Xem mẫu

  1. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam VII. ĐÔNG NAM BỘ TỈNH TÂY NINH 221. Nguồn Ninh Điền (Lỗ khoan TN4) Vị trí. Xã Ninh Điền, huyện Châu Thành. Các thị trấn Châu Thành 9 km về phía nam - đông nam, cách thị xã Tây Ninh 30 km về phía tây nam. j = 11o12’00"; l = 105o59’10". Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện bởi lỗ khoan TN4 ở độ sâu 220m trong tầng cát sạn sỏi. Mực nước tĩnh 0,96 m, lưu lượng 7,33 l/s, độ hạ thấp 17,82 m, tỉ lưu lượng 0,41 l/sm. Lịch sử. Lỗ khoan TN4 do Đoàn 801 thi công năm 1996 trong quá trình lập bản đồ ĐCTV tỷ lệ 1:500.000 vùng Gò Dầu - Tây Ninh. Năm 1998 Liên đoàn ĐCTV- ĐCCT miền Nam khoan thăm dò theo yêu cầu của tỉnh để khai thác đóng chai, du lịch. Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ngày 13/5/97 được phân tích tại Liên đoàn 8 ĐCTV. Chỉ tiêu phân Mẫu 1(13/5/97) LKTN4 Mẫu 2(19/10/98) LKTN4 tích Liên đoàn ĐCTV-ĐCCT Liên đoàn ĐCTV-ĐCCT miền Nam miền Nam
  2. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Tính chất vật lý trong, không mùi, vị nhạt trong, không mùi, vị nhạt T = 32oC T = 32oC pH 8,0 7,28 Cặn khô, mg/l 272 Độ khoáng hoá, 350 mg/l Anion mg/l mge/l mg/l mge/l HCO3- 183,0 3,0 189,16 3,10 Cl- 7,09 0,20 12,41 0,35 SO42- 10,57 0,22 7,20 0,15
  3. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam NO 2 - 0,01 0,02 0 NO 3 - 0,96 0,015 0,44 0,007 Cộng 201,63 3,435 209,23 3,607 Cation mg/l mge/l mg/l mge/l Na + 28,0 1,218 31,43 1,367 K+ 7,6 0,194 7,23 0,185 Ca2+ 28,66 1,43 29,06 1,450 Mg2+ 6,57 0,54 6,69 0,55 Fe2+ 0,14 0,005 0,10 0,004 Fe3+ 0,42 0,023 0,47 0,25
  4. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Al3+ 0,04 0,004 0,01 0,001 NH 4 + 0 0 Cộng 71,43 3,415 74,91 3,582 Các hợp phần SiO2 = 73,49 SiO2 = 64,87 khác, mg/l (H2SiO3 = 95,54) (H2SiO3 = 84,33) Kiểu hoá học. Nước bicarbonat calci - natri, khoáng hoá rất thấp. Xếp loại. NK silic, ấm. TỈNH BÌNH PHƯỚC 222.Nguồn Đồng Phú (Lỗ khoan 81) Vị trí. Thị trấn Đồng Phú, huyện Đồng Phú. j = 11o35’00"; l = 106o49’10". Từ Thủ Dầu Một (tỉnh Bình Dương) theo quốc lộ 4 đi về hướng bắc- đông bắc khoảng 65 km đến thị trấn Đồng Xoài (Đồng Phú). Lỗ khoan nằm gần ngã tư quốc lộ 4, trong khuôn viên UBND huyện.
  5. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Dạng xuất lộ. Xuất hiện trong lỗ khoan sâu 120 m. Lưu lượng 3,7 l/s. Lịch sử. Do Liên đoŕn 8 ĐCTV phát hiện năm 1996. Tính chất lý hoá. Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt Nhiệt độ: 30oC pH: 7,87 Độ khoáng hoá: 448,46 mg/l (tổng ion) Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/l HCO3- Na + 317,30 5,200 38,00 1,653 CO32- K+ 0 0 3,50 0,090 Cl- Ca2+ 7,09 0,200 70,14 3,500 SO42- Mg2+ 9,61 0,200 2,43 0,200 NO 2 - NH 4 + 0,01 0 0 0
  6. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam NO 3 - Fe2+ 0,30 0,005 0,02 0,001 PO43- Fe3+ 0,06 0,003 Br- Al3+ 0,20 0 0 Cộng 334,31 5,605 Cộng 114,15 5,446 Các hợp phần khác (mg/l): SiO2= 48,39 (H2SiO3 = 89,52) Kiểu hoá học: Nước bicarbonat calci - natri, khoáng hoá rất thấp. Xếp loại. NK silic, ấm. TỈNH ĐỒNG NAI 223. Nguồn Suối Nho (Lỗ khoan 712 Đ) Vị trí. Xã Suối Nho, huyện Định Quán. Từ ngã ba Dầu Giây trên quốc lộ 1 rẽ sang quốc lộ 20 đi Định Quán. Đến xã Phú Túc thì rẽ phải theo đường 332 đi khoảng 10 km đến xã Suối Nho, hỏi UBND xã sẽ biết vị trí lỗ khoan. j = 11o08’28"; l = 107o26’40".
