Xem mẫu
- Giới thiệu môn học
Gi
Môn Học : Cơ Lưu Chất
Số tiết : 30 tiết
Số tiết/tuần: 2 tiết
1
- Giáo trình chính
[1]. Cơ lưu chất – ĐHCN Tp.HCM
04/12/2007 2
- Tài liệu tham khảo
[1]. Nguyên Hữu Chi, Nguyên Hữu Duy,
̃ ́ ̃
Phung Văn Khương, Bai tâp cơ hoc chât long
̀ ̣̀ ̣ ́̉
ứng dung, NXB ĐH&THCN, 1979
̣
[2]. Trân Chân Chinh, Lê Thị Minh Nghia. Cơ
̀ ́ ̉ ̃
hoc chât long kỹ thuât, ĐHBK Tp.HCM, 1992
̣ ́̉ ̣
́ ́
[3]. Comolet R. Mecanique experimentale des
fluides, Masson, 1982.
[4]. Gasiorek, Fluid Mechanics, Longman
Scientific&Technical Douglas, 1991
04/12/2007 3
- Nội dung môn học
Chương 1. Mở đâu ̀
Chương 2. Tinh hoc lưu chât
̃ ̣ ́
Chương 3. Đông hoc lưu chât
̣ ̣ ́
Chương 4. Đông lực hoc lưu chât
̣ ̣ ́
Chương 5. Phân tich thứ nguyên và đông
́ ̀
̣
dang
Chương 6. Thế lưu
04/12/2007 4
- Nội dung môn học
Chương 7. Chuyên đông ma sat, lý thuyêt lớp
̉ ̣ ́ ́
biên
Chương 8. Lực nâng và lực can
̉
Chương 9. Dong chay đêu trong ông
̀ ̉ ̀ ́
04/12/2007 5
- Chương 1
Đại Cương Về Lưu
Chất
GV: Nguyễn Đức Vinh
Email: ducvinh.n@Gmail.com
04/12/2007 6
- Chất lưu là gì?
Người ta thường phân biệt vật chất ở 4
trạng thái: vật rắn, chất lỏng, chất khí và
plasma.
Chất lỏng và chất khí có cùng chung một tính
chất là tính liên tục và tính chảy được.
04/12/2007 7
- I. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu, ứng
dụng
1.Đối tượng
Chất lỏng
– Chất lỏng không nén được (ρ=const)
– Chất lỏng nén được (trạng thái khí,
ρ≠const)
Cơ lưu chất là môn khoa học cơ sở nghiêng
cứu các quy luật cân bằng và chuyển động của
lưu chất.
Ứng dụng trong thực tiễn cuộc sống
04/12/2007 8
- I. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu, ứng
dụng
2. Phương pháp nghiêng cứu
Ba phương pháp nghiêng cứu phổ biến
•Phương pháp lý thuyết:
Sử dụng các công cụ tóan học, phương trình
vi phân, tóan tử quen thuộc, các định lý tổng
quát của cơ học
•Phương pháp thực nghiệm:
Dùng trong một số các trường hợp không thể
giải quyết bằng lý thuyết.
04/12/2007 9
- I. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu, ứng
dụng
Kết quả thực nghiệm giúp chúng ta giải
quyết vấn đề nhanh chóng các vấn đề thực
hành đồng thời giúp hoàn thiện các mô hình mô
tả lưu chất.
Còn phương pháp giải tích cho ta các kết quả
có tính tổng quát, lí luận.
Hai phương pháp trên thường kết hợp với
nhau và bổ trợ cho nhau.
04/12/2007 10
- I. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu, ứng
dụng
•Phương pháp bán thực nghiệm:
Kết hợp hai phương pháp thực nghiệm và lý
thuyết.
3.Ứng dụng
Phạm vi ứng dụng môn cơ lưu chất là khá
rộng rãi: giao thông vận tải, cơ khí, hàng
không, công nghệ hóa chất, xây dựng, nông
nghiệp, thủy lợi…
04/12/2007 11
- II. Sơ lược lịch sử phát triển môn học
•Nhà bác học Acsimet (287-212, trước công
nguyên) phát hiện lực tác động lên vật thể
nhúng chìm trong nước.
•Nhà danh họa ý, Leona Đevanhxi (1452-
1519) đưa ra khái niệm về lực cản của chất
lỏng lên vật thể chuyển động trong nó.
•400 năm sau Jukopxki và kutta giải thích
được vì sao chim có thể bay được, đó là nhờ
lực nâng.
04/12/2007 12
- II. Sơ lược lịch sử phát triển môn học
•1687 nhà bác học thiên tài người Anh,
I.Newton đưa ra khái niện về ma sát giữa
những lớp chất lỏng.
•Euler (1707-1783) Bernully (1700-1782) là
những người đặt cơ sở lý thuyết cho thủy khí
động lực.
•Hai nhà bác học Navie và Stốc tìm ra
phương trình vi phân mô tả chuyển động của
chất lỏng (1821-1845)
04/12/2007 13
- II. Sơ lược lịch sử phát triển môn học
•1904 nhà bác học người Đức sáng lập ra lý
thuyết lớp biên, góp phần giải quýet nhiều bài
toán động lực học.
04/12/2007 14
- III. Một số tính chất cơ lý của chất lỏng
1.Một số tính chất dễ nhận biết
– Tính liên tục
– Tính dễ di động
– Tính chống cắt và kéo (rất kém)
– Tính dính ướt
04/12/2007 15
- III. Một số tính chất cơ lý của chất lỏng
2.Khối lượng riêng và trong lượng riêng
– Khối lượng riêng: ρ (kg/m3)
– Trọng lượng riêng: γ (N/m3)
04/12/2007 16
- III. Một số tính chất cơ lý của chất lỏng
3.Tính nén ép và tính giản nở vì nhiệt
•Tính nén ép: biểu thị bằng hệ số nén ép βp
Biểu thức:
Hệ số nén ép là số giảm thể tích tương đối
của chất lỏng khi áp suất tăng lên một đơn vị.
04/12/2007 17
- III. Một số tính chất cơ lý của chất lỏng
•Tính giản nở vì nhịêt: biểu thị bằng hệ số
giản nở vì nhiệt βt
Biểu thức:
V= Vo(1+βt.∆t)
Là số thể tích tương đối tăng lên khi nhiệt
độ tăng lên một độ
04/12/2007 18
- III. Một số tính chất cơ lý của chất lỏng
4.Tính nhớt
Trong quá trình chuyển động, các lớp chất
lỏng trượt lên nhau, gây ra lực ma sát trong, gây
ra mất mát năng lượng, chất lỏng như thế gọi
là chất lỏng có tính nhớt
Biểu thức
04/12/2007 19
- III. Một số tính chất cơ lý của chất lỏng
Mô tả chuyển động
04/12/2007 20
nguon tai.lieu . vn