Xem mẫu
- Be(OH ) 2 + 2 NaOH Na2 [ Be(OH ) 4 ]
→
AlF3 + 3NaF Na3[ AlF6 ]
→
SiF4 + 2 HF H 2 SiF6
→
KCN .Fe(CN ) 2 .Fe(CN )3 − XanhBeclin − Diesbach − XVIII
CoCl3 .5 NH 3 − amoniacat − puapureo − RED − XIX
CoCl3 .5 NH 3 .H 2O − amoniacat − rozeo − PINK − XIX
- Chromate and Dichromate Ions
+4
+3
+2
+5
In acid In base
Cr(OH)3 lưỡng tính
- THUYẾT MẠCH
THUY
W. Blomstrand & Jorgensen
1884
CoCl3 .6 NH 3
CoCl3 .5 NH 3
CoCl3 .4 NH 3
NH 3 − Cl
NH 3 − NH 3 − NH 3 − NH 3 − Cl
Co
NH 3 − Cl
- Cl
NH 3 − NH 3 − NH 3 − NH 3 − Cl
Co
NH 3 −Cl
Cl
NH 3 − NH 3 − NH 3 − NH 3 − Cl
Co
Cl
- THUYẾT PHỐI TRÍ1892
THUY
A. Werner, 18661919
Noben hóa học năm 1913
1. Có thể có Hóa trị chính và Hóa trị phụ trong nguyên tố.
Hóa trị chính tương ứng với khái niệm số oxi hóa.
•
Hóa trị phụ tương ứng khái niệm số phối trí.
•
1. Nguyên tử tạo phức có xu hướng bão hòa các hóa trị chính
và hóa trị phụ. Hóa trị chính chỉ được bão hòa bằng anion,
còn hóa trị phụ được bão hòa bằng anion và phân tử trung
hòa.
2. Hóa trị phụ có phương xác định trong không gian.
- CoCl3 .6 NH 3
CoCl3 .5 NH 3
CoCl3 .4 NH 3
Cl NH 3
NH 3 NH 3
M
O MN
Co Cl
N MO
NH 3 NH 3
M
Cl NH 3
- Cl
NH 3 NH 3
M
O N
Cl Co Cl
N MO
Cl
NH 3 NH 3
M
NH 3 NH 3
M
NH 3
O N
Co Cl
N MO
NH 3 NH 3
Cl
- CHƯƠNG 10. PHỨC CHẤT
Một số định nghĩa
1. Phức chất
2. Số phối trí của nhân trung tâm
3. Dung lượng phối trí của phối tử
4. Đồng phân phức chất: cistrans, quang học, phối trí, ion hóa, liên kết
Hằng số điện ly và hằng số bền của ion phức
Thuyết liên kết hóa trị The Localized Electron Model
Thuyết trường tinh thể The Crystal Field Model
1. Sự tách các orbital hóa trị d của nhân trung tâm bởi trường các phối tử trong ion
phức 8 mặt đều AL6x+
2. Sự phân phối các e hóa trị d trong ion phức 8 mặt đều
3. Năng lượng làm bền bởi trường tinh thể Ws
4. Thuyết trường tinh thể áp dụng cho ion phức bốn mặt đều AL4x+
5. Các yếu tố ảnh hưởng đến thông số tách Δ
6. Sự tạo thành các ion phức có cấu trúc khác
7. Ưu nhược điểm của thuyết trường tinh thể
Thuyết orbital phân tử The Molecular Orbital Model
- KHÁI NIỆM
Coordination Chemistry
Hợp chất phối trí
(phức chất) là
hợp chất hóa
học mà phân tử
của nó chứa ion
phức
- Ion phức
– Là tập hợp các cation và anion
Có ion trung tâm là kim loại
Có các phối tử
- Trong ion phứccomplex tồn tại nguyên tử
trung tâm (nhân trung tâm), thường là các ion
kim loại chuyển tiếp và bao quanh nó là các
nguyên tử, phân tử hay ion liên kết gọi là phối
tửligands
Ion phức được gọi là cầu nộicoordination
sphere, là vùng chứa nguyên tử hoặc ion
trung tâm và các phối tử.
Số phối trícoordination number là số liên
kết σ của nhân trung tâm với các phối tử
Phức mang điện tích được gọi là ion phức
complex ion.
Chất mà có chứa một hoặc nhiều ion phức
được gọi là hợp chất phối trícoordination
- [CoCl(NO2)(NH3)4]+
- What are the coordination number and the
coordination number
oxidation number of the central atom in
oxidation number
[CoCl4(NH3)2]
[CoCl –
[Cr(OH)4(H2O)2] -
- Số phối trí biến
đổi phụ thuộc
vào bản chất của
phối tử, nồng độ,
nhiệt độ, cầu
ngoại. Cu2+, Ni2+,
Zn2+ có số phối
trí biến đổi. Co3+,
Cr3+, Rh3+, Ir3+,
Pt4+, Ir4+ có số
phối trí 6 không
đổi
- Dung lượng phối trí của phối tử
Nhiều nguyên tử và ion, nhất là các kim loại chuyển
tiếp, có nhiều orbital trống do đó có thể nhận các cặp
điện tử.
Dung lượng phối trí của phối tử là số liên kết σ của 1
phối tử liên kết với nhân trung tâm.
Phối tử có dung lượng phối trí bằng 1 gọi là phối tử
đơn càngmonodentate ligands, như NH3, OH, Cl,
NO2, CN
Phối tử có dung lượng phối trí lớn hơn 1 gọi là phối tử
đa càngpolydentate ligand, như H2NCH2CH2NH2,
C2O42.
Phối tử đa càng liên kết với nhân trung tâm tạo thành
vòng 5 hoặc vòng 6 gọi là phức chất vòng càng
- Chelates
Chelates
Metals and Chelates in Living Systems
- Cách gọi tên phức chất
Trong tên phức chất, đầu tiên là phối tử, rồi đến nguyên tử/ion
1.
1.
trung tâm, tất cả chúng được viết liền nhau.
Khi viết tên phức chất từ công thức, tên các phối tử sắp xếp
2.
theo thứ tự bảng chữ cái mà không tính đến các số đầu ngữ.
Khi viết công thức từ tên, các phối tử anion đặt trước phối tử
trung hòa và tuân theo trật tự bảng chữ cái.
Số phối trí của phối tử đặt trước phối tử. Nếu tên của phối tử
3.
bản thân nó đã có chữ số, thì đặt dấu ngoặc đơn cho tên phối
tử và chỉ số phối trí của phối tử.
Tên của cation phức là tên của nguyên tử trung tâm. Tên của
4.
anion phức thường thêm đuôi –ate vào cuối nguyên tử trung
tâm. Trong một số trường hợp, số oxi hóa của nguyên tử trung
tâm được viết bằng chữ số Lamã để trong ngoặc đơn.
Khi viết công thức hay tên của phức chất, phải đặt các ion
5.
theo thứ tự cation rồi đến anion.
nguon tai.lieu . vn