Xem mẫu

  1. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam TỈNH KHÁNH HOÀ 172. Nguồn Tu Bông Vị trí. Thôn Tân Phước, xã Vạn Phước, huyện Vạn Ninh. Theo quóc lộ 1 từ Phú Yên vào, qua đčo Cổ Mã đi tiếp 4 km1337 thì rẽ về hướng đông theo một con đường mòn khoảng 700 m, gần sát bờ biển là đến. j = 12047,45,, ; l =109019,30,,. Dạng xuất lộ. Nguồn nước chảy ra từ lớp cát biển, tào thành một hố sâu 0,3 m đường kính 2 m. Lưu lượng khoảng 0,3l/s. Khi thuỷ triền lên nước biển vào gần tới điểm lộ. Cùng với nước có bọt khí sủi lên từng đợt yếu. Lịch sử.Được ghi trong công trình của M.Madrolle năm 1923(35) và của F.Blondel năm 1928(3). Năm 1957 H.Fontaine đ ã lấy mẫu phân tích(14). Sau năm 1975 nhiều đơn vị địa chất đã khảo sát. Năm 1994 Liên đoàn ĐCTV miền Nam đã khoan một lỗ khoan sâu 90 m cách điểm lộ 15 m về phúa tây bắc, gặp nước nóng 730C dâng cao trên mắt đất 8m, lưu lượng tự chảy 4,1l/s. Trữ lượng cấp C1 =635m3/ng. Tính chất lý - hoá. Chỉ Tiêu Mẫu 1(8/4/57) Mẫu 2(6/694) phân tích Viện Pasteur SG Viện Pasteur NT Tính chất vật trong,không mùi trong,không mùi
  2. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam lý T =580C T =720C PH 8,6 8,36 Cặn khô, 629,5 480 mg/l Anion mg/l mge/l mg/l mge/l HCO3- 70,3 1,15 24,4 0,40 CO32- 9,0 0,30 6,0 0,20 Cl- 237,9 6,71 248,0 7.00 SO4-2- 33,0 0,69 8,5 0,20
  3. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam NO 3 - 0,7 0,01 SiO32- 94,6 2,49 PO43- 2,7 0,09 F- 1,7 0,09 3,5 0,18 Br- 0,2 Cộng 449,9 11,53 290 7,98 Cation mg/l mge/l mg/l mge/l Na + 244,1 10,62 170,0 7,4 K+ 9,0 0,23 Ca2+ 10,7 0,53 9,2 0,46
  4. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Mg2+ 0,5 0,04 1,5 0,12 Al3+ 0,8 0,09 Cộng 265,1 11.51 181,2 7,98 Cộng hợp H2SiO3 = 70 phần khác, mg/l Kiểu hoá học. Nước bicabornat cali _ natri và clorur - bicabornat cali _ natri, khoáng thấp. Xếp loại. NK silic _ flour, rất nóng. Tình trạng sử dụng. Năm 1996 Công ty TNHH Tu Bông bắt đầu khai thác đóng chai nhãn hiệu Tubon. Nguồn nước được lấy từ lỗ khoan gần mạch lộ dẫn ra quốc lộ 1, phục vụ du lịch 173.Nguồn Vạn Giã (Hóc Chim) Vị trí. Thôn Vĩnh Huệ, xã Vạn Phú, huyện Vạn Ninh. Từ thị trán Vạn Giã trên quốc lộ 1 theo đường đất đi về phía tây bắc khoảng 3 km đến thôn Vĩnh Huệ, tiếp
  5. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam tục đi 2 km đến một hẻm núi ở gần chân đông bắc núi hòn Chảo (gọi là Hóc Chim) thì tới nguồn nước. j =12047’20"; l =109018’50". Dạng xuất lộ. Nước chảy ra thành nhiều mạch (bên bờ phải của suối Mương Cái chạy theo hướng gần bắc _ nam trên một đoạn dàI khoảng 1km, được chia làm 2 cụm cách nhau chừng 300m: cụm phía bắc quan sát được 5 mạch lộ, nhiệt độ từ 40 đến 650C, cum phía nam có 8 mạch, nhiệt độ thấp hơn (từ 32 đến 480C ). Ngoài ra còn có nhiều mạch lộ dưới lòng suối không thể quan sát được. Tổng lưu lượng khó xác định, ước lượng mỗi mạch tối thiểu ssạt 0,5l/s. Nước có áp, trồi lên khá mạnh. Tại các điểm lộ có lắng đọng váng trắng. Lịch sử. Nguồn nước được Đoŕn 500N đến khảo sát năm 1978 trong quá tr ình lập bản đồ ĐCTV tỷ lệ 1:500.000. Năm 1998 Đoŕn 703 cũng đến kiểm tr a, lấy mẫu và đưa lên bản đồ ĐCTV tỷ lệ 1:200.000 vùng Tuy Hoà _ Quy Nhơn. Năn 1996 _ 1997 Liên đoŕn ĐCTV_ ĐCCT Miền Trung theo yêu cầu của Công ty TNHH nước khoáng TuBông đã tiến hành công tác điều tra chi tiết, nhằm đưa vào khai thác . Liên đoŕn đã khoan một lỗ khoan sâu 121m (HC1) gặp nước khoáng phun cao trên mặt đất 6,5m, nhiệt độ 7101. đã bơm khai thác thử 592 giờ đạt lưu lượng 6,67l/s, độ hạ thấp 14,06 m (tỷ lưu lượng 0,47l/s). Trữ Lượng được Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản Nhà nước xét duyệt là: cấp B = 265 m3/ng; Cấp C1 =311 m3/ng. Tính chất lý _ hoá Chỉ tiêu phân Mẫu 1 (22/9/78) Mẫu 2 (7/6/96) LK Mẫu3 (11/5/96) tích LK Viện Pasteur NT HC1 Viện Pasteur SG
  6. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Viện Pasteur SG Tính chất vật lý trong, không mùi, trong, không mùi, trong, không mùi, vị nhạt vị nhạt vị nhạt T = 680C pH 8,1 8,16 8,2 Cặn khô, mg/l 400 387 Độ khoáng hoá, 372,13 mg/l Anion mg/l mge/l mg/l mge/l mg/l mge/l HCO3- 82,35 1,35 52,00 0,84 73,20 1,20 CO32- 9,00 0,30 4,36 0,14
  7. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Cl- 142,00 4,00 159,00 4,48 147,33 4,15 SO42- 3,82 0,08 17,00 0,35 32,50 0,68 SiO32- 0 0,10 0,001 F- 3,00 0,09 0,31 0,01 Cộng 240,17 5,82 232,77 5,821 253,03 6,03 Cation mg/l mge/l mg/l mge/l mg/l mge/l Na + 125,35 5,45 145,00 6,29 97,29 4,23 K+ 8,81 0,22 Ca2+ 5,81 0,29 5,40 0,27 34,0 1,7 Mg2+ 0,80 0,07 0,02 0,002 1,70 0,1
  8. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Fe2+ 0,01 Nh 4 + 0,07 0,04 Cộng 131,96 5,81 159,30 6,786 132,99 6,03 Các hợp phần SiO3= 89 H2SiO3= 49,19 khác mg/l (H2SiO3= 115,7) Kiểu hoá học. Nước clorur _ bicarbonat natri, khoáng hoá rất thấp. Xếp loại. NK silic rất nóng. Tình trạng sử dụng. Công ty TNHH nước khoáng Tu Bông dự kiến khai thác đóng chai. 174. Nguồn Trường Xuân (Ninh Hoà, Buôn M' Dung) Vị trí. Xã Ninh Tây, huyện Ninh Hoà. Từ huyện lỵ Ninh Hoà theo quốc lộ 21 (Ninh Hoà _ Buôn Ma Thuột) đi về hướng tây khoảng 215, km rồi rẽ tráI theo một con đường đất chừng 700m thì đến nguồn nước.
  9. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam j =12031’20" ; l = 108059’00". Dạng xuất lộ. Nước trồi lên thành một chùm mạch từ các khe nứt của một khối đá granođiorit nhô cao triin mặt địa hình xung quanh 1,5 _ 2m. Nước có kèm theo bọt khí phun lên từng đợt. Lưu lượng tổng cộng khoảng 4,5l/s. Cách chùm mạch chính này khoảng 500m và 700m về phía đông nam còn có 2 điểm lộ nhỏ, lưu lượng đến 0,1 l/s và nhiệt độ thấp hơn (400C). Lịch sử. Năm 1957 H.Fontaine đã lấy mẫu phân tích (14). Sau năm 1975 đã được nhiều đơn vị địa chất VN và nước ngoài nghiên cứu. Năm 1996 Liên doàn ĐCTV miền Nam đã khoan một lỗ khoan sâu 85 m gần chùm lộ cfhính, gặp NK trào lên mặt đất với lưu lượng 5,36 l/s. Trũ lượng tính được: cấo B=267 m3/ng ; cấpC1 = 172 m3/ ng. Tính chất _ lý hoá. Chỉ tiêu phân Mẫu 1 (17/3/57) Mẫu 2 (23/2/93) Mẫu 3 (2/7/96) tích Viện Pasteur SG Viện Pasteur NT KRTA NewZealand Tính chất vật trong, không mùi, vị trong, không mùi nhạt lý T =680C T =690C T =640C
  10. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam pH 9,3 8,71 9,1 Căn khô, mg/l 272 295 Anion mg/l mge/l mg/l mge/l mg/l mge/l HCO3- 104,0 1,10 100,0 1,639 85,4 1,40 CO32- 21,0 0,70 Cl- 7,6 0,21 18,0 0,508 21,3 0,60 SO42- 29,6 0,62 31,0 0,645 22,0 0,50 SiO32- 82,6 2,17 PO43- 5,4 0,17 F- 6,7 0,35 8,2 0,432 5,2 0,27
