- Trang Chủ
- Địa Lý
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam - Mô tả các nguồn nước khoáng và nước nóng ở Việt Nam 22
Xem mẫu
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
TỈNH ĐỒNG THÁP
257. Nguồn Tràm Chim (Lỗ khoan S72)
Vị trí. Thị trấn Tràm Chim, huyện Tam Nông. Từ thị xã Cao Lãnh theo quốc lộ 1
đi về hướng tây bắc 20 km đến ngã ba Tam Nông rồi rẽ hướng đông bắc đi tiếp 15
km sẽ đến thị trấn Tràm Chim.
j = 10o43’00"; l = 105o31’15".
Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan sâu 323 m, lưu lượng 19,23 l/s, độ
hạ thấp mực nước 20,65 m; nhiệt độ 37oC.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 802 thi công năm 1996.
Tính chất lý - hoá. Mẫu phân tích ngày 18/1/96 tại Liên đoàn 8 ĐCTV.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt
Nhiệt độ: 37oC pH:7,61
Độ khoáng hoá: 354,77 mg/l (tổng ion)
Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/l
HCO3- Na +
219,67 3,600 52,10 2,266
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
CO32- K+
0 0 8,40 0,215
Cl- Ca2+
13,47 0,380 22,04 1,100
SO42- Mg2+
28,34 0,590 9,97 o,820
NO 2 - NH 4 +
0,02 0,20 0,011
NO 3 - Fe2+
0,25 0,004 0,04 0,001
PO43- Fe3+ 0,25 0,013
Br- Al3+ 0,02 0,002
Cộng 261,75 4,574 Cộng 93,02 4,429
Các hợp phần khác (mg/l): SiO2 = 28,16 (H2SiO3 = 36,6)
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá rất thấp.
Xếp loại. Nước ấm.
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cấp nước sinh hoạt.
258. Nguồn Tân Công Sính (Lỗ khoan 9694)
Vị trí. Xã Tân Công Sính, huyện Tam Nông.
j = 10o39’55"; l = 105o32’20".
Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan, lưu lượng 3,5 l/s, độ hạ thấp mực
nước 19,48 m; nhiệt độ 33oC.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 500N thi công năm 1983.
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ngày25/8/83 được phân tích tại Liên đoàn 8
ĐCTV có thành phần như sau (công thức Kurlov):
Kiểu hoá học: Nước bicarbonat natri - calci - magnesi, khoáng hoá rất thấp.
Xếp loại. Nước khoáng silic, ấm.
259. Nguồn Thạnh Hưng (lỗ khoan 206 III)
Vị trí. Thị trấn Thạnh Hưng, huyện Thạnh Hưng. Từ thị xã Sa Đéc rẽ về hướng
tây 10 km.
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
j = 10o15’00"; l = 105o39’50".
Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện trong lỗ khoan ở độ sâu 300 - 400 m,
lưu lượng 9,35 l/s, độ hạ thấp mực nước 19,2 m.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 801 thi công năm 1988.
Tính chất lý - hoá. Mẫu phân tích ngày 14/9/88 tại Liên đoàn 8 ĐCTV.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt
Nhiệt độ: 38oC pH:8,1
Độ khoáng hoá: 954,77 mg/l (tổng ion)
Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/l
HCO3- Na +
478,40 7,840 258,00 11,222
CO32- K+
0 0 6,65 0,170
Cl- Ca2+
124,78 3,520 15,23 0,760
SO42- Mg2+
66,28 1,380 5,11 0,420
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Cộng 669,46 12,740 Cộng 284,99 12,573
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat - clorur natri, khoáng hoá thấp.
Xếp loại. Nước ấm.
Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cấp nước sinh hoạt.
TỈNH BẾN TRE
260. Nguồn Bến Tre (Lỗ khoan 218)
Vị trí. Thị xã Bến Tre. Trong khuôn viên bệnh viện Nguyễn Đěnh Chiểu.
j = 10o04’18"; l = 106o22’10".
Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện trong lỗ khoan ở độ sâu 654 m, lưu
lượng 3,2 l/s, độ hạ thấp mực nước 32,9 m.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 804 thi công năm 1990.
Tính chất lý - hoá. Mẫu phân tích ngày 17/4/90 tại Liên đoàn 8 ĐCTV.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: hơi lợ
Nhiệt độ: 36oC pH: 8,5
Độ khoáng hoá: 1078,05 mg/l (tổng ion)
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/l
HCO3- Na +
263,61 4,320 294,32 12,802
CO32- K+
14,40 0,480 5,36 0,137
Cl- Ca2+
421,86 11,900 27,05 1,350
SO42- Mg2+
33,62 0,700 17,02 1,400
NO 2 - NH 4 +
0,01 0 0,20 0,011
NO 3 - Fe2+
0,52 0,008 0 0
PO43- Fe3+ 0,08 0,004
Cộng 734,02 17,408 Cộng 344,03 15,704
Kiểu hoá học. Nước clorur - bicarbonat natri, khoáng hoá vừa.
Xếp loại. Nước ấm.
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cấp nước sinh hoạt.
261. Nguồn Mỏ Cày (lỗ khoan 22)
Vị trí. Thị trấn Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày.
j = 10o39’07"; l = 106o09’57".
Dạng xuất lộ. Nước nóng được phát hiện trong lỗ khoan ở 2 tầng:
- Tầng 1 sâu 287 m, lưu lượng 7,97 l/s, độ hạ thấp mực nước 1,91 m.
- Tầng 2 sâu 5047 m, lưu lượng 5,25 l/s, độ hạ thấp mực nước 32,9 m.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 803 thi công năm 1990.
Tính chất lý - hoá. Mẫu phân tích ngày 17/4/90 tại Liên đoàn 8 ĐCTV.
Chỉ tiêu phân Mẫu 1 (10/2/89) Mẫu 2 (10/2/89)
tích
LK22. Tầng 1 (287m) - LĐ8 LK22. Tầng 2 (504m) - LĐ8
ĐCTV ĐCTV
Tính chất vật lý trong, không mùi, vị mặn trong, không mùi, vị mặn
T = 35oC T = 39oC
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
pH 7,5 7,5
Độ khoáng hoá, 27366,53 (tổng ion) 27089,67 (tổng ion)
mg/l
Anion mg/l mge/l mg/l mge/l
HCO3- 146,45 2,400 103,73 1,700
Cl- 15190,33 428,500 14977,63 422,500
SO42- 1748,29 36,400 1705,07 35,500
NO 2 - 2,95 0,065 3,00 0,066
NO 3 - 3,78 0,060 0,77 0,012
Cộng 17091,80 467,425 16790,20 459,778
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Cation mg/l mge/l mg/l mge/l
Na + 7900,00 343,628 7960,00 346,237
K+ 500,00 12,788 500,00 12,788
Ca2+ 716,43 35,750 696,39 34,750
Mg2+ 1158,24 95,250 1143,04 94,000
Fe2+ 0,06 0,002 0,04 0,001
Cộng 10274,73 487,418 10299,47 487,777
Các hợp phần Br = 46; I = 0,24; Br = 41,07; I = 0,21;
khác, mg/l
F = 0,74 F = 0,66
Kiểu hoá học. Nước clorur natri, khoáng hoá rất cao.
Xếp loại. Nước khoáng brom, ấm.
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Ghi chú. Theo H. Fontaine ở Bến Tre có một nguồn NK (không nóng) được ông
gọi là nguồn Minh Đức. Nguồn nước nằm cách Mỏ Cày 11km về phía đông nam,
cách mốc cây số 12 trên đường Mỏ Cày - Cầu Mông 2 km về phía đông. Nước lộ
giữa một đám ruộng. Dân địa phương cho biết nguồn nước không ổn định. Khi lưu
lượng lớn thì nước trong, chảy thành dòng ra ngoài; khi lưu lượng bé thì nước
đọng thành vũng, có màu vàng và có váng sắt. Ngày 20/7/1957 ông đã đến khảo
sát và lấy mẫu gửi phân tích tại Viện Pasteur Sài Gòn. Kết quả được công bố trong
văn liệu [14], theo đó nguồn nước Minh Đức thuộc loại NK silic - sắt (hàm lượng
SiO32- = 100,3 mg/l, Fe2+ = 22,4 mg/l). Kiểu hoá học clorur - sulfat natri -
magnesi, khoáng hoá vừa (cặn khô 3973 mg/l). Sau năm 1975 Liên đoàn 8 ĐCTV
và một số đơn vị địa chất đã đến phổ tra, nhưng nguồn nước đã bị lấp hoàn toàn.
Dân địa phương cho biết thỉnh thoảng tại nguồn lộ cũ lại vọng lên tiếng gầm rít, có
vẻ huyền bí (!). Theo chúng tôi nếu được khai thông bằng giếng hay lỗ khoan
nguồn nước có thể xuất lộ trở lại.
TỈNH VĨNH LONG
262. Nguồn Tân Ngãi (Lỗ khoan 210)
Vị trí. Xã Tân Ngãi, thị xã Vĩnh Long. Từ Mỹ Tho theo quốc lộ 1 đi về miền Tây,
sau khi qua phà Bắc Mỹ Thuận 4 km đến Đoàn Địa chất 804 ngay bên phải đường.
Lỗ khoan nằm trong khuôn viên đoàn.
j = 10o12’05"; l = 105o56’40".
Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan ở độ sâu 444,5m, mực nước dâng
cao trên mặt đất 2 m. Lưu lượng 13,89 l/s, độ hạ thấp mực nước 16,02m.
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 801 thi công năm 1986.
Tính chất lý - hoá. Mẫu phân tích ngày 30/6/86 tại Liên đoàn 8 ĐCTV.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt
Nhiệt độ: 39oC pH: 8,7
Độ khoáng hoá: 633,69 mg/l (tổng ion)
Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/l
HCO3- Na +
402,73 6,600 166,75 7,253
CO32- K+ 4,50 0,115
Cl- Ca2+
26,59 0,750 8,02 0,400
SO42- Mg2+
22,57 0,470 2,07 0,170
NO 2 - NH 4 +
0,46 0,007
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Cộng 452,35 7,827 Cộng 181,34 7,939
Các hợp phần khác (mg/l): Br = 1,14; SiO2 = 10,24
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá thấp.
Xếp loại. Nước ấm.
Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cấp nước sinh hoạt, nước tự chảy
nhưng mực nước hạ dần và dao động theo nhịp triều.
263. Nguồn Vĩnh Long 2 (Lỗ khoan 890)
Vị trí. Thị xã Vĩnh Long. Lỗ khoan nằm trong khuôn viên Xí nghiệp Dược tỉnh
Vĩnh Long.
j = 10o12’00"; l = 105o58’40".
Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan ở độ sâu 421 m, lưu lượng 12,58 l/s,
độ hạ thấp mực nước 12,54 m.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 804 thi công năm 1987.
Tính chất lý - hoá. Mẫu phân tích tại Liên đoàn 8 ĐCTV.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Nhiệt độ: 39,6oC pH: 8,5
Độ khoáng hoá: 888,4 mg/l (tổng ion)
Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/l
HCO3- Na +
323,41 5,300 269,28 11,713
CO32- K+
24,00 0,800 7,80 0,199
Cl- Ca2+
216,25 6,100 9,42 0,470
SO42- Mg2+
33,62 0,700 4,62 0,380
Cộng 579,28 12,900 Cộng 291,12 12,762
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat - clorur natri, khoáng hoá thấp.
Xếp loại. Nước ấm.
Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cấp nước sinh hoạt.
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
264. Nguồn Vĩnh Long 2 (Lỗ khoan 898)
Vị trí. Thị xã Vĩnh Long. Lỗ khoan nằm trong khuôn viên Chi cục Thú y Vĩnh
Long, gần ngã ba đi Trà Vinh.
j = 10o11’45"; l = 105o58’10".
Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan ở độ sâu 457 m.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 804 thi công năm 1989.
Tính chất lý - hoá. Mẫu phân tích ngày 1/1/89 tại Liên đoàn 8 ĐCTV.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: hơi lợ
Nhiệt độ: 39oC pH: 8,99
Độ khoáng hoá: 1285,37 mg/l (tổng ion)
Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/l
HCO3- Na +
300,00 4,916 396,00 17,225
CO32- K+
30,00 1,000 11,50 0,294
Cl- Ca2+
457,30 12,900 22,65 1,130
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
SO42- Mg2+
56,68 1,180 10,94 0,900
NO 2 - NH 4 + 0,30 0,017
Cộng 843,98 19,996 Cộng 441,39 19,566
Kiểu hoá học. Nước clorur - bicarbonat natri, khoáng hoá vừa.
Xếp loại. Nước khoáng hoá, ấm.
Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cấp nước sinh hoạt.
265. Nguồn Cái Vồn (Lỗ khoan 209)
Vị trí. Thị trấn Cái Vồn, huyện Bình Minh. Lỗ khoan nằm gần quốc lộ 1, cách phà
Cần Thơ 3 km về phía đông bắc.
j = 10o06’44"; l = 105o48’43".
Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan sâu 330 m, được thí nghiệm ở 2
đoạn:
1) 232 - 258 m, lưu lượng 9,9 l/s; độ hạ thấp mực nước 8,77 m
2) 302 - 323 m, lưu lượng 4,6 l/s; độ hạ thấp mực nước 30,54 m
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 802 thi công năm 1985.
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước được phân tích tại Liên đoàn 8 ĐCTV.
Chỉ tiêu phân Mẫu 1-LK209 II Mẫu 2 -LK209 II
tích
Đoạn 1 -LĐ8 ĐCTV Đoạn 2 -LĐ8 ĐCTV
Tính chất vật lý trong, không mùi, vị mặn trong, không mùi, vị lợ
T = 36oC T = 37,5oC
pH 7,64 8,31
Cặn khô, mg/l 6801 1651
Độ khoáng hoá, 6790 1810
mg/l
Anion mg/l mge/l mg/l mge/l
HCO3- 284,35 4,660 390,53 6,400
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
CO32- 30,00 1,000
Cl- 3456,38 97,500 593,79 16,750
SO42- 655,61 13,650 177,03 3,690
NO 2 - 2,86 0,063 0,28 0,006
Cộng 4399,20 115,873 1191,83 27,846
Cation mg/l mge/l mg/l mge/l
Na + 1820, 89 79,204 550,30 23,936
K+ 27,29 0,698 10,00 0,256
Ca2+ 260,52 13,000 24,05 1,200
Mg2+ 264,48 21,750 15,69 1,290
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Fe2+ 0,02 0,001
Fe3+ 0,02 0,001
NH 4 + 0,02 0,001
Cộng 2373,18 114,652 600,10 26,686
Kiểu hoá học. Nước clorur natri, khoáng hoá cao (tầng Q1) và vừa (N2).
Xếp loại. Nước khoáng hóa ấm.
Tình trạng sử dụng. Xây dựng thành trạm quan trắc động thái nước dưới đất.
266. Nguồn Long Hồ (Lỗ khoan 214)
Vị trí. Vũng Liêm, huyện Long Hồ. LK nằm gần đường từ Vĩnh Long đi Trà
Vinh, cách Vĩnh Long 20 km về phía đông nam.
j = 10o06’28"; l = 106o14’02".
Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan sâu 478 m, được thí nghiệm ở 2
đoạn:
1) Đoạn 345 - 365 m , lưu lượng 1,45 l/s; độ hạ thấp mực nước 36,7 m.
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
2) Đoạn 46 - 468 m , lưu lượng 3,77 l/s; độ hạ thấp mực nước 24,61 m.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 802 thi công năm 1987.
Tính chất lý - hoá. 2 mẫu nước lấy ở 2 tầng N1 và N2 được phân tích tại Liên
đoàn 8 ĐCTV.
Chỉ tiêu phân Mẫu 1 - LK214 Mẫu 1 - LK214
tích
Đoạn 1 - LĐ8 ĐCTV Đoạn 2 - LĐ8 ĐCTV
Tính chất vật lý trong, không mùi, vị mặn trong, không mùi, vị mặn
T = 36oC T = 36oC
pH 8,4 8,01
Độ khoáng hoá, 24550 18140
mg/l
Anion mg/l mge/l mg/l mge/l
HCO3- 185,50 3,04 152,55 2,50
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
CO32- 6,00 0,20 10191,88 287,50
Cl- 13736,88 387,500 10191,88 287,50
SO42- 1801,13 37,50 1260,79 26,25
NO 3 - 0 0 7,44 0,163
Cộng 15729,51 428,24 11612,66 316,413
mg/l mge/l mg/l mge/l
Cation
Na + 7033,00 305,916 4640,00 201,827
K+ 182,00 4,655 162,00 4,143
Ca2+ 696,39 34,750 941,88 47,000
Mg2+ 1003,20 82,500 735,20 60,461
nguon tai.lieu . vn