Xem mẫu

  1. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam TỈNH ĐỒNG THÁP 257. Nguồn Tràm Chim (Lỗ khoan S72) Vị trí. Thị trấn Tràm Chim, huyện Tam Nông. Từ thị xã Cao Lãnh theo quốc lộ 1 đi về hướng tây bắc 20 km đến ngã ba Tam Nông rồi rẽ hướng đông bắc đi tiếp 15 km sẽ đến thị trấn Tràm Chim. j = 10o43’00"; l = 105o31’15". Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan sâu 323 m, lưu lượng 19,23 l/s, độ hạ thấp mực nước 20,65 m; nhiệt độ 37oC. Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 802 thi công năm 1996. Tính chất lý - hoá. Mẫu phân tích ngày 18/1/96 tại Liên đoàn 8 ĐCTV. Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt Nhiệt độ: 37oC pH:7,61 Độ khoáng hoá: 354,77 mg/l (tổng ion) Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/l HCO3- Na + 219,67 3,600 52,10 2,266
  2. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam CO32- K+ 0 0 8,40 0,215 Cl- Ca2+ 13,47 0,380 22,04 1,100 SO42- Mg2+ 28,34 0,590 9,97 o,820 NO 2 - NH 4 + 0,02 0,20 0,011 NO 3 - Fe2+ 0,25 0,004 0,04 0,001 PO43- Fe3+ 0,25 0,013 Br- Al3+ 0,02 0,002 Cộng 261,75 4,574 Cộng 93,02 4,429 Các hợp phần khác (mg/l): SiO2 = 28,16 (H2SiO3 = 36,6) Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá rất thấp. Xếp loại. Nước ấm.
  3. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cấp nước sinh hoạt. 258. Nguồn Tân Công Sính (Lỗ khoan 9694) Vị trí. Xã Tân Công Sính, huyện Tam Nông. j = 10o39’55"; l = 105o32’20". Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan, lưu lượng 3,5 l/s, độ hạ thấp mực nước 19,48 m; nhiệt độ 33oC. Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 500N thi công năm 1983. Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ngày25/8/83 được phân tích tại Liên đoàn 8 ĐCTV có thành phần như sau (công thức Kurlov): Kiểu hoá học: Nước bicarbonat natri - calci - magnesi, khoáng hoá rất thấp. Xếp loại. Nước khoáng silic, ấm. 259. Nguồn Thạnh Hưng (lỗ khoan 206 III) Vị trí. Thị trấn Thạnh Hưng, huyện Thạnh Hưng. Từ thị xã Sa Đéc rẽ về hướng tây 10 km.
  4. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam j = 10o15’00"; l = 105o39’50". Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện trong lỗ khoan ở độ sâu 300 - 400 m, lưu lượng 9,35 l/s, độ hạ thấp mực nước 19,2 m. Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 801 thi công năm 1988. Tính chất lý - hoá. Mẫu phân tích ngày 14/9/88 tại Liên đoàn 8 ĐCTV. Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt Nhiệt độ: 38oC pH:8,1 Độ khoáng hoá: 954,77 mg/l (tổng ion) Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/l HCO3- Na + 478,40 7,840 258,00 11,222 CO32- K+ 0 0 6,65 0,170 Cl- Ca2+ 124,78 3,520 15,23 0,760 SO42- Mg2+ 66,28 1,380 5,11 0,420
  5. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Cộng 669,46 12,740 Cộng 284,99 12,573 Kiểu hoá học. Nước bicarbonat - clorur natri, khoáng hoá thấp. Xếp loại. Nước ấm. Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cấp nước sinh hoạt. TỈNH BẾN TRE 260. Nguồn Bến Tre (Lỗ khoan 218) Vị trí. Thị xã Bến Tre. Trong khuôn viên bệnh viện Nguyễn Đěnh Chiểu. j = 10o04’18"; l = 106o22’10". Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện trong lỗ khoan ở độ sâu 654 m, lưu lượng 3,2 l/s, độ hạ thấp mực nước 32,9 m. Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 804 thi công năm 1990. Tính chất lý - hoá. Mẫu phân tích ngày 17/4/90 tại Liên đoàn 8 ĐCTV. Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: hơi lợ Nhiệt độ: 36oC pH: 8,5 Độ khoáng hoá: 1078,05 mg/l (tổng ion)
  6. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/l HCO3- Na + 263,61 4,320 294,32 12,802 CO32- K+ 14,40 0,480 5,36 0,137 Cl- Ca2+ 421,86 11,900 27,05 1,350 SO42- Mg2+ 33,62 0,700 17,02 1,400 NO 2 - NH 4 + 0,01 0 0,20 0,011 NO 3 - Fe2+ 0,52 0,008 0 0 PO43- Fe3+ 0,08 0,004 Cộng 734,02 17,408 Cộng 344,03 15,704 Kiểu hoá học. Nước clorur - bicarbonat natri, khoáng hoá vừa. Xếp loại. Nước ấm.
  7. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cấp nước sinh hoạt. 261. Nguồn Mỏ Cày (lỗ khoan 22) Vị trí. Thị trấn Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày. j = 10o39’07"; l = 106o09’57". Dạng xuất lộ. Nước nóng được phát hiện trong lỗ khoan ở 2 tầng: - Tầng 1 sâu 287 m, lưu lượng 7,97 l/s, độ hạ thấp mực nước 1,91 m. - Tầng 2 sâu 5047 m, lưu lượng 5,25 l/s, độ hạ thấp mực nước 32,9 m. Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 803 thi công năm 1990. Tính chất lý - hoá. Mẫu phân tích ngày 17/4/90 tại Liên đoàn 8 ĐCTV. Chỉ tiêu phân Mẫu 1 (10/2/89) Mẫu 2 (10/2/89) tích LK22. Tầng 1 (287m) - LĐ8 LK22. Tầng 2 (504m) - LĐ8 ĐCTV ĐCTV Tính chất vật lý trong, không mùi, vị mặn trong, không mùi, vị mặn T = 35oC T = 39oC
  8. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam pH 7,5 7,5 Độ khoáng hoá, 27366,53 (tổng ion) 27089,67 (tổng ion) mg/l Anion mg/l mge/l mg/l mge/l HCO3- 146,45 2,400 103,73 1,700 Cl- 15190,33 428,500 14977,63 422,500 SO42- 1748,29 36,400 1705,07 35,500 NO 2 - 2,95 0,065 3,00 0,066 NO 3 - 3,78 0,060 0,77 0,012 Cộng 17091,80 467,425 16790,20 459,778
  9. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Cation mg/l mge/l mg/l mge/l Na + 7900,00 343,628 7960,00 346,237 K+ 500,00 12,788 500,00 12,788 Ca2+ 716,43 35,750 696,39 34,750 Mg2+ 1158,24 95,250 1143,04 94,000 Fe2+ 0,06 0,002 0,04 0,001 Cộng 10274,73 487,418 10299,47 487,777 Các hợp phần Br = 46; I = 0,24; Br = 41,07; I = 0,21; khác, mg/l F = 0,74 F = 0,66 Kiểu hoá học. Nước clorur natri, khoáng hoá rất cao. Xếp loại. Nước khoáng brom, ấm.
  10. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Ghi chú. Theo H. Fontaine ở Bến Tre có một nguồn NK (không nóng) được ông gọi là nguồn Minh Đức. Nguồn nước nằm cách Mỏ Cày 11km về phía đông nam, cách mốc cây số 12 trên đường Mỏ Cày - Cầu Mông 2 km về phía đông. Nước lộ giữa một đám ruộng. Dân địa phương cho biết nguồn nước không ổn định. Khi lưu lượng lớn thì nước trong, chảy thành dòng ra ngoài; khi lưu lượng bé thì nước đọng thành vũng, có màu vàng và có váng sắt. Ngày 20/7/1957 ông đã đến khảo sát và lấy mẫu gửi phân tích tại Viện Pasteur Sài Gòn. Kết quả được công bố trong văn liệu [14], theo đó nguồn nước Minh Đức thuộc loại NK silic - sắt (hàm lượng SiO32- = 100,3 mg/l, Fe2+ = 22,4 mg/l). Kiểu hoá học clorur - sulfat natri - magnesi, khoáng hoá vừa (cặn khô 3973 mg/l). Sau năm 1975 Liên đoàn 8 ĐCTV và một số đơn vị địa chất đã đến phổ tra, nhưng nguồn nước đã bị lấp hoàn toàn. Dân địa phương cho biết thỉnh thoảng tại nguồn lộ cũ lại vọng lên tiếng gầm rít, có vẻ huyền bí (!). Theo chúng tôi nếu được khai thông bằng giếng hay lỗ khoan nguồn nước có thể xuất lộ trở lại. TỈNH VĨNH LONG 262. Nguồn Tân Ngãi (Lỗ khoan 210) Vị trí. Xã Tân Ngãi, thị xã Vĩnh Long. Từ Mỹ Tho theo quốc lộ 1 đi về miền Tây, sau khi qua phà Bắc Mỹ Thuận 4 km đến Đoàn Địa chất 804 ngay bên phải đường. Lỗ khoan nằm trong khuôn viên đoàn. j = 10o12’05"; l = 105o56’40". Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan ở độ sâu 444,5m, mực nước dâng cao trên mặt đất 2 m. Lưu lượng 13,89 l/s, độ hạ thấp mực nước 16,02m.
  11. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 801 thi công năm 1986. Tính chất lý - hoá. Mẫu phân tích ngày 30/6/86 tại Liên đoàn 8 ĐCTV. Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt Nhiệt độ: 39oC pH: 8,7 Độ khoáng hoá: 633,69 mg/l (tổng ion) Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/l HCO3- Na + 402,73 6,600 166,75 7,253 CO32- K+ 4,50 0,115 Cl- Ca2+ 26,59 0,750 8,02 0,400 SO42- Mg2+ 22,57 0,470 2,07 0,170 NO 2 - NH 4 + 0,46 0,007
  12. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Cộng 452,35 7,827 Cộng 181,34 7,939 Các hợp phần khác (mg/l): Br = 1,14; SiO2 = 10,24 Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá thấp. Xếp loại. Nước ấm. Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cấp nước sinh hoạt, nước tự chảy nhưng mực nước hạ dần và dao động theo nhịp triều. 263. Nguồn Vĩnh Long 2 (Lỗ khoan 890) Vị trí. Thị xã Vĩnh Long. Lỗ khoan nằm trong khuôn viên Xí nghiệp Dược tỉnh Vĩnh Long. j = 10o12’00"; l = 105o58’40". Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan ở độ sâu 421 m, lưu lượng 12,58 l/s, độ hạ thấp mực nước 12,54 m. Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 804 thi công năm 1987. Tính chất lý - hoá. Mẫu phân tích tại Liên đoàn 8 ĐCTV. Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt
  13. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Nhiệt độ: 39,6oC pH: 8,5 Độ khoáng hoá: 888,4 mg/l (tổng ion) Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/l HCO3- Na + 323,41 5,300 269,28 11,713 CO32- K+ 24,00 0,800 7,80 0,199 Cl- Ca2+ 216,25 6,100 9,42 0,470 SO42- Mg2+ 33,62 0,700 4,62 0,380 Cộng 579,28 12,900 Cộng 291,12 12,762 Kiểu hoá học. Nước bicarbonat - clorur natri, khoáng hoá thấp. Xếp loại. Nước ấm. Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cấp nước sinh hoạt.
  14. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam 264. Nguồn Vĩnh Long 2 (Lỗ khoan 898) Vị trí. Thị xã Vĩnh Long. Lỗ khoan nằm trong khuôn viên Chi cục Thú y Vĩnh Long, gần ngã ba đi Trà Vinh. j = 10o11’45"; l = 105o58’10". Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan ở độ sâu 457 m. Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 804 thi công năm 1989. Tính chất lý - hoá. Mẫu phân tích ngày 1/1/89 tại Liên đoàn 8 ĐCTV. Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: hơi lợ Nhiệt độ: 39oC pH: 8,99 Độ khoáng hoá: 1285,37 mg/l (tổng ion) Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/l HCO3- Na + 300,00 4,916 396,00 17,225 CO32- K+ 30,00 1,000 11,50 0,294 Cl- Ca2+ 457,30 12,900 22,65 1,130
  15. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam SO42- Mg2+ 56,68 1,180 10,94 0,900 NO 2 - NH 4 + 0,30 0,017 Cộng 843,98 19,996 Cộng 441,39 19,566 Kiểu hoá học. Nước clorur - bicarbonat natri, khoáng hoá vừa. Xếp loại. Nước khoáng hoá, ấm. Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cấp nước sinh hoạt. 265. Nguồn Cái Vồn (Lỗ khoan 209) Vị trí. Thị trấn Cái Vồn, huyện Bình Minh. Lỗ khoan nằm gần quốc lộ 1, cách phà Cần Thơ 3 km về phía đông bắc. j = 10o06’44"; l = 105o48’43". Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan sâu 330 m, được thí nghiệm ở 2 đoạn: 1) 232 - 258 m, lưu lượng 9,9 l/s; độ hạ thấp mực nước 8,77 m 2) 302 - 323 m, lưu lượng 4,6 l/s; độ hạ thấp mực nước 30,54 m Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 802 thi công năm 1985.
  16. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Tính chất lý - hoá. Mẫu nước được phân tích tại Liên đoàn 8 ĐCTV. Chỉ tiêu phân Mẫu 1-LK209 II Mẫu 2 -LK209 II tích Đoạn 1 -LĐ8 ĐCTV Đoạn 2 -LĐ8 ĐCTV Tính chất vật lý trong, không mùi, vị mặn trong, không mùi, vị lợ T = 36oC T = 37,5oC pH 7,64 8,31 Cặn khô, mg/l 6801 1651 Độ khoáng hoá, 6790 1810 mg/l Anion mg/l mge/l mg/l mge/l HCO3- 284,35 4,660 390,53 6,400
  17. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam CO32- 30,00 1,000 Cl- 3456,38 97,500 593,79 16,750 SO42- 655,61 13,650 177,03 3,690 NO 2 - 2,86 0,063 0,28 0,006 Cộng 4399,20 115,873 1191,83 27,846 Cation mg/l mge/l mg/l mge/l Na + 1820, 89 79,204 550,30 23,936 K+ 27,29 0,698 10,00 0,256 Ca2+ 260,52 13,000 24,05 1,200 Mg2+ 264,48 21,750 15,69 1,290
  18. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Fe2+ 0,02 0,001 Fe3+ 0,02 0,001 NH 4 + 0,02 0,001 Cộng 2373,18 114,652 600,10 26,686 Kiểu hoá học. Nước clorur natri, khoáng hoá cao (tầng Q1) và vừa (N2). Xếp loại. Nước khoáng hóa ấm. Tình trạng sử dụng. Xây dựng thành trạm quan trắc động thái nước dưới đất. 266. Nguồn Long Hồ (Lỗ khoan 214) Vị trí. Vũng Liêm, huyện Long Hồ. LK nằm gần đường từ Vĩnh Long đi Trà Vinh, cách Vĩnh Long 20 km về phía đông nam. j = 10o06’28"; l = 106o14’02". Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan sâu 478 m, được thí nghiệm ở 2 đoạn: 1) Đoạn 345 - 365 m , lưu lượng 1,45 l/s; độ hạ thấp mực nước 36,7 m.
  19. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam 2) Đoạn 46 - 468 m , lưu lượng 3,77 l/s; độ hạ thấp mực nước 24,61 m. Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 802 thi công năm 1987. Tính chất lý - hoá. 2 mẫu nước lấy ở 2 tầng N1 và N2 được phân tích tại Liên đoàn 8 ĐCTV. Chỉ tiêu phân Mẫu 1 - LK214 Mẫu 1 - LK214 tích Đoạn 1 - LĐ8 ĐCTV Đoạn 2 - LĐ8 ĐCTV Tính chất vật lý trong, không mùi, vị mặn trong, không mùi, vị mặn T = 36oC T = 36oC pH 8,4 8,01 Độ khoáng hoá, 24550 18140 mg/l Anion mg/l mge/l mg/l mge/l HCO3- 185,50 3,04 152,55 2,50
  20. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam CO32- 6,00 0,20 10191,88 287,50 Cl- 13736,88 387,500 10191,88 287,50 SO42- 1801,13 37,50 1260,79 26,25 NO 3 - 0 0 7,44 0,163 Cộng 15729,51 428,24 11612,66 316,413 mg/l mge/l mg/l mge/l Cation Na + 7033,00 305,916 4640,00 201,827 K+ 182,00 4,655 162,00 4,143 Ca2+ 696,39 34,750 941,88 47,000 Mg2+ 1003,20 82,500 735,20 60,461
nguon tai.lieu . vn