  7. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Dạng xuất lộ. NK được phát hiện bởi lỗ khoan 712Đ sâu 40 m trong đá bazan ở đoạn từ 21,4 đến 30,5 m. Mực nước dâng cao trên mặt đất 0,4 m. Lưu lượng tự chảy 1,35 l/s. Nước chứa nhiều bọt khí. Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 707 thi công năm 1985 nhằm tìm kiếm nước dưới đất, tình cờ bắt gặp NK CO2. Ngoài ra có nhiều lỗ khoan tìm kiếm trong vùng cũng gặp NK tương tự. Tính chất lý - hoá. Mẫu nước được phân tích tại Phân viện Dầu khí phía nam ngày 25/11/85 cho kết quả như sau: Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: hơi lợ Nhiệt độ: 27oC pH: Độ khoáng hoá: 1076,66 mg/l (tổng ion) Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/l HCO3- Na + 848,18 13,90 30,00 1,304 CO32- K+ 6,00 0,154 Cl- Ca2+ 7,10 0,20 75,15 3,750
  8. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam SO42- Mg2+ 109,40 9,000 NO 2 - NH 4 + 0,24 0,013 NO 3 - Fe2+ 0 0 PO43- Fe3+ 0,59 0,032 Cộng 855,28 14,11 Cộng 221,38 14,25 Các hợp phần khác (mg/l): CO2 tự do = 506 Một số mẫu gửi phân tích khí ở thành phố Hồ Chí Minh (?) đạt hàm lượng CO2 từ 500 đến 750 mg/l. Kiểu hoá học: Nước bicarbonat - magnesi - calci, khoáng hoá vừa. Xếp loại. NK carbonic. Tình trạng sử dụng. Năm 1995 Công ty PUREN - Việt Nam ở Biên Hòa có hợp đồng với Đoàn 707 khoan khai thác ngu ồn NK này nhưng sau đó Công ty giải thể nên công việc không triển khai được. Hiện nay lỗ khoan vẫn tự chảy liên tục (1997).
  9. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam 224. Nguồn Phú Hiệp (Thành Trung) Vị trí. Xã Phú Hiệp, huyện Tân Phú. Từ ngã ba Dầu Giây theo quốc lộ 20 đi về phía Định Quán, đến km 112 thì rẽ sang đường nhánh đi về hướng đông bắc khoảng 25 km, đến lâm trường Tân Phú. Sau đó đi bộ theo đường rừng khoảng 1,2 km sẽ đến. j = 11o06’30"; l = 107o23’40". Dạng xuất lộ. Nước nóng lộ thành nhiều mạch (khoảng 15 mạch) ở giữa một bàu nước gần hình chữ nhật kích thước 90 x 45 m, gọi là bàu Thành Trung. Nước phun từ đáy bàu lên, đůn theo bùn cát, tạo thành những nấm đường kính 0,3 - 0,5 m, cao 0,2 - 0,3 m trên đáy bàu. Đáy bàu bằng phẳng có một lớp cát bùn và rêu mịn phủ trên cát màu trắng. Lịch sử. Nguồn nước đã được Đoàn 500N đến khảo sát trong quá trình lập bản đồ ĐCTV Việt Nam tỷ lệ 1: 500.000 năm 1981. Đoàn 705 cũng đã đưa lên bản đồ ĐCTV 1: 200.000 Gia Ray - Bà Rịa. Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ngày 23/1/81 được phân tích tại Liên đoàn BĐĐC. Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: H2S Vị: hơi lợ Nhiệt độ: 53 - 60oC pH: 7,8 Độ khoáng hoá: 1176,43 mg/l (cặn sấy khô)
  10. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/l HCO3- Na + 500,36 8,200 320,44 13,932 Cl- Ca2+ 198,52 5,600 34,07 1,700 SO42- Mg2+ 100,00 2,082 3,04 0,250 Cộng 798,88 15,882 Cộng 357,55 15,882 Kiểu hoá học: Nước bicarbonat - clorur natri, khoáng hoá vừa. Xếp loại. Nước khoáng hoá, nóng vừa. TP. HỒ CHÍ MINH 225. Nguồn Bình Lợi (Lỗ khoan 9646) Vị trí. Gần chân cầu Bình Lợi (phía hữu ngạn), quận Bình Thạnh. j = 10o49’20"; l = 106o47’20". Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện trong lỗ khoan sâu 120 m.
  11. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Lịch sử. Lỗ khoan do Xí nghiệp khảo sát xây dựng số 4 thi công năm 1982 trong quá trình tìm kiếm nước dưới đất. Đoàn 500 N đã đưa lên bản đồ ĐCTV Việt Nam tỷ lệ 1:500.000 năm 1983. Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ngày 17/3/1982 được phân tích tại Xí nghiệp khảo sát xây dựng số 4. Tính chất vật lý. Màu: đục Mùi: tanh Vị: lợ Nhiệt độ:
  12. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam NO 3 - Fe2++ Fe3+ 272,42 9,807 PO43- Al3+ 2,70 0,085 1,22 0,136 Br- Mn2+ 13,82 0,173 12,00 0,437 I- 21,95 0,173 Cộng 5468,44 144,975 Cộng 3097,19 145,58 Kiểu hoá học: Nước clorur natri, khoáng hoá cao. Xếp loại. NK iođ -brom -sắt. TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU 226. Nguồn Ngãi Giao (Lỗ khoan TV8) Vị trí. Xã Ngãi Giao, huyện Châu Thành. Trên đường Bà Rịa - Long Khánh đến ngã ba Xà Bang rẽ trái khoảng 7 km. j = 10o36’10"; l = 107o15’10. Dạng xuất lộ. Lỗ khoan sâu 81,2 m. Lưu lượng 5,79 l/s.
  13. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Lịch sử. Đoàn 801 phát hiện năm 1992 trong quá trình lập bản đồ ĐCTV tỷ lệ 1:50.000 vùng Bà Rịa - Vũng Tàu. Tính chất lý - hoá. Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt Nhiệt độ: 28oC pH: 8,3 Độ khoáng hoá:285,60 mg/l (tổng ion) Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/l HCO3- Na + 189,16 3,100 29,00 1,261 CO32- K+ 6,00 0,200 8,02 0,205 Cl- Ca2+ 10,64 0,300 15,03 0,750 SO42- Mg2+ 8,65 0,180 18,60 1,530 NO 2 - NH 4 + 0 0 0 0
  14. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam NO 3 - Fe2+ 0,21 0,003 0,05 0,002 PO43- Fe3+ 0,24 0,013 Cộng 214,66 3,784 Cộng 70,94 3,761 Các hợp phần khác (mg/l): SiO2 = 60,95 , H2SiO3=79,24 Kiểu hoá học: Nước bicarbonat magnesi - natri, khoáng hóa rất thấp. Xếp loại. NK silic. 227. Nguồn Tóc Tiên (Lỗ khoan TV 22) Vị trí. Xã Tóc Tiên, huyện Châu Thành. Từ Biên Hòa theo quốc lộ 51 đi Vũng Tàu, đến Mỹ Xuân rẽ trái theo một con đường đất đi về phía đông khoảng 8 km. Lỗ khoan nằm bên phải đường. j = 10o31’30"; l = 107o06’10". Dạng xuất lộ. Lỗ khoan sâu 22,6 m. Lưu lượng 0,29 l/s. Lịch sử. Đoàn 801 phát hiện năm 1993 trong quá trình lập bản đồ ĐCTV tỷ lệ 1:50.000 vùng Bà Rịa - Vũng Tàu.
  15. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Tính chất lý - hóa. Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt Nhiệt độ: 28oC pH: 8,45 Độ khoáng hoá: 151,57 mg/l Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/l HCO3- Na + 91,53 1,500 17,50 0,761 CO32- K+ 6,00 0,200 4,80 0,123 Cl- Ca2+ 7,09 0,200 15,63 0,780 SO42- Mg2+ 4,80 0,100 3,28 0,270 NO 2 - NH 4 + 0,01 0 0 0 NO 3 - Fe2+ 0,69 0,011 0,05 0,002
  16. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam PO43- Fe3+ 0,19 0,010 Br- Al3+ 0 0 Cộng 110,12 2,011 Cộng 41,45 1,946 Các hợp phần khác (mg/l): SiO2 = 75,14 Kiểu hoá học: Nước bicarbonat calci - natri, khoáng hóa rất thấp. Xếp loại. NK silic. 228. Nguồn Suối Nghệ (Lỗ khoan SN1) Vị trí. Xã Suối Nghệ, huyện Châu Thành. Từ thành Phố Hồ Chí Minh theo quốc lộ 1 về hướng Biên Hòa, đến ngã LOng Bình Tân thì rẽ sang đi Vũng Tàu đến thị xã Bà Rịa rẽ trái theo tỉnh lộ Bà Rịa - Long Khánh (hướng bắc) khoảng 5 km gặp ngã ba Nghĩa Thành, rẽ trái vào khoảng 2 km đến UBND xã sẽ tới lỗ khoan j = 10o31’15"; l = 107o10’05". Dạng xuất lộ. NK được phát hiện trong lỗ khoan. Lịch sử. Theo H.Fontaine [17] nguồn NK được phát hiện bởi lỗ khoan (LK2) trong quá trình tìm kiếm nước dưới đất vào năm 1972. Lỗ khoan sâu 45 m trong
  17. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam đá granit. Mực nước dâng cao trên mặt đất 40 cm với lưu lượng tự chảy gần 200 l/h. Nước không nóng, pH = 6,6, cặn sấy khô = 2885 mg/l, thành phần bicarbonat natri. Sau năm 1975 một số đơn vị địa chất đã đến khảo sát. Trong 2 năm 1986 - 1987 Liên đoàn 8 ĐCTV đã tiến hành công tác tìm kiếm nhằm khai thác NK đóng chai. đã khoan 3 lỗ khoan C1, C2, C3 với tổng chiều sâu 275 m. Lưu lượng các lỗ khoan thay đổi từ 0,19 đến 4,75 l/s, độ hạ thấp mực nước từ 12,64 đến 22,27 m, trong đó lỗ khoan C3 giàu nước nhất với tỉ lưu lượng 0,38 l/sm. Nước thuộc loại hình bicarbonat natri, độ khoáng hoá 3.800-3.900 mg/l, hàm lượng CO2 = 967-1.200 mg/l. Trữ lượng được Tổng cục Mỏ và địa chất phê chuẩn là: cấp B = 115m3/ng; cấp C1 = 414m3/ng. Năm 1996 theo yêu cầu của Công ty BARIĐA Liên đoàn 8 ĐCTV đã khoan một lỗ khoan khai thác (LK SN1) sâu 90 m, bơm khai thác thử dài ngày đạt lưu lượng 24,44 l/s, độ hạ thấp 15,54 m (tỉ lưu lượng 1,57 l/sm). Trữ lượng mỏ được Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản Nhà nước phê duyệt là: cấp B = 115 m3/ng; cấp C1 = 1996 m3/ng; cấp C2 = 1050 m3/ng. Tính chất lý - hoá. Chỉ tiêu phân Mẫu 1 (20/11/85) Mẫu 2 (16/10/87) Mẫu 3 (28/3/96) tích LKC3 LKC2 LK SN1 Sở ĐC Tiệp Khắc Sở ĐC Tiệp Khắc Liên đoàn 8 ĐCTV Tính chất vật lý trong, không mùi, vị trong, không mùi trong, không mùi,
  18. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam lợ vị lợ T = 29oC pH 6,08 6,97 Cặn khô, mg/l 2972 Độ khoáng hoá, 4030,91 3833,68 mg/l Anion mg/l mge/l mg/l mge/l mg/l mge/l HCO3- 2778,20 45,530 2748,91 45,050 3191,35 52,300 CO32- 0 0 15,00 0,500 0 0 Cl- 140,06 3,950 40,78 1,150 39,00 1,100
  19. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam SO42- 4,80 0,100 4,80 0,100 84,05 1,750 NO 2 - 0 0 0,03 0,001 0 0 NO 3 - 0 0 0,60 0,010 0 0 PO43- 0,34 0,007 0,40 0,008 F- 0,65 0,034 0,55 0,029 Cộng 2924,05 49,621 2811,07 46,848 3315,06 55,161 Cation mg/l mge/l mg/l mge/l mg/l mge/l Na + 810,00 35,232 806,00 35,057 825,36 35,901 K+ 33,90 0,867 32,40 0,829 Ca2+ 19,04 0,950 20,04 1,000 173,35 8,650
  20. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Mg2+ 137,29 11,290 114,30 9,400 128,90 10,600 Fe2+ 0,03 0,001 0,36 0,013 0,03 0,001 Fe3+ 0,17 0,009 Li+ 1,51 0,218 1,39 0,200 NH 4 + 1,10 0,061 0 0 Cộng 1002,87 48,619 974,49 46,500 1127,81 55,161 Các hợp phần H2SiO3 = 144,99 SiO2 = 48,10 SiO2 = 64,55 khác, mg/l CO2 = 1200 (H2SiO3 = 62,53) (H2SiO3 = 83,92) I = 0,033 Theo kết quả phân tích của Sở Địa chất Tiệp Khắc [19], hoạt tính phóng xạ Ra226 trong nước đạt 0,65 Bq/l tức là 17,5 pCi/l, đạt tiêu chuẩn xếp loại NK rađi. Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri - magnesi, khoáng hoá vừa.
nguon tai.lieu . vn