Xem mẫu

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010-2011 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC - LỚP 10 MÔN : ĐỊA LÍ Hướng dẫn chấm có 2 trang Điểm Câu Đáp án I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC HỌC SINH (8,0 điểm) Câu 1 Phân tích các nhân tố : chế độ mưa và băng tuyết ảnh hưởng tới chế độ nước của sông. (2,0 điểm) - Chế độ mưa : ở miền khí hậu nóng hoặc nơi 1.0 địa hình thấp của khu vực khí hậu ôn đới, nguồn 1
  2. cung cấp nước cho sông chủ yếu là nước mưa nên chế độ nước sông phụ thuộc vào chế độ mưa. -Băng tuyết : ở miền ôn đới lạnh và những miền 1,0 núi cao, nguồn nước cung cấp cho sông ngòi là băng tuyết tan nên sông nhiều nước vào mùa xuân. Câu 2 Sóng thần là gì? Nguyên nhân gây ra sóng thần (2,0 điểm) - Sóng thần là sóng thường có chiều cao khoảng 1,0 20-40m truyền theo chiều ngang với tốc độ khoảng 400-800 km/h. -Nguyên nhân gây ra sóng thần : chủ yếu do 1,0 động đất, núi lửa phun ngầm dưới đáy biển, ngoài ra còn do bão. Câu 3 Kể tên các nhân tố hình thành đất. Dưới tác động của con người đất bị biến đổi như thế (2,0 2
  3. điểm) nào? -Các nhân tố hình thành đất : đá mẹ, khí hậu, 1,0 sinh vật, địa hình, thời gian, con người - Tác động của con người : làm biến đổi tính 1,0 chất của đất; làm tăng hoặc giảm độ phì của đất. Câu 4 Nêu biểu hiện của quy luật địa đới. Kể tên các đới khí hậu chính trên trái đất. (2,0 điểm) - Biểu hiện : 1,0 + Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất. + Sự phân bố các đai khí áp và các đới gió chính trên Trái Đất + Sự phân bố các đới khí hậu trên Trái Đất. + Sự phân bố các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất chính trên Trái Đất. - Các đới khí hậu trên Trái Đất: đới khí hậu 1,0 3
  4. cực, đới khí hậu cận cực, đới khí hậu ôn đới, đới khí hậu cận nhiệt, đới khí hậu nhiệt đới, đới khí hậu cận xích đạo, đới khí hậu xích đạo. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) Học sinh chọn một trong 2 phần ( phần A hoặc B) Phần A a.Nhận xét sự thay đổi tỉ lệ dân cư thành thị (2,0 và nông thôn trên thế giới thời kì 1900- 2005 . điểm) - Tỉ lệ dân thành thị liên tục tăng (dẫn chứng) 1,0 - Tỉ lệ dân nông thôn liên tục giảm (dẫn chứng - Tỉ lệ dân thành thị cao hơn nông thôn. b. Đặc điểm chính của quá trình đô thị hoá. 1,0 - Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị - Dân số tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn - Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị Phần B a. Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo 1,0 4
  5. (2,0 vĩ độ. điểm) + Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo về cực. + Biên độ nhiệt độ năm tăng dần từ xích đạo về cực. 1,0 b. giải thích - Do góc nhập xạ giảm dần từ xích đạo về cực. - Càng lên vĩ độ cao chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch thơì gian chiếu sáng (ngày và đêm, các mùa) trong năm ngày càng lớn. ----------HẾT-------------- 5
  6. 6
  7. 7
nguon tai.lieu . vn