  11. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Cộng 268,8 6,33 157,2 3,224 155,0 3,47 Cation mg/l mge/l mg/l mge/l mg/l mge/l Na + 139,6 6,07 78,0 3,393 76,0 3,30 K+ 3,8 0,10 2,2 0,056 2,0 0,10 Ca2+ 2,0 0,10 1,7 0,085 2,0 0,10 Mg2+ 0,5 0,04 0,003 0,08 0,24 0,02 Fe2+ Vết Vết Li+ 0,07 0,01 Cộng 145,9 6,31 3,547 80 3,47 Các hợp phần As =0,1 SiO2 = 69 H2SiO3 = 70
  12. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam khác mg/l (H2SiO3 = 89,7) Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá rất thấp. Xếp loại. NK silic _ fluor rất nóng. Tình trạng sử dụng. Do mang chút ít sắc thái huyền bí lại nằm gần đường giao thông lớn (Ninh Hoà _ Buôn Ma Thuột), từ lâu nguồn nước trở thành điểm du lịch thô sơ phục vụ khách lữ hành. Hiện nay (1998) địa phương đang có kế hoạch xây dựng cơ sở du lịch và chữa bệnh tại đây. 175. Nguồn Ninh Thân Vị trí. Xã Ninh Thân, huyện Ninh Hoà. Từ ngã ba Ninh Hoà theo quốc lộ 21 đi Buôn Ma Thuột, đến UBND xã Ninh Phụng rẽ phải qua chợ đi về phía bắc khoảng 4,5 km đến xã Ninh Thân. Lỗ khoan nằm sát đường về bên phải. j = 12030’10" ; l =109006’25". Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan sâu 80m Lịch sử. Lỗ khoan do Liên đoàn ĐCTV miền Nam thi công năm 1996 Tính chất _ lý hoá. Mẫu nước láy ngày 28/5/96, được phân tích tạI Viện Pasteur Nha Trang.
  13. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Tính chất vật lý. Vị : nhạt Màu: trong Mùi: không Nhiệt độ: 300C PH:8,85 Độ khoáng hoá: 345mg/l (cặn khô) Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/l HCO3- Na + 85,4 1,4 97,0 4,2 CO32- K+ 6,0 0,2 11,5 0,3 Cl- Ca2+ 99,3 2,8 1,2 0,06 SO42- Mg2+ 0 0 0 NO 2 - NH 4 + 0,01 0,15 0 Cộng 193,91 4,57 Cộng 109,85 4,57
  14. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Các hợp phần khác (mg/l): H2SiO3 = 50 Kiểu hoá học. Nước clorur _ bicarbonat natri, khoáng hoá rất thấp. Xếp loại. NK silic, ấm. 176. Nguồn Vĩnh Phương Vị trí. Xã Vĩnh Phương, thành phố Nha Trang. Từ Nhà máy dệt Nha Trang theo quốc lộ 1 đi về phía tây nam khoảng 2,5 km qua một cầu nhỏ. Lỗ khoan nằm sát chân cầu bên phảI đường. j = 12017’25" ; l =109007’50". Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện ở lỗ khoan 13 sâu 83m trong đá phun trào ryolit. Nước khoáng xuất hiện từ độ sâu 26 m, tự chảy với lưu lượng 1,5l/s, nhiệt độ 480C. Khoan tiếp đến độ sâu 83m lưu lượng tăng đến 18l/s, nước phun cao trên mặt đất hơn 20m. Lịch sử. Lỗ khoan do Liên đoàn ĐCTV miền Nam thi công năm 1995 trong quá trình lập bản đồ ĐCTV 1:50.000 vùng Nha Tranh _ Cam Ranh. Tính chất _ lý hoá. Mẫu nước lấy ngày 4/12/95, được phân tích tại Viện Pasteur Nha Trang.
  15. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Tính chất vật lý. Màu: trong suốt Mùi: hơi hôi Vị : mặn Nhiệt độ: 480C PH: 7,1 Độ khoáng hoá: 7864mg/l Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/l HCO3- Na + 43 0,70 2070 90 Cl- Ca2+ 3692 104,15 760 38 SO42- Mg2+ 120 25,00 24,32 2 PO43- Fe3+ 0 0 0,20 0,01 F- Al3+ 2,24 0,12 Cộng 3857,24 129,97 Cộng 3054,52 130,01
  16. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Các hợp phần khác (mg/l): H2SiO3 = 75 Kiểu hoá học. Nước clorur natri _ calci, khoáng hoá rất cao Xếp loại. NK silic, nóