Xem mẫu

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2022, Vol. 20, No. 4: 498-509 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2022, 20(4): 498-509 www.vnua.edu.vn ĐÁNH GIÁ TÍNH DỄ BỊ TỔN THƯƠNG DO BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CẤP HUYỆN Ở VÙNG NÚI TÂY BẮC VIỆT NAM: TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH SƠN LA Nguyễn Anh Tuấn1, Nguyễn Thị Bích Yên2* 1 Công ty Cổ phần Xây dựng và Kỹ thuật Môi trường CET 2 Khoa Tài nguyên và Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liện hệ: ntbyen@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 04.102021 Ngày chấp nhận đăng: 01.03.2022 TÓM TẮT Nghiên cứu này nhằm đánh giá tính dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu ở cấp huyện của tỉnh Sơn La. Tính dễ bị tổn thương được xác định dựa trên khung khái niệm của IPCC, trong đó tính dễ bị tổn thương là hàm số của các thành phần mức phơi bày, mẫn cảm và khả năng thích ứng. Tổng số 32 chỉ tiêu thuộc ba thành phần này đã được lựa chọn và gán trọng số dựa trên phương pháp phân tích thứ bậc. Giá trị của các chỉ tiêu này được thu thập dựa vào số liệu thứ cấp. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 5 trong tổng số 12 huyện của tỉnh Sơn La có tính dễ bị tổn thương ở mức từ cao đến rất cao. Trong đó huyện Phù Yên có tính dễ bị tổn thương cao nhất do có cả mức phơi bày và mẫn cảm rất cao với biến đổi khí hậu, trong khi đó khả năng thích ứng chỉ ở mức trung bình. Thành phố Sơn La và huyện Mộc Châu có mức dễ bị tổn thương thấp nhất. Nghiên cứu cũng đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến tính dễ bị tổn thương. Những kết quả này có ý nghĩa đối với các nhà hoạch định chính sách trong việc xây dựng chiến lược thích ứng với biến đổi khí hậu một cách phù hợp và hiệu quả cho tỉnh Sơn La. Từ khoá: Tính dễ bị tổn thương, biến đổi khí hậu, khả năng thích ứng, Tây Bắc, Sơn La. Assessment of Vulnerability to Climate Change at District Level in Northwest of Vietnam: Case Study in Son La Province ABSTRACT This study aimed to assess climate change vulnerability at the district level in Son La province. Vulnerability was defined based on IPCC's conceptual framework, in which vulnerability is a function of components of exposure, sensitivity and adaptability. A total of 32 indicators belonging to these three components were selected and given weights based on the method of hierarchical analysis. The values of these indicators were collected based on secondary data. Research results showed that 5 out of 12 districts of Son La province were vulnerable to climate change at a high to very high levels. In which, Phu Yen district was the most vulnerable due to its both very high exposure and susceptibility to climate change, while its adaptability was only moderate. Son La city and Moc Chau district were the lowest vulnerable to climate change. Factors that influence vulnerability were also identified These results have implications for policy makers in developing appropriate and effective climate change adaptation strategies for Son La province. Keywords: Vulnerability, climate change, adaptive capacity, northwest, Son La province. nhiều rûi ro thiên tai nhçt ć khu văc miền núi 1. ĐẶT VẤN ĐỀ phía Bíc Việt Nam, đặc biệt là đối vĆi tînh Hoà Việt Nam đþợc đánh giá là quốc gia đĀng Bình và SĄn La (Do & cs., 2013). Ngþąi dån nĄi thĀ 13 trên thế giĆi bð chðu ânh hþćng nghiêm đåy sinh sống chû yếu dăa vào nông nghiệp, là trọng nhçt bći các hiện tþợng thąi tiết căc đoan ngành sân xuçt phý thuộc rçt nhiều vào điều trong giai đoän 2000-2019 (Eckstein & cs., kiện khí hêu. Tây Bíc cüng là nĄi có tî lệ nghèo 2021). Vùng Tây Bíc Việt Nam là nĄi chðu đói cao do phæn lĆn là dân tộc thiểu số, có thu 498
  2. Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Thị Bích Yên nhêp thçp, cĄ hội tiếp cên vĆi giáo dýc, dðch vý 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU chëm sóc sĀc khoê và các loäi công việc phi nông 2.1. Địa điểm nghiên cứu nghiệp thçp (Nguyen, 2012; Tran & cs., 2016). Do vêy, vùng Tây Bíc đþợc đánh giá là nĄi có Tînh SĄn La gồm 12 đĄn vð hành chính, có nguy cĄ bð tác động nặng nề do biến đổi khí hêu diện tích tă nhiên 1.412.349ha, chiếm 30% diện (BĐKH) (Nguyen & cs., 2019). tích vùng Tây Bíc. Theo số liệu thống kê Tính dễ bð tổn thþĄng (DBTT) do biến đổi nëm 2019, dån số trung bình toàn tînh khí hêu đþợc đðnh nghïa theo IPCC (2007) là 1.252.616 ngþąi vĆi mêt độ dân số bình quan “mĀc độ mà một hệ thống dễ bð tác động hoặc 88 ngþąi/km2. Tînh có 12 dân tộc, trong đó đông nhçt là dân tộc Thái, Kinh và H’mông. Sân xuçt không có khâ nëng Āng phó vĆi nhĂng tác động nông nghiệp giĂ vð trí quan trọng chiếm tỷ trọng tiêu căc cûa biến đổi khí hêu, bao gồm câ biến 25,5% trong cĄ cçu kinh tế cûa tînh. động khí hêu và thąi tiết căc đoan”. Theo đðnh nghïa này tính DBTT đþợc coi nhþ một hàm số 2.2. Lựa chọn chỉ tiêu và nguồn thu thập cûa ba hợp phæn bao gồm mĀc phĄi bày, mĀc số liệu mén câm và khâ nëng thích Āng vĆi biến đổi khí hêu. Đánh giá tính DBTT do biến đổi khí hêu là Chî số DBTT do biến đổi khí hêu đþợc tính bþĆc đæu tiên quan trọng cûa khung thích vĆi toán dăa trên cách tiếp cên theo đðnh nghïa cûa biến đổi khí hêu nhìm xác đðnh cộng đồng/nĄi IPCC (2007), đó là tính DBTT do biến đổi khí có tính DBTT cao nhçt cüng nhþ các yếu tố hêu là hàm số cûa các hợp phæn mĀc phĄi bày, quyết đðnh tính DBTT (Zhang & cs., 2019; mén câm và khâ nëng thích Āng. MĀc phĄi bày Ahmad & Ma, 2020). cho biết mĀc độ xuçt hiện và xu hþĆng cûa biến đổi khí hêu bao gồm câ biến động khí hêu và Hiện nay đã có nhiều nghiên cĀu đþợc hiện tþợng thąi tiết căc đoan. MĀc nhäy câm cho triển khai đánh giá tính DBTT do biến đổi khí biết nhĂng đặc tính cûa một hệ thống quyết đðnh hêu ć vùng miền núi phía bíc Việt Nam mĀc tác động cûa biến đổi khí hêu. Tác động này (Nguyễn Thð Bích Yên & DþĄng Thð Huyền, có thể theo hþĆng tiêu căc hoặc tích căc và mang 2018; Nguyen & cs., 2019; Nguyen & cs., 2021; tính trăc tiếp hoặc gián tiếp. MĀc nhäy câm phân Nguyen & Leisz, 2021). Tuy nhiên, nhĂng ánh câ môi trþąng tă nhiên và kinh tế - xã hội nghiên cĀu này chû yếu thu thêp số liệu ć cçp cûa một hệ thống. Khâ nëng thích Āng là khâ hộ theo cách tiếp cên cûa Hahn & cs. (2009) và nëng điều chînh cûa một hệ thống để thích Āng têp trung vào so sánh tính DBTT về mặt sinh vĆi nhĂng thay đổi cûa khí hêu. kế do biến đổi khí hêu cûa một số cộng đồng Bộ chî tiêu cûa ba hợp phæn mĀc phĄi bày, đĄn lê nìm ć các tînh khác nhau hoặc cûa các nhäy câm và khâ nëng thích Āng (Bâng 1) đþợc nhóm dân tộc thiểu số. Để sā dýng kết quâ xây dăng dăa trên các nghiên cĀu trþĆc tþĄng đánh giá tính DBTT trong xåy dăng kế hoäch tă (Corobov & cs., 2013; Hoque & cs., 2019), thích Āng và tích hợp vào kế hoäch phát triển đặc điểm cûa điểm nghiên cĀu nìm trong vùng kinh tế - xã hội thì việc đánh giá tính DBTT núi Tây Bíc Việt Nam và khâ nëng tiếp cên số cæn đþợc triển khai theo đĄn vð hành chính (ví liệu. Bộ chî tiêu bao gồm có 32 chî tiêu, trong dý nhþ cçp huyện hoặc cçp xã cho toàn bộ một đó hợp phæn phĄi bày có 11 chî tiêu về rûi ro tînh hoặc một huyện). Việc đánh giá nhþ vêy thiên tai và biến đổi khí hêu; hợp phæn mén së giúp việc phân bổ nguồn lăc cüng nhþ xåy câm có 8 chî tiêu liên quan đến đçt nông dăng chiến lþợc thích Āng phù hợp hĄn cho nghiệp, dân số và sĀc khỏe; và hợp phæn khâ tÿng huyện/xã (Hoque & cs., 2019). Nghiên cĀu nëng thích Āng bao gồm 13 chî tiêu về giáo dýc, này đþợc triển khai nhìm đánh giá tính DBTT chëm sóc sĀc khỏe và kinh tế - xã hội. Số liệu do biến đổi khí hêu và xác đðnh các yếu tố ânh đþợc thu thêp thông qua nguồn số liệu thĀ cçp hþćng ć cçp huyện ć tînh SĄn La, một trong tÿ niên giám thống kê cçp huyện và cçp tînh, nhĂng tînh cûa vùng Tây Bíc Việt Nam. báo cáo kinh tế xã hội cçp huyện, báo cáo tổng 499
  3. Đánh giá tính dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu cấp huyện ở vùng núi Tây Bắc Việt Nam: Trường hợp nghiên cứu tại tỉnh Sơn La hợp về biến đổi khí hêu cûa tînh SĄn La và báo 2.3.2. Phương pháp đưa trọng số và tính các cáo về khí tþợng thûy vën tînh SĄn La nëm chỉ số của thành phần tính dễ bị tổn thương 2019 và 2020. Nguồn số liệu cûa tÿng giá trð Do các chî tiêu trong ba hợp phæn mĀc phĄi chî tiêu đþợc liệt kê cý thể trong bâng 1. Một bày, mén câm và khâ nëng thích Āng có mĀc số chî tiêu liên quan đến khâ nëng thích Āng ânh hþćng khác nhau đến tính DBTT (Hoque & không đþợc đþa vào bộ chî tiêu, nhþ đặc điểm cs., 2019), phþĄng pháp phån tích thĀ bêc dân số (ví dý nhþ tî lệ ngþąi phý thuộc, tî lệ (AHP) (Teknomo, 2006; Nguyễn Hồng Trþąng, biết đọc biết viết), đặc điểm cĄ sć hä tæng (đặc 2020) đþợc áp dýng để gán trọng số cho 32 chî điểm về nhà cāa và đþąng xá), do nhóm tác giâ tiêu trong bâng 1. Theo phþĄng pháp này, các không tiếp cên đþợc vĆi nguồn số liệu ć cçp chî tiêu trong phäm vi tÿng hợp phæn đþợc so huyện. Thay vào đó, chî tiêu về tî lệ dân số cûa sánh theo cặp dăa vào mĀc þu tiên theo 9 mĀc dân tộc H’mông và tî lệ xã đät nông thôn mĆi thang tÿ mĀc þu tiên bìng nhau đến vô cùng þu đþợc đþa vào. Hai chî tiêu này thể hiện đặc tiên. Giá trð so sánh cặp đþợc thăc hiện dăa vào điểm dân số (Nguyen, 2012; Nguyen & Leisz, ý kiến cûa chuyên gia. 2021) và nhiều đặc điểm khác cûa đða phþĄng Chî số các thành phæn mĀc phĄi bày, mén liên quan đến 19 tiêu chí cûa nông thôn mĆi. câm và khâ nëng thích Āng đþợc tính theo công thĀc (3) (Hoque & cs., 2019): 2.3. Phân tích số liệu n 2.3.1. Chuẩn hóa các chỉ tiêu theo mối quan EI j ,SI j , ACI j  WiSij (3) i 1 hệ với tính dễ bị tổn thương Trong đó: EIj (Exposure Index), SIj Do mỗi chî tiêu có đĄn vð đo khác nhau nên (Sensitivity Index) và ACIj (Adaptive Capacity giá trð các chî tiêu đþợc chuèn hóa theo phþĄng Index) là chî số cûa các hợp phæn phĄi bày, mén pháp tính chî số phát triển con ngþąi (HDI) cûa câm và khâ nëng thích Āng cûa huyện j; Wi là UNDP (1990) để đâm bâo có thể tính toán và so trọng số cûa chî tiêu i; Sij là chî số (giá trð đã sánh vĆi nhau. Tçt câ các chî số đþợc chuèn hóa đþợc chuèn hoá) cûa chî tiêu i ć huyện j; và n là về giá trð nìm trong khoâng tÿ 0 đến 1 theo số chî tiêu cûa tÿng hợp phæn Các chî số này công thĀc sau (công thĀc 1): nìm trong khoâng tÿ 0 đến 1, trong đó, giá trð Sij  Smin này càng cao thì mĀc phĄi bày, mén câm và khâ IndexSij  i (1) nëng thích Āng vĆi biến đổi khí hêu càng lĆn. Smax  Smin Trong nghiên cĀu này, chî số DBTT cûa i i Trong đó: IndexSij là giá trð chuèn hóa cûa huyện j (Vulnerability Index - VI) do biến đổi chî tiêu i cho huyện j, Sij là giá trð thăc cûa chî khí hêu đþợc tính toán theo công thĀc (4) tiêu i huyện j, Smax và Smin là giá trð lĆn nhçt (Nguyen Thi Bich Yen & Leisz, 2021): i i và nhỏ nhçt trong số tçt câ các huyện cûa tînh WI j   EI j  SI j  1  ACI j  (4) SĄn La cûa chî tiêu i. 3 Mối quan hệ cûa các chî tiêu vĆi tính DBTT có thể theo hþĆng thuên hay nghðch (Bâng 1). 2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu và trình Công thĀc (2) đþợc sā dýng để chuèn hóa một số bày kết quả chî tiêu trong thành phæn mĀc mén câm và khâ Để thể hiện kết quâ các chî số phĄi bày, nëng thích Āng (Bâng 1) để luôn đâm bâo tính mén câm, khâ nëng thích Āng và tính DBTT DBTT (đþợc tính theo công thĀc (4)) tî lệ nghðch theo không gian, giá trð cûa các chî số này đã vĆi mĀc mén câm và tî lệ thuên vĆi khâ nëng đþợc gán vào bâng thuộc tính theo huyện ć bân thích Āng theo nhþ đðnh nghïa cûa IPCC (2007). đồ hành chính cçp huyện cûa tînh SĄn La. Các Smax  Sij chî số này đþợc phân ra 5 mĀc tÿ rçt thçp cho IndexSij  i (2) đến rçt cao sā dýng chĀc nëng categrory Smax  Smin i i quantile split trong ArcGIS. 500
  4. Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Thị Bích Yên Bảng 1. Các chỉ tiêu thuộc ba thành phần dễ bị tổn thương do biến đổi khí hâu, mối quan hệ với tính dễ bị tổn thương, nguồn số liệu và trọng số của các chỉ tiêu Thành Quan hệ Trọng phần Chỉ tiêu Đơn vị với Nguồn số liệu2 Thời gian số DBTT TDBTT1 Mức phơi Rủi ro thiên tai 0,716 bày Thiệt hại về người do thiên tai Số người bị thiệt hại/vạn dân/năm + NGTKH 2015-2019 0,019 Thiệt hại về nhà ở do thiên tai Số nhà bị thiệt hại/vạn hộ/năm + NGTKH 2015-2019 0,051 Thiệt hại về nông nghiệp do thiên tai % diện tích đất bị thiệt hại do thiên tai + NGTKH 2019 0,091 Thiệt hại về kinh tế do thiên tai Triệu đồng/năm/vạn dân + NGTKH 2015-2019 0,160 Tỉ lệ thôn bản có nguy cơ sạt lở đất rất cao % thôn bản + BCTH-UPBĐKH-SL 2017 0,222 Số ngày nắng nóng trung bình năm Số ngày có Tmax  35C trung bình năm + BCKTTV-SL 2018-2020 0,086 Số ngày rét đậm trung bình năm Số ngày có Ttb  15C trung bình năm + BCKTTV-SL 2018-2020 0,086 Biến đổi khí hậu 0,284 Xu thế thay đổi nhiệt độ TB năm C/thập kỷ + BCTH-UPBĐKH-SL 1961-2017 0,044 Biến động lượng mưa giữa các năm Độ lệch chuẩn (mm) + BCTH- BĐKH-SL 2008-2017 0,097 Xu thế thay đổi số ngày nắng nóng Số ngày (Tmax > 35C) /thập kỷ + BCTH-UPBĐKH-SL 1961-2017 0,107 Xu thế thay đổi số ngày rét hại Số ngày (Tmin < 13C) /thập kỷ + BCTH-UPBĐKH-SL 1961-2017 0,036 Mức mẫn Đất nông nghiệp 0,399 cảm Tỉ lệ diện tích đất trồng trọt % diện tích đất trồng trọt + NGTKT 2019 0,245 Tỉ lệ diện tích đất nuôi trồng thủy sản % diện tích đất nuôi trồng thủy sản + NGTKT 2019 0,154 Dân số 0,536 2 Mật độ dân số Số người/km + NGTKT 2019 0,245 Tỉ lệ dân số nữ % dân số nữ so với tổng dân số + NGTKT 2019 0,042 Tỉ lệ dân số nông thôn % dân số nông thôn so với tổng dân số + NGTKT 2019 0,154 Tỉ lệ lao động trong các cơ sở kinh tế phi nông nghiệp % so với tổng dân số - NGTKT 2019 0,094 Sức khỏe 0,065 Tỉ lệ trẻ em được tiêm vacxin % so với tổng số trẻ em dưới 1 tuổi - NGTKT 2019 0,027 Tỉ lệ dân số sử dụng nước SH hợp vệ sinh % so với tổng dân số - BCKTXHH 2019 0,038 501
  5. Đánh giá tính dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu cấp huyện ở vùng núi Tây Bắc Việt Nam: Trường hợp nghiên cứu tại tỉnh Sơn La Thành Quan hệ Trọng phần Chỉ tiêu Đơn vị với Nguồn số liệu2 Thời gian số DBTT TDBTT1 Khả Giáo dục 0,159 năng thích ứng Mật độ trường học Số trường phổ thông/vạn dân - NGTKT 2019 0,033 Mật độ lớp THPT Số lớp THPT/vạn dân - NGTKT 2019 0,033 Mật độ giáo viên THPT Số giáo viên THPT/vạn dân - NGTKT 2019 0,033 Tỉ lệ tốt nghiệp THPT % học sinh tốt nghiệp THPT - NGTKT 2019 0,061 Chăm sóc sức khỏe 0,097 Mật độ giường bệnh Số giường bệnh/vạn dân - NGTKT 2019 0,034 Mật độ bác sĩ Số bác sĩ/vạn dân - NGTKT 2019 0,062 Kinh tế - xã hội 0,744 Năng suất cây có hạt (lúa, ngô) trung bình tấn/ha - NGTKT 2015-2019 0,052 Tỉ lệ hộ nghèo % hộ nghèo so với tổng số hộ + NGTKH 2019 0,157 Giá trị sản phẩm trồng trọt trung bình năm Triệu đồng/ha/năm - NGTKH 2015-2019 0,037 Giá trị sản phẩm thủy sản trung bình năm Triệu đồng/ha/năm - NGTKH 2015-2019 0,030 Tỉ lệ dân tộc H'mong % so với tổng dân số + BCKTXHH 2019 0,213 Tỉ lệ dân số sống trong vùng khó khăn % so với tổng dân số + NGTKT 2019 0,151 Tỉ lệ xã đạt nông thôn mới % xã trong huyện đạt tiêu chí nông thôn mới - NGTKT 2019 0,105 Ghi chú: 1: dấu “+” và “-“ chỉ mối quan hệ thuận và nghịch giữa chỉ tiêu trong từng thành phần với tính DBTT; : NGTKH - Niên giám thống kê huyện; NGTKT - Niên giám thống kê tỉnh; BCTH-UPBĐKH-SL - Báo cáo tổng hợp kế hoạch ứng phó BĐKH tỉnh Sơn La; 2 BCKTTV-SL - Báo cáo về đặc điểm khí tượng thủy văn tỉnh Sơn La năm 2019, 2020; BCTH-BĐKH-SL - Báo cáo tổng hợp BĐKH tỉnh Sơn La; BCKTXHH - Báo cáo KTXH huyện. 502
  6. Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Thị Bích Yên Để xác đðnh các chî tiêu có ânh hþćng vĆi ý (Quỳnh Nhai, Sốp Cộp, Sông Mã và Yên Châu) nghïa thống kê đến tính DBTT, phþĄng pháp (Sć Tài nguyên và Môi trþąng tînh SĄn La, phån tích tþĄng quan Pearson corelation đã 2019a), số ngày níng nóng trung bình nëm cao đþợc áp dýng. Trong phân tích này, toàn bộ giá (Yên Châu, Sông Mã và Sốp Cộp). Mộc Châu tuy trð các chî tiêu ć bâng 1 đþợc chuèn hoá áp dýng là huyện có số ngày rét đêm trung bình nëm cao công thĀc (1) để đâm bâo đúng bân chçt mối nhçt (76 ngày) trong số các huyện/thành phố quan hệ thuên hoặc nghðch vĆi tính DBTT. trong tînh SĄn La, nhþng giá trð các chî số khác Phæn mềm thống kê SPSS 20 đã đþợc sā dýng läi ć mĀc trung bình hoặc thçp. Đặc biệt xu để phân tích số liệu. hþĆng số ngày rét häi (Tmin  13C) ć huyện này läi có xu hþĆng giâm (-2,99 ngày/thêp kỷ) (Sć Tài nguyên và Môi trþąng tînh SĄn La, 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 2019b; 2020). Điều này càng thể hiện rõ trong 3.1. Mức phơi bày với rủi ro thiên tai và và tþĄng lai theo kðch bân dă báo biến đổi khí hêu biến đổi khí hậu cûa tînh SĄ La. Nhiệt độ tối thçp trung bình nëm ć Mộc Châu có thể tëng tĆi 2,2C vào giĂa MĀc phĄi bày vĆi rûi ro thiên tai và biến đổi thế kỳ này và 4,0C vào cuối thế kỷ ć kðch bân khí hêu cûa các huyện/thành phố đþợc trình bày RCP8.5 (Sć Tài nguyên và Môi trþąng tînh SĄn ć Hình 1. Kết quâ cho thçy huyện Phù Yên và La, 2019a). Mþąng La phĄi bày ć mĀc rçt cao vĆi chî số phĄi bày læn lþợt là 0,623 và 0,598. Nguyên nhân chû 3.2. Mức mẫn cảm với rủi ro thiên tai và yếu là hai huyện này có chî số rûi ro thiên tai biến đổi khí hậu cao, đặc biệt liên quan đến nguy cĄ sät lć đçt, thiệt häi về kinh tế do thiên tai và số ngày níng MĀc mén câm đþợc đánh giá dăa vào các chî nóng trung bình nëm cao. Theo niên giám thống số liên quan đến tî lệ đçt nông nghiệp, đặc điểm kê nëm 2019 cûa các huyện tînh SĄn La, thiệt dân số và sĀc khoê cûa ngþąi dân (Bâng 1). Kết häi về kinh tế trung bình trong 5 nëm quâ ć hình 2 cho thçy các huyện mén câm ć mĀc (2015-2019) do rûi ro thiên tai ć huyện Mþąng rçt cao vĆi rûi ro thiên tai và biến đổi khí hêu La và Phù Yên ć mĀc cao nhçt trong số các đó là huyện Mai SĄn (0,673), Yên Chåu (0,602) huyện cûa tînh, lên tĆi læn lþợt là 26,3 và 20,9 và thành phố SĄn La (0,598). Mặt khác, huyện tỷ đồng/nëm/vän ngþąi. Hai huyện này có tĆi Mþąng La và Sốp Cộp là hai huyện có mĀc mén 42% (Mþąng La) và 56% (Phù Yên) số thôn bân câm thçp nhçt vĆi chî số mén câm læn lþợt là có nguy cĄ sät lć đçt cao (Sć TN&MT SĄn La, 0,326 và 0,28. Yếu tố đóng góp chû yếu cho câ 2019a); vĆi 98 ngày níng nóng (Tmax  35C) hai mĀc mén câm rçt cao và rçt thçp này đều trung bình nëm ć Mþąng La và 72 ngày ć Phù liên quan đến tî lệ diện tích đçt nông nghiệp và Yên (Sć TN&MT SĄn La, 2019b; 2020). Ngoài ra mêt độ dân số. Theo số liệu thống kê nëm 2019, xu thế gia tëng số ngày níng nóng vĆi tốc độ cao diện tích đçt nông nghiệp (trồng trọt và nuôi (3,6 ngày/thêp kỷ) cüng là yếu tố đóng góp vào mĀc phĄi bày rçt cao vĆi thiên tai và BĐKH cûa trồng thuỷ sân) cûa các huyện Mai SĄn, huyện huyện Phù Yên. Yên Châu và thành phố SĄn La chiếm tî lệ læn lþợt là và 37,1%, 42,9% và 43,4% so vĆi tổng Ba huyện Sốp Cộp, Yên Châu và Mai SĄn có diện tích đçt tă nhiên. Trong khi đó tî lệ diện mĀc phĄi bày cao, vĆi chî số nìm trong khoâng 0,354-0,438. Các huyện phĄi bày ć mĀc trung tích đçt nông nghiệp ć huyện Mþąng La và bình bao gồm Sông Mã và Bíc Yên. Bốn huyện huyện Sộp Cốp rçt thçp læn lþợt là 4,9% và còn läi có chî số phĄi bày ć mĀc thçp, trong đó 7,1%. Nông nghiệp là lïnh văc bð tác động nhiều Mộc Châu và Thuân Châu là hai huyện phĄi nhçt bći biến đổi khí hêu do các hoät động sân bày thçp nhçt vĆi chî số phĄi bày læn lþợt là xuçt nông nghiệp phý thuộc nhiều vào điều kiện 0,205 và 0,176 (Hình 1). Các huyện có mĀc phĄi thąi tiết. Do vêy, nĄi nào tî lệ diện tích đçt nông bày cao hoặc trung bình cüng chû yếu do có mĀc nghiệp càng cao thể hiện tính mén câm càng lĆn rûi ro cao liên quan đến nguy cĄ sät lć đçt cao vĆi biến đổi khí hêu (Corobov & cs., 2013; Hoque 503
  7. Đánh giá tính dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu cấp huyện ở vùng núi Tây Bắc Việt Nam: Trường hợp nghiên cứu tại tỉnh Sơn La & cs., 2019). Mêt độ dân số cao cüng là một yếu thuộc ba nhóm nëng lăc giáo dýc, chëm sóc sĀc tố khác vào đóng góp nhiều vào mĀc mén câm khoê và kinh tế - xã hội (Bâng 1). Thành phố cûa các huyện/thành phố này. Thành phố SĄn SĄn La có khâ nëng thích Āng cao nhçt vĆi chî La có mêt độ dân số cao nhçt tînh (330 số thích Āng là 0,936; tiếp đến là ba huyện có ngþąi/km2), cao hĄn gçp gæn 10 læn so vĆi mêt khâ nëng thích Āng ć mĀc cao bao gồm Mộc độ dân số cûa huyện Sốp Cộp (34 ngþąi/km2) và Châu (0,651), Quỳnh Nhai (0,619) và Mai SĄn gæn 5 læn so vĆi huyện Mþąng La (70 ngþąi/km2). (0,602) (Hình 3). Có tĆi 33% số huyện trong Mêt độ dân số là chî tiêu quan trọng để đánh giá tînh có khâ nëng thích Āng ć mĀc rçt thçp nìm mĀc mén câm về mặt dân số vĆi rûi ro thiên tai trong khoâng tÿ 0,260 đến 0,323 bao gồm Sốp và biến đổi khí hêu (Corobov & cs., 2013). Ở Cộp, Bíc Yên, Sông Mã và Vân Hồ. Thành phố nhĂng nĄi có mêt độ dân số dày đặc và hoät động SĄn La có chî số thích Āng cao ć câ ba nhóm kinh tế phát triển mänh, hêu quâ tác động cûa nëng lăc đã nêu trên đặc biệt là vĆi về kinh tế - biến đổi khí hêu thþąng së nặng nề hĄn (Corobov xã hội (0,744). Trong khi đó các huyện có khâ & cs., 2013). nëng thích Āng thçp nhçt chû yếu do có chî số thích Āng thçp về mặt giáo dýc đối vĆi ba 3.3. Khả năng thích ứng với rủi ro thiên tai huyện Sốp Cộp, Vân Hồ và Sông Mã (0,022; và biến đổi khí hậu 0,023 và 0,025 læn lþợt) và đặc biệt là về kinh Trong nghiên cĀu này, khâ nëng thích Āng tế - xã hội đối vĆi câ bốn huyện Bíc yên, Sốp cûa các huyện/thành phố vĆi rûi ro thiên tai và Cộp, Sông Mã và Vân Hồ (læn lþợt 0,193; 0,222; biến đổi khí hêu đþợc đánh giá dăa vào các chî số 0,228 và 0,296). Hình 1. Bản đồ phân bố không gian về mức phơi bày rủi ro thiên tai và biến đổi khí hậu các huyện tỉnh Sơn La 504
  8. Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Thị Bích Yên Theo số liệu tÿ niên giám thống kê nëm bày, mén câm và khâ nëng thích Āng đþợc trình 2019 cûa tînh SĄn La, các huyện Sốp Cộp, Vân bày ć hình 4. Chî số DBTT nìm trong khoâng tÿ Hồ và Sông Mã có tî lệ học sinh tốt nghiệp phổ 0,300-0,547. Kết quâ nghiên cĀu cho thçy có tĆi thông trung học thçp nhçt trong tînh (
  9. Đánh giá tính dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu cấp huyện ở vùng núi Tây Bắc Việt Nam: Trường hợp nghiên cứu tại tỉnh Sơn La Hình 3. Bản đồ phân bố không gian về khả năng thích ứng với rủi ro thiên tai và biến đổi khí hậu các huyện tỉnh Sơn La Hình 4. Bản đồ phân bố không gian về dễ bị tổn thương do rủi ro thiên tai và biến đổi khí hậu các huyện tỉnh Sơn La 506
  10. Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Thị Bích Yên Bảng 2. Các chỉ tiêu thành phần có tương quan chặt với chỉ số dễ bị tổn thương Thành phần Chỉ tiêu Hệ số tương quan Phơi bày Rủi ro thiên tai Số ngày nắng nóng trung bình năm 0,665* Mẫn cảm Dân số Tỉ lệ dân số nông thôn 0,749** Tỉ lệ lao động trong các cơ sở kinh tế phi nông nghiệp -0,658* Sức khoẻ Tỉ lệ dân số sử dụng nước SH hợp vệ sinh -0,625* Khả năng Giáo dục Số lớp THPT/vạn dân -0,665* thích ứng Số giáo viên THPT/vạn dân -0,644* Chăm sóc sức khoẻ Số giường bệnh/vạn dân -0,763** Số bác sĩ/vạn dân -0,625* Kinh tế - xã hội Tỉ lệ hộ nghèo 0,678* Tỉ lệ xã đạt nông thôn mới -0,691* Ghi chú: *tương quan có ý nghĩa thống kê ở mức P
  11. Đánh giá tính dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu cấp huyện ở vùng núi Tây Bắc Việt Nam: Trường hợp nghiên cứu tại tỉnh Sơn La huyện còn läi có tính DBTT ć mĀc thçp (Quỳnh Nguyễn Hồng Trường (2020). Áp dụng phương pháp phân tích thứ bậc (AHP) trong lựa chọn phương án Nhai) và rçt thçp (thành phố SĄn La và huyện thiết kế các dự án thủy lợi . Truy cập từ Mộc Châu). Các yếu tố quyết đðnh tính DBTT có https://pim.vn/wp-content/uploads/2020/09/B%C ý nghïa về mặt thống kê bao gồm số ngày níng 3%A1o-s%E1%BB%91-61_pdf-Ph%C3%A2n-t% nóng trung bình nëm (mĀc phĄi bày); tî lệ dân C3%ADch-th%E1%BB%A9-b%E1%BA%ADc- AHP.pdf ngày 18/09/2021. số nông thôn, tî lệ dân số lao động trong các cĄ Nguyen T.A., Nguyen B.T., Van Ta H., Nguyen sć kinh tế phi nông nghiệp, tî lệ dân số sā dýng N.T.P., Hoang H.T., Nguyen Q.P. & Hens L. nþĆc sinh hoät hợp vệ sinh (mĀc mén câm); và (2021). Livelihood vulnerability to climate change một số chî tiêu về khâ nëng thích Āng liên quan in the mountains of Northern Vietnam: comparing đến giáo dýc, chëm sóc sĀc khoê, tî lệ hộ nghèo the Hmong and the Dzao ethnic minority populations. Environment, Development and và tî lệ xã đät chuèn nông thôn mĆi. Sustainability. 23(9): 13469-13489. Nguyễn Thị Bích Yên. Dương Thị Huyền. (2018). TÀI LIỆU THAM KHẢO Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu theo phương pháp chỉ số dễ bị tổn thương Ahmad M.I. & Ma H. (2020). Climate Change and về sinh kế: Trường hợp dân tộc Thái và H’mông ở Livelihood Vulnerability in Mixed Crop-Livestock xã Chiềng Đông huyện Yên Châu, tỉnh ơn a. Areas: The Case of Province Punjab, Pakistan. Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Chuyên đề Sustainability. 12(2). môi trường, nông nghiệp và ứng phó với biến đổi Corobov R., Sîrodoev I., Koeppel S., Denisov N. & khí hậu tháng 12/2018: 129-137. Sîrodoev G. (2013). Assessment of Climate Nguyen T.B.Y. & Leisz S.J. (2021). Determinants of Change Vulnerability at the Local Level: A Case livelihood vulnerability to climate change: Two Study on the Dniester River Basin (Moldova). The minority ethnic communities in the northwest Scientific World Journal. p. 173794. mountainous region of Vietnam. Environmental Do T., Nguyen C. & Phung T. (2013). Assessment of Science & Policy. 123: 11-20. Natural Disasters in Vietnam’s Northern Nguyen T.L.H., Yao S. & Fahad S. (2019). Assessing Mountains. Retrieved from từ https://mpra.ub.uni- household livelihood vulnerability to climate muenchen.de/54209/ on July 20, 2021. change: The case of Northwest Vietnam. Human Ec stein D. N el V. ch Fer . (2021). Global and Ecological Risk Assessment: An International climate risk index 2021: Who Suffers Most from Journal. 25(5): 1157-1175. Extreme Weather Events? Weather-Related Loss Events in 2019 and 2000-2019. Berlin. Nguyen V.C. (2012). Ethnic Minorities in Northern Mountains of Vietnam: Poverty, Income and Hahn M.B., Riederer A.M. & Foster S.O. (2009). The Assets. MPRA paper N. 40769. Livelihood Vulnerability Index: A pragmatic approach to assessing risks from climate variability Pandey R., Jha S.K., Alatalo J.M., Archie K.M. & and change - A case study in Mozambique. Global Gupta A.K. (2017). Sustainable livelihood Environmental Change. 19(1): 74-88. framework-based indicators for assessing climate Hoque M.Z., Cui S., Xu L., Islam I., Tang J. & Ding S. change vulnerability and adaptation for Himalayan (2019). Assessing Agricultural Livelihood communities. Ecological Indicators. 79: 338-346. Vulnerability to Climate Change in Coastal Thủ tướng Chính phủ (2016). QĐ số 1980/QĐ-TTg về Bangladesh. International Journal of việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới Environmental Research and Public Health. giai đoạn 2016-2020. Truy cập từ 16(22): 4552. https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Van-hoa-Xa- IPCC (2007). Climate Change 2007: Impacts, hoi/Quyet-dinh-1980-QD-TTg-bo-tieu-chi-quoc- Adaptation and Vulnerability. Contribution of gia-xa-nong-thon-moi-2016-2020-325989.aspx Working Group II to the Fourth Assessment Report ngày 17/09/2021. of the Intergovernmental Panel on Climate Change. Poudel S., Funakawa S., Shinjo H. & Mishra B. (2020). In: M.L. Parry O.F.C., J.P. Palutikof, P.J. van der Understanding households’ livelihood Linden and C.E. Hanson (ed.). Cambridge, UK. vulnerability to climate change in the Lamjung Le T.H.S., Bond J., Winkels A., Linh N.H.K. & Dung district of Nepal. Environment, Development and N.T. (2020). Climate change resilience and Sustainability. 22(8): 8159-8182. adaption of ethnic minority communities in the Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình (2020). upland area in Thua-Thien-Hue province, Vietnam. Hướng tới xây dựng nông thôn mới gắn với ứng NJAS - Wageningen Journal of Life Sciences. phó biến đổi khí hậu. Truy cập từ 92: 100324. https://stnmt.quangbinh.gov.vn/3cms/huong-toi- 508
  12. Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Thị Bích Yên xay-dung-nong-thon-moi-gan-voi-ung-pho-bien- among ethnic minorities in Northwest Mountains, doi-khi-hau.htm ngày 17/09/2021. Vietnam. International Journal of Social Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh ơn a (2019a). Báo Economics. 43(4): 417-430. cáo tổng hợp về xây dựng cập nhật kế hoạch hành Tran T.V., An Vo D.A., Cockfield G. & Mushtaq S. động ứng phó với BĐ H giai đoạn 2021-2030, (2021). Assessing Livelihood Vulnerability of tầm nhìn đến năm 2050 tỉnh ơn a. Minority Ethnic Groups to Climate Change: A Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh ơn a (2019b). Báo Case Study from the Northwest Mountainous cáo về đặc điểm hí tượng thuỷ văn tỉnh ơn a. Regions of Vietnam. Sustainability. 13(13). Thông tấn xã Việt Nam (2018). Xây dựng nông thôn Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh ơn a (2020). Báo mới bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu. Truy cáo về đặc điểm hí tượng thuỷ văn tỉnh ơn a. cập từ https://dangcongsan.vn/kinh-te/xay-dung- Sujakhu N.M., Ranjitkar S., Niraula R.R., Salim M.A., nong-thon-moi-ben-vung-thich-ung-voi-bien-doi- Nizami A., Schmidt-Vogt D. & Xu J. (2018). khi-hau-501104.html ngày 18/09/2021. Determinants of livelihood vulnerability in farming UNDP (1990). Human Development Report: Concept communities in two sites in the Asian Highlands. and Measurement of Human Development. United Water International. 43(2): 165-182. Nations Deve. United Nations Development Teknomo K. (2006). Analytic Hierarchy Process (AHP) Programe: New York, NY, USA. Tutorial. Retrieved from https://mathsci2.appstate. Zhang Q., Zhao X. & Tang H. (2019). Vulnerability of edu/~wmcb/Class/5340/ClassNotes141/AHP/AHP communities to climate change: application of the %20Tutorial%20Teknomo.pdf on July 15, 2021. livelihood vulnerability index to an Tran T.Q., Vu H.V. & Doan T.T. (2016). Factors environmentally sensitive region of China. Climate affecting the intensity of nonfarm participation and Development. 11(6): 525-542. 509
nguon tai.lieu . vn