Xem mẫu

  1. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam VIII. TÂY NAM BỘ TỈNH LONG AN 234. Nguồn Vĩnh Hưng (Lỗ khoan S27) Vị trí. Thị trấn Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Hưng. Từ thị xã Tân An đi về hướng tây bắc qua Mộc Hoá, đi tiếp đến thị trấn Vĩnh Hưng. Lỗ khoan ở tại trạm cấp nước Vĩnh Hưng. j = 10o56’15"; l = 105o44’30". Dạng xuất lộ. NK xuất hiện trong lỗ khoan sâu 322 m, lưu lượng 5,05 l/s. Lịch sử. Do Đoàn 803 phát hiện năm 1995 trong quá trình tìm kiếm nước dưới đất. Tính chất lý- hoá. Mẫu phân tích ngày 5/12/95 tại Liên đoàn 8 ĐCTV. Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt Nhiệt độ: ? pH: 8,3 Độ khoáng hoá: 520,67 mg/l (tổng ion) Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/l HCO3- Na + 128,14 2,100 83,60 3,636
  2. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam CO32- K+ 6,00 0,200 5,10 0,130 Cl- Ca2+ 216,250 6,100 52,10 2,600 SO42- Mg2+ 4,80 0,100 23,10 1,900 NO 2 - NH 4 + 0,01 0,04 0,002 PO43- Fe3+ 0,02 0,001 Cộng 276,35 5,568 Cộng 128,53 5,571 Các hợp phần khác (mg/l): SiO2 = 78,37 (H2SiO3 = 101,88) Kiểu hoá học. Nước clorur - bicarbonat natri - calci - magnesi, khoáng hoá thấp. Xếp loại. NK silic (không có số liệu về nhiệt độ). Hiện trạng sử dụng. Đang khai thác cấp nước sinh hoạt.
  3. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam 235. Nguồn Tân Mỹ (Lỗ khoan 9632) Vị trí. Xã Tân Mỹ, huyện Đức Hòa. j = 10o57’00"; l = 106o21’30". Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện trong lỗ khoan 9632, sâu 131 m, lưu lượng 10 l/s, độ hạ thấp mực nước 5,72 m. Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 500N thi công năm 1983 trong quá trình lập bản đồ ĐCTV Việt Nam tỷ lệ 1:500.000. Tính chất lý - hoá. Mẫu nước được phân tích tại Liên đoàn 8 ĐCTV. Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt Nhiệt độ: 30oC pH: 8,3 Độ khoáng hoá: 174,05 mg/l Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/l HCO3- Na + 92,75 1,52 39,56 1,72 CO32- K+ 4,80 0,16
  4. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Cl- Ca2+ 25,52 0,72 8,02 0,40 SO42- Mg2+ 3,40 0,28 Cộng 123,07 2,40 Cộng 50.98 2,40 Các hợp phần khác (mg/l): H2SiO3 = 60 Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá rất thấp. Xếp loại. NK silic ấm. 236. Nguồn Tân Thạnh (Lỗ khoan LK21-III) Vị trí. Thị trấn Tân Thạnh, huyện Tân Thạnh (gần cầu Tân Thạnh). j = 10o32’27"; l = 106o02’42". Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện trong lỗ khoan LK21-III ở độ sâu 208,8-316,8 m. Lưu lượng 11,2 l/s. Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 802 thi công năm 1984. Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy tháng 3/84, được phân tích tại Liên đoàn 8 ĐCTV.
  5. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt Nhiệt độ: 34oC pH: 8,1 Độ khoáng hoá: 383,51 mg/l (tổng ion) Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/l HCO3- Na + 262,39 4,30 64,63 2,81 CO32- K+ 21,06 0,54 Cl- Ca2+ 6,88 0,19 14,99 0,74 SO42- Mg2+ 6,24 0,13 7,27 0,60 NO 2 - NH 4 + 0,05 Cộng 275,51 4,62 Cộng 108,00 4,69 Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá rất thấp.
  6. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Xếp loại. Nước ấm. 237. Nguồn Bến Lức (Lỗ khoan 1105) Vị trí. Thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức. j = 10o30’50"; l = 106o30’00". Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan 1105. Lưu lượng 10 l/s. Nhiệt độ 31,5oC. Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 802 thi công năm 1984. Tính chất lý - hóa. Công thức Kurlov: Kiểu hóa học. Nước clorur - bicarbonat natri, khoáng hoá rất thấp. Xếp loại. NK silic, ấm. 238. Nguồn Tân An (Lỗ khoan 329) Vị trí. Thị xã Tân An. Từ Tân An theo quốc lộ 1 đi về phía Mỹ Tho. Lỗ khoan nằm bên phải đường, cách thị xã 3 km. j = 10o30’05"; l = 106o26’20".
  7. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện bởi lỗ khoan sâu 258,6 m. Lưu lượng 4,86 l/s. Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 803 thi công năm 1989. Tính chất lý - hoá. Mẫu nước được phân tích ngày 5/6/89 tại Liên đoàn 8 ĐCTV. Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: lợ Nhiệt độ: 32oC pH: 8,3 Độ khoáng hoá: 2614 mg/l Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/l HCO3- Na + 31,22 0,512 405,80 17,651 CO32- K+ 6,20 0,207 44,50 1,138 Cl- Ca2+ 1630,70 46,0 350,70 17,50 SO42- Mg2+ 0,60 0,012 144,10 11,85
  8. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam NO 2 - NH 4 + 0,13 0,003 0 NO 3 - Fe2+ 0,01 0,01 PO43- Fe3+ 0,01 0,001 Br- Al3+ 0,01 0,001 Cộng 1668,86 46,734 Cộng 945,13 48,142 Kiểu hoá học. Nước clorur - calci - magnesi, khoáng hoá vừa. Xếp loại. Nước khoáng hoá, ấm. 239. Nguồn Khánh Hậu (Lỗ khoan LK 328) Vị trí. Xã Khánh Hậu, thị xã Tân An. Lỗ khoan cách trung tâm thị xã 6 km về phía tây nam, bên lề quốc lộ 1 từ Tân An đi Mỹ Tho. j = 10o28’30"; l = 106o25’05". Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện trong lỗ khoan 328 ở độ sâu 188 -215 m, lưu lượng 7,92 l/s.
  9. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 803 thi công năm 1984. Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ngày 11/7/84, được phân tích tại Liên đoàn 8 ĐCTV. Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt Nhiệt độ: 34oC pH: 8,4 Độ khoáng hoá: 523,73 mg/l Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/l HCO3- Na + 176,96 2,90 86,39 3,76 CO32- K+ 18,00 0,60 Cl- Ca2+ 157,75 4,45 46,09 2,30 SO42- Mg2+ 12,01 0,25 26,14 2,15 NO3 - Fe2+ 0,39 0,01
  10. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Cộng 365,11 8,21 Cộng 158,62 8,21 Kiểu hoá học. Nước bicarbonat - clorur natri - calci - magnesi, khoáng hoá thấp. Xếp loại. Nước ấm. TỈNH TIỀN GIANG 240. Nguồn Hội Cư (Lỗ khoan 20-I) Vị trí. Xã Hội Cư, huyện Cái Bè. Lỗ khoan nằm bên đường Mỹ Tho đi Cái Bè, gần thị trấn Cái Bè. j = 10o22’43"; l = 106o04’45". Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện trong lỗ khoan sâu 132 m, lưu lượng 11,8 l/s Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 803 thi công năm 1983. Tính chất lý - hoá. Mẫu phân tích ngày 4/2/83 tại Liên đoàn 8 ĐCTV. Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: lợ Nhiệt độ: 47oC pH: 5,7 Độ khoáng hoá: 3621 ,92 mg/l (Tổng ion )
  11. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/l HCO3- Na + 12,20 0,200 559,31 24,328 Cl- Ca2+ 2020,65 57,000 294,59 14,700 SO42- Mg2+ 412,82 8,595 250,25 20,580 NO 2 - NH 4 + 0 0 0,10` 0,006 NO 3 - Fe2+ 0 0 32,00 1.152 Al3+ 40,00 4,444 Cộng 2445,67 65.795 Cộng 1176,25 65,210 Các hợp phần khác (mg/l): Si02 = 80 (H2SiO3 = 104), CO2 = 140,8 Kiểu hoá học. Nước clorur natri - magnesi - calci, khoáng hoá vừa. Xếp loại. Nước khoáng silic, nóng vừa.
  12. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam 241. Nguồn Hòa Hưng (Lỗ khoan S 45) Vị trí. Xã Hoà Hưng, huyện Cái Bè. Từ thị trấn Cái Bè trên quốc lộ 1 đi về hướng bắc khoảng 5 km đến xã Hoà Hưng j = 10o18’10"; l = 106o02’00". Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện trong lỗ khoan sâu 435 m, lưu lượng 24,4 l/s, độ hạ thấp mực nước 16,67 m. Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 803 thi công năm 1997. Tính chất lý - hoá. Mẫu phân tích ngày 29/1/97 tại Liên đoàn 8 ĐCTV. Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt Nhiệt độ: 37cC pH: 8,77 Độ khoáng hoá: 511,97 mg/l (tổng ion) Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/l HCO3- Na + 329,57 5,401 134,00 5,829
  13. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam CO32- K+ 12,00 0,400 6,80 0,174 Cl- Ca2+ 25,88 0,730 10,02 0,500 SO42- Mg2+ 17,29 0,360 2,68 0,220 NO 2 - NH 4 + 0,01 0,10 0,006 NO 3 - Fe2+ 0,52 0,008 0,05 0,002 PO43- Fe3+ 0,05 0,003 Cộng 385,27 6,900 Cộng 153,70 6,733 Các hợp phần khác (mg/l): SiO2 = 31,59 (H2SiO3 = 41) Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá thấp. Xếp loại. Nước ấm. Tình trạng sử dụng. Đang khai thác cấp nước sinh hoạt.
  14. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam 242. Nguồn Mỹ Chánh (Lỗ khoan S42) Vị trí. ấp Mỹ Chánh, huyện Cái Bè. Theo quốc lộ 1 từ Mỹ Tho đến thị trấn Cai Lậy rẽ về hướng nam (phía sông Tiền) khoảng 10 km, lỗ khoan nằm gần ngã tư ấp Mỹ Chánh. j = 10o16’00"; l = 106o11’15". Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện trong lỗ khoan sâu 398 m, lưu lượng 17,92 l/s, độ hạ thấp mực nước 21,52 m. Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 802 thi công năm 1996. Tính chất lý - hoá. Mẫu phân tích ngày 10/9/96 tại Liên đoàn 8 ĐCTV. Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt Nhiệt độ: 35,5oC pH: 8,32 Độ khoáng hoá: 805,17 mg/l(tổng ion) Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/l HCO3- Na + 256,28 4,200 170,00 7,395
  15. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam CO32- K+ 6,00 0,200 15,20 0,389 Cl- Ca2+ 267,65 7,550 42,89 2,140 SO42- Mg2+ 19,21 0,400 27,48 2,260 NO 2 - NH 4 + 0,04 0,001 0,24 0,013 NO 3 - Fe2+ 0,12 0,002 0,02 0,001 PO43- Fe3+ 0,04 0,002 Cộng 549,30 12,353 Cộng 255,87 12,200 Kiểu hoá học. Nước clorur - bicarbonat natri. Xếp loại. Nước ấm. Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cấp nước sinh hoạt. 243. Nguồn An Phú (Lỗ khoan S 44)
  16. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Vị trí. Xã An Phú, huyện Cai Lậy. Lỗ khoan nằm ở ấp An Mỹ, gần ngã tư. j = 10o18’50"; l = 106o04’20". Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện trong lỗ khoan sâu 319,5 m, lưu lượng 17,22 l/s, độ hạ thấp mực nước 26,42 m. Lịch sử . Lỗ khoan do Đoàn 803 thi công năm 1996. Tính chất lý - hoá. Mẫu phân tích ngày 23/ 1/ 97 tại Liên đoàn 8 ĐCTV. Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi : không Vị: nhạt Nhiệt độ: 35,8oC pH: 8,52 Độ khoáng hoá: 428,49 mg/l (tổng ion ) Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/l HCO3- Na + + 274,59 4,500 84,00 3,654 CO32- K+ 6,00 0,200 8,30 0,212 Cl- Ca2+ 28,36 0,800 18,04 0,900
  17. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam SO42- Mg2+ 0 0 7,90 0,650 NO 2 - NH 4 + 0 0 0,15 0,008 NO 3 - Fe2+ 0,91 0,014 0,05 0,002 PO43- Fe3+ 0,17 0,009 Al3+ 0,02 0,002 Cộng 309,86 5,514 Cộng 118,63 5,437 Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá rất thấp. Xếp loại. Nước ấm. Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cấp nước sinh hoạt. 244. Nguồn Cai Lậy ( Lỗ khoan S41) Vị trí. Thị trấn Cai Lậy, huyện Cai Lậy. j = 10o20’00"; l = 106o07’40".
  18. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện trong lỗ khoan sâu 339,4 m, lưu lượng 79,06 l/s, độ hạ thấp mực nước 10,09 m Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 802 thi công năm 1996. Tính chất lý - hoá. Mẫu phân tích ngày 1/8/96 tại Liên đoàn 8 ĐCTV. Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt Nhiệt độ: 36oC pH: 8,38 Độ khoáng hoá: 444,31 mg/l (tổng ion) Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/l HCO3- Na + 305,10 5,000 76,08 3,341 CO32- K+ 0 0 6,60 0,169 Cl- Ca2+ 9,57 0,270 26,05 1,300 SO42- Mg2+ 9,61 0,200 9,73 0,800
  19. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam NO 2 - NH 4 + 0 0 0,15 0,008 NO 3 - Fe2+ 0,64 0,010 0,02 0,001 PO43- Fe3+ 0,02 0,001 Br- Al3+ 0,02 0,002 Cộng 324,92 5,480 Cộng 119,39 5,622 Các hợp phần khác (mg/l): SiO2 = 29,3 (H2SiO3 = 38) Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri - calci, khoáng hoá rất thấp. Xếp loại. Nước ấm. Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cấp nước sinh hoạt. 245. Nguồn Hưng Thạnh (Lỗ khoan S39) Vị trí. Xã Hưng Thạnh, huyện Tân Phước. Từ Tân An theo quốc lộ 1 đến Tân Hiệp, chưa đến Mỹ Tho thì rẽ về hướng tây đi tiếp khoảng 30km đến UBND xã Hưng Thạnh.
  20. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam j = 10o27’30"; l = 106o15’50". Dạng xuất lộ. Phát hiện trong lỗ khoan ở độ sâu 382-400 m. Lưu lượng 1,75 l/s. Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 802 thi công năm 1996. Tính chất lý - hoá. Mẫu nước được phân tích tại Liên đoàn 8 ĐCTV ngày 25/1/96. Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt Nhiệt độ: 34oC pH: 8,37 Độ khoáng hoá: 649,89 mg/l (tổng ion) Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/l HCO3- Na + 244,08 4,00 158,00 6,88 CO32- K+ 18,00 0,60 6,80 0,17 Cl- Ca2+ 177,25 5,00 27,05 1,35 SO42- Mg2+ 2,40 0,05 15,20 1,25
nguon tai.lieu . vn