHỦ ĐỀ:QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC. CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC. A B H C I K M Học phần: Ứng dụng CNTT trong dạy học toán và đánh giá kết quả giáo dục học sinh Vũng tàu,06/2018
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM – ĐẠI HỌC HUẾ KHOA TOÁN HỌC HÀ TIẾN ĐỘ Đề tài: QUÁ TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHỦ ĐỀ:QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC. CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC. Học phần: Ứng dụng CNTT trong dạy học toán và đánh giá kết quả giáo dục học sinh Giáo viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đăng Minh Phúc Vũng tàu,06/2018 ~1~
  3. LỜI NÓI ĐẦU Đánh giá trong giáo dục toán có vay trò then chốt phản ảnh kiến thức toán học mà mọi học sinh đã tiếp thu nhằm thúc đẩy và nâng cao việc học toán của mỗi học sinh. Quá trình đánh giá quyết định tiến trình dạy học của giáo viên sẽ diễn ra với thời lượng và chất lượng như thế nào, học sinh nắm được những kiến thức gì và phương pháp học ra sao,…Việc phát triển các hoạt động đánh giá trong giáo dục toán đòi hỏi người giáo viên phải hiểu sâu sắc về toán, chương trình toán và năng lực học và mức độ tự giác của học sinh Việc đánh giá trong giáo dục nói chung và giáo dục toán nói riêng cần phải thực hiện thường xuyên và liên tục không chỉ đánh giá đoạn cuối của mỗi chu trình học tập mà còn đánh giá không chính thức trong cả quá trình học tạo cơ hội, động lực để học sinh nỗ lực phát huy trong học tập Trong giáo dục toán, kiểm tra 45 phút vào mỗi chương học vừa giúp giáo viên kiểm tra được kiến thức toán của chương đó vừa giúp học sinh tổng kết được kiến thức mình đã học trong chương đó và nắm vững kiến thức trọng tâm Trong chủ đề này ta sẽ tìm hiểu cách ra đề kiểm tra 45 phút cho học sinh lớp 7, chương “ Quan hê giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy của tam giác” theo ma trận hợp lý giúp giáo viên nắm bắt năng lực học tập của học sinh sau mỗi chương, mức độ ra đề phù hợp với học sinh và mục tiêu dạy học. Đây là lần đầu tiên tôi biên soạn do đó không tránh khỏi những sai xót, rất mong bạn đọc góp ý , chỉnh sửa để tài liệu trở nên tốt hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Đăng Minh Phúc đã hướng dẫn giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành. Sinh viên Hà Tiến Độ ~2~
  4. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ……………………………………………………..2 I .Xác định mục đích, yêu cầu đề kiểm tra……………………….…4 1. Mục đích đề kiểm tra ……………………………………...4 2. Yêu cầu đề kiểm tra…………………………………….….4 3. Hình thức kiểm tra ……………………………………...…4 II .Mục tiêu chương trình toán 7 chương quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác ………….…..4 1 .Mục tiêu chương …………………………………………...4 2 .Mức độ nhận thức………………………………………....6 III. Bảng ma trận đặc trưng ……………………………………...…7 IV .Mô tả nội dung bài kiểm tra……………………….……………8 V. Đề kiểm tra …………………………………………….………..9 1 .Trắc nghiệm…………………………………………………..…..9 2. Tự luận……………………………………………………...…….9 VI .Đáp án và thang điểm…………………………………….……10 1 . Trắc nghiệm ……………………………………………………10 2. Tự luận…………………………………………………………..10 TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………….12 ~3~
  5. I. Mục đích , yêu cầu đề kiểm tra 1. Mục đích đề kiểm tra - Sau khi hoàn thành chương III thì việc có 1 bài kiểm tra là cần thiết để kiểm tra và ôn tập kiến thức cho học sinh - Bài kiểm tra giúp giáo viên một phần đánh giá quá trình học tập của học sinh. - Bài kiểm tra còn giúp các em học sinh ôn tập kiến thức, chuẩn bị cho kì thi học kì sắp tới. 2. Yêu cầu đề kiểm tra. - Đề rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu. - Đề ra đúng trọng tâm chương cần kiểm tra. 3. Hình thức kiểm tra - Đề gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận , thời gian làm bài trong 45 phút. II. Mục đích dạy học của chương quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác. 1. Mục tiêu chương Chương 3 Chủ Kiến thức Kĩ năng Thái đề độ 1. Quan - Nắm vững nội dung 2 định -Hiểu được phép chứng hệ lý về quan hệ giữa góc và minh của định lý quan Quan hệ giữa cạnh đối diện trong tam hệ giữa góc và cạnh đối Rèn giữa các góc và giác diện trong tam giác. luyện yếu tố cạnh tính trong tam đối - Biết vẽ hình đúng yêu cầu - Có kĩ năng vận dụng chính giác. Các diện và dự đoán , nhận xét các tính chất về quan hệ xác cẩn đường trong tính chất qua hình vẽ. giữa cạnh và góc trong thận . đồng quy một tam giác. Khả trong tam tam - Biết diễn đạt đinh lý thành năng giác. giác, bài toán với hình vẽ giả - Biết vận dụng bất đẳng vận bất thiết và kết luận. thức trong tam giác để dụng đẳng giải toán. vào thức - Nắm vững quan hệ giữa giải bài tam độ dài các cạnh của tam toán giác giác thực tế. 2. Quan - Nắm được khái niệm - Nắm vững định lý vê hệ đường vuông góc, đường so sanh đường vuông giữa xiên kẻ từ một điểm nằm góc với đường xiên kẻ đường ngoài đường thẳng đến từ 1 điểm nằm ngoài vuông đường thẳng đó. đường thẳng đến đường góc và thẳng đó trên cơ sở ~4~
  6. đường - Khái niệm chân đường chuyển phát biểu thành xiên, vuông góc hay hình chiếu bài toán biết vẽ hình ghi đường vuông góc của điểm, khái giả thiết kết luận của bài xiên niệm hình chiếu vuông góc toán. và của đường xiên hình - Biết chuyển 1 bài toán chiếu cụ thể thành phát biểu của định lý 2 - Nắm được các khái niệm - Luyện kĩ năng vẽ các về đường trung tuyến, phân hình đồng quy trong giác, trung trực và đường tam giác dựa vào các 3. cao dụng cụ học tập khác Các nhau như thước thẳng 2 đường - Nắm được các tính chất lề , compa , đo độ, ê đồng các định lý của các đường ke… quy đồng quy trong tam giác. trong - Kĩ năng vẽ tia phân tam - Nắm tính chất trọng tâm là giác của 1 góc dựa vào giác giao điểm 3 đường trung thước thẳng 2 lề. tuyến và khoảng cách từ trọng tâm đếm mỗi đỉnh - Kĩ năng giải các bài tam giác bằng 2/3 độ dài toán thực tế về 3 đường đường trung tuyến đồng quy. - Nắm được mọi điểm nằm -Kĩ năng áp dụng linh trên tia phân giác thì cách hoạt đan xen các tính đều 2 cạnh của góc chất định lý vào giải bài tập - Biết được 3 đường phân giác cùng đi qua 1 điểm - Kĩ năng nhận biết tam điểm này cách đều 3 cạnh giác cân khi 2 trong 4 của tam giác đường trùng nhau - Nắm được tính chất của 3 - Biết tổng kết các kiến đường trung trực cùng đi thức về các loại đường qua 1 điểm và điểm này đồng quy ( xuất phát từ cách đều 3 đỉnh của tam đỉnh đối diện với cạnh giác. đáy) của một tam giác cân ~5~
  7. 2 .Mức độ nhận thức toán 7 Chương 3 Chương Chủ đề Cấp độ nhận biết Cấp độ thông Cấp độ Cấp độ 3 hình hiểu Vận Vận dụng học 7 dụng cao thấp Chứng 1 .Quan hệ Trong một tam Hiểu được khi minh giữa góc và giác so sánh được nào độ dài của được cạnh đối 2 cạnh khi biết 2 3 đoạn thẳng một bất diện trong góc đối diện và là độ dài 3 đẳng tam giác, ngược lại. cạnh của 1 thức có bất đẳng tam giác liên quan thức tam đến 3 giác cạnh của 1 tam giác 2 . Quan hệ So sánh đường giữa đường xiên và đường vuông góc vuông góc hoặc so và đường sánh 2 đường xiên xiên, khi biết quan hệ đường xiên giữa 2 hình chiếu và hình và ngược lại chiếu Vẽ hình Vận Tính góc so Chứng minh dụng các sánh góc, so được các đoạn tính chất sánh đoạn thẳng bằng của các thẳng, chứng 3 . Các nhau, hoặc đường minh một đường các góc bằng đồng quy đường thẳng đồng quy nhau dựa vào trong là một trong trong tam 2 tam giác tam giác ba đường giác bằng nhau. để chứng đồng quy Sử dụng tính minh của tam giác chất các tam giác đường đồng vuông quy trong tam hoặc tam giác chứng giác cân minh hai đoạn , tam thẳng. giác đều ~6~
  8. III . Bảng ma trận đặc trưng MĐ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng NDC TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 .Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác, bất đẳng thức tam giác Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0,5 0,5 1 2 (20%) 2 . Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu Số câu 1 1 2 Số điểm 0,5 1 1,5 (15%) 3 . Các đường đồng quy trong tam giác Số câu 1 2 1 1 5 Số điểm 0,5 3 2 1 6,5 (65%) Tổng số 3 4 2 1 10 câu Tổng số 2 (20%) 4 (40%) 3 (30%) 1 (10%) 10 (100%) điểm ~7~
  9. IV. Mô tả nội dung bài kiểm tra 1/Chủ đề - Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác, bất đẳng thức tam giác (3 điểm) - Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu (2 điểm) - Các đường đồng quy trong tam giác (5 điểm) 2/ Mức độ nhận thức I . Trắc nghiệm Câu 1(Nhận biết) So sánh 2 hình chiếu khi biết quan hệ 2 đương xiên Câu 2( Nhận biết) So sánh 2 góc khi biết 2 cạnh đối diện Câu 3 (Nhận biết) Sử dụng tính chất đường đồng quy để so sánh 2 đoạn thẳng Câu 4 (Nhận biết) Hiểu được khi nào độ dài 3 đoạn thẳng bất kì là độ dài 3 cạnh của tam giác II. Tự luận Bài 1 Câu a (Vận dụng cấp độ thấp) Chứng minh một bất đẳng thức có liên quan đến 3 cạnh cảu tam giác Câu b (Thông hiểu) Vẽ hình theo yêu cầu. So sánh đường vuông góc và đường xiên Bài 2 Câu a (Thông hiểu) So sánh cạnh khi biết số đo góc đối diện Câu b (Thông hiểu) Chứng mình các đoạn thẳng bằng nhau dựa vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau Câu c ( Vận dụng cấp độ thấp) Vận dúng tính chất các đường đồng quy để tính số đo góc Câu d ( Vận dụng cấp độ cao cao) Vận dụng tính chất các đường đồng quy trong tam giác để chứng minh một đường thẳng là một trong ba đường đồng quy trong tam giác ~8~
  10. V .Đề kiểm tra Đề thi gồm 2 phần trắc nghiệm khách quan và tự luận Trắc nghiệm khách quan gồm 4 câu Tự luận gồm 2 bài , bài 1 có 2 câu, bài 2 có 4 câu 1. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm ) Quan sát hình vẽ trả lời các câu sau Câu 1: Cho ABC, có AB < BC, kẻ BH vuông góc với AC tại H. Chọn đáp án đúng. a) HA < HC b) HA > HC c) HA = HC Câu 2: Cho ABC có AB
  11. VI . Đáp án và thang điểm 1 .TRẮC NGHIỆM ( mỗi câu đúng được 0.5 điểm) 1a, 2c, 3d, 4a 2 . TỰ LUẬN. Bài Nội dung Điểm a ) ABC : AB BC AC AB BC ( Bất đẳng thức tam giác) 0,25 5 2 AC 5 2 0,25 3 AC 7 0,25 Mà AC là số tự nhiên lẻ nên AC = 5 (cm) 0,25 Bài 1 D b ) Hình vẽ đúng 0,5 điểm 0,25 DH là đường cao kẻ từ D đến EF 0,25 DF là đường xiên kẻ từ D đến EF 0,5 Suy ra DH < DF E F H B H D Bài 2 A C E Q Vẽ hình đúng câu a,b được 0,25 điểm, vẽ đúng câu c,d được 0,25 điểm Trong tam giác ABC có Câu a 0,25 0,25 ~ 10 ~
  12. gocùA gocùB goùcC 180 0 0,25 0,25 gocùC 180 0 90 0 50 0 40 0 gocùC gocùB (40 0 50 0 ) AB < AC 0,25 0 Xét ABE (gocùA 90 ) và DBE (gocùD 0 90 ) có 0,5 Câu b AB BD(gt ) 0,5 BE chung 0,25 0,25 ABE = DBE (ch-cgv) 0,25 Vì ABE = DBE Suy ra AE = ED ( 2 cạnh tương ứng của 2 tam giác bằng nhau) AH BC 0,25 AH DE DE BC 0,25 goùcHAD goùcEDA (So le trong) (1) Câu c Ta có gocùAED goùcEDC gocùEDC 900 400 130 0 ( tính chất góc ngoài tam giác) ADE có EA ED (cmt) Suy ra ADE cân tại E 0,25 1800 gocùAED 1800 130 0 goùcEAD goùcEDA 250 (2) 0,25 2 2 Từ (1) và (2) goùcHAD 250 Vì ABE = DBE gocùABE gocùDBE 0,25 Suy ra BE là phân giác góc ABC Trong BCQ có CA là đường trung tuyến đồng thời là đường trung 0,25 Câu d trực nên BCQ cân tại C Suy ra CA là đường phân giác của gocùC Có E là giao điểm của 2 đường phân giác BE và CA trong BQC 0,25 nên QE là đường phân giác thứ 3 của gocùBQC 0,25 ~ 11 ~
  13. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 . Đánh giá trong giáo dục toán – Nguyến Đăng Minh Phúc – Đại học sư phạm Huế 2 . Sách giáo khoa Đại số 7 tập 2 – Bộ giáo dục và đào tạo 3 . Sách bài tập Đại số 7 tập 2 – Bộ giáo dục và đào tạo 4 . Sách giáo viên Toán 7 tập 2 – Bộ giáo dục và đào tạo 5. Sách Chuẩn kiến thức và kĩ năng toán 7. 6. Phân phối chương trình toán 7 – Trường THCS Trương Công Định. ~ 12 ~
nguon tai.lieu . vn