Xem mẫu
*Chu trình P:
Bắt đầu từ khai thác các muối photpho trong thạch quyển dưới dạng phốt phát
Tham gia vào sự chuyển hóa trong sinh quyển
Cuối cùng quay trở về thủy quyển và thạch quyển
* Chu trình nước:
Hơi nước bốc lên từ các đại dương, tạo ra mưa, các dòng chảy mặt và ngầm, kết thúc ở cái đại dương
Vai trò của chu trình nước:cực kì quan trọng trong đời sống TĐất
+tạo nguồn nước ngọt cho động thực vật và con người
+ thực hiện tái phân bố nhiệt độ bề mặt Trái Đất
+Vận động dòng chuyển dịch của không khí và nước trên TĐất
+Tạo điều kiện để thực hiện các chu trình sinh địa hóa khác
4.Sự tăng trưởng và tự điều chỉnh của các quần thể sinh vật trong HST:
Công thức mô tả tốc độ tăng trưởng của quần thể sinh vật:
Trong điều kiện không giới hạn về không gian và lượng thức ăn:
N: số lượng cá thể của quần thể
r: hệ số tăng trưởng nội tại của quần thể sinh vật
Nt= No.er.t
Trong đó: r: hệ số tăng trưởng nội tại của quần thể sinh vật
No : số lượng cá thể ban đầu trong quần thể
Nt : số lượng cá thể trong quần thể tại thời điểm t
Trong điều kiện có giới hạn về không gian và nguồn thức ăn:
+ . (1 )
+ N = K
1 + ert
K: hệ số mang của HST
5. Ma trận tương tác giữ các quần thể sinh vật
Tác động của quần thể 1 Tác động đến quần thể 2
QT2 đến QT1 0 +
0 Trung lập
Lợi 1 bên +
Hạn chế
Lợi 1 bên
Cộng sinh
Kí sinh
Hạn chế
Thú dữ con mồi
Cạnh tranh
Dấu kí hiệu: 0: không có dấu hiệu tác động tới sự tăng trưởng
+: tác động tích cực tới sự tăng trưởng
: tác động tiêu cực tới sự tăng trưởng
Quan hệ trung lập: các loài sinh vật sống cạnh nhau nhưng ko làm lợi hoặc gây hại cho nhau.VD: chim và đv ăn cỏ
Quan hệ lợi 1 bên: loài thứ nhất lợi dụng đk do loài thứ 2 mang lại nhưng loài thứ 2 ko gây hại cho loài thứ nhất.VD: vi khuẩn cố định đạm trên cây họ đậu
kí sinh: loài sinh vật sống dựa vào cơ thể vật chủ, gây hại hoặc giết chết vật chủ: giun, sán trong cơ thể đv
Thú dữ con mồi: 1 loài là thú ăn thịt, 1 loài là con mồi của nó. VD: hổ và đv ăn cỏ
Cộng sinh: 2 loài vật sống dựa vào nhau, cùng đem lại lợi ích cho nhau. VD: cá mập và cá kiếm, cá mập mang lại thức ăn cho cá kiếm ở bộ răng, cá kiếm làm sạch răng cho cá mập
Cạnh tranh: 2 hay nhiều loài sv cạnh tranh về ko gian sống và thức ăn. VD: thỏ và vật nuôi châu Úc tranh giành thức ăn trên đồng cỏ.
Quan hệ hạn chế: loài thứ nhất đem lại lợi ích cho loài thứ 2, loài thứ 2 phát triển lại hạn chế sự phát triển loài thứ nhất.VD: cây dây leo với cây thân gỗ
=> 2 loại quan hệ giữ vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng sinh thái tự nhiên: thú dữ con mồi; quan hệ kí sinh.
6. Cơ chế duy trì tính ổn định của HST:
HST gồm các quần thể sinh vật và các yếu tố môi trường tồn tại và liên kết trong không gian nhất định trên bề mặt trái đất
Các sinh vật trong HST gồm 3 loại: sv sản xuất, sv tiêu thụ, sv phân hủy
HST duy trì tính ổn định nhờ mối quan hệ cân = giữa các yếu tố sinh vật và yếu tố Môi trường.
Quan hệ cân bằng được thực hiện nhờ dòng thông tin liên lạc giữ các phần vô sinh và hữu sinh thông qua chuỗi thức ăn
Cơ chế T1 của HST duy trì tính ổn định: điều chỉnh tốc độ dòng năng lượng đi qua HST
Cơ chế T2 của HST duy trì tính ổn định: điều chỉnh tốc độ dòng tuần hoàn vật chất bên trong HST
Cơ chế T3 của HST duy trì tính ổn định: điều chỉnh tính đa dạng sinh học của HST
7. Qui luật phát triển và tiến hóa của HST tự nhiên, diễn thế sinh thái
HST tự nhiên luôn phát triển theo qui luật duy trì và gia tăng độ trật tự về cấu trúc
HST phát triển theo xu hướng tạo ra cấu trúc nhiều tầng
HST tự nhiên có mức độ phát triển và cấu trúc trật tự cao tương ứng với điều kiện môi trường cụ thể
HST tự nhiên phát triển theo hướng tăng dần độ trật tự (giảm entropia ds<0)
HST tự nhiên phát triển nhờ năng lượng Mặt trời
HST tự nhiên phát triển theo hướng tổng sinh khối ngày càng tăng
HST tự nhiên khi phát triển tới mức cao thường tự giảm thiểu sự tiêu thụ năng lượng cần thiết để duy trì sự sống = cách giảm sự tăng trưởng
HST tự nhiên có mức độ phát triển cao nhất ứng với đk môi trường cụ thể đc glà HST đỉnh cực
HST phát triển hướng tới tỉ lệ P/R >1 và P/B>0
P: năng lượng sơ cấp đầu vào
R: năng lượng hô hấp
B: tổng năng lượng sinh khối
Sự phát triển của HST từ mức này sang mức khác gọi là diễn thế sinh thái
2 loại diễn thế sinh thái: diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh
+ diễn thế nguyên sinh: phát triển trên khu vực chưa từng tồn tại HST
VD: hồ cạn> đầm lầy >thực vật cạn >rừng
+ diễn thế thứ sinh: phát triển trên nền HST đã có từ trước
VD: vườn hoang >cỏ dại >cỏ , lau,cây bụi >rừng >cây thứ sinh
8. Tác động của con người tới HST
4 nhóm tác động:
+ tác động vào cơ chế tự ổn định, tự cân bằng của HST
+ Tác động vào sự cân bằng của các chu trình sinh địa hóa tự nhiên
+ Tác động vào các điều kiện môi trường của HST: thay đổi khí hậu, xây dựng công trình thủy điện....
+ Tác động vào cân bằng sinh thái của HST
Tác động vào cơ chế tự ổn định, tự cân bằng của HST:
+ tạo ra HST có P/R>1; P/B>0 : tạo ra các HST nhân tạo: ko tự ổn định và tự cân bằng
+Khi ngừng tác động HST tự nhiên dra theo xu hướng P/R >1; P/B>0
+ Tác động của ccon người tới HST thể hiện: khoang hoang làm nương rẫy....
Tác động vào sự cân bằng của chu trình sinh địa hóa:
+ Sử dụng năng lượng hóa thạch: tạo 1 lượng lớn CO2, SO2...vào khí quyển
+ Sx phân đạm từ N2 trong khí quyển: tác động vào chu trình nitơ
+ sx phân lân từ quặng apatit trong thạch quyển: tđộng vào chu tình P
+ ngăn cản chu trình tuần hoàn nước: đắp đập, xây nhà máy thủy điện, phá rừng đầu nguồn....
...
- tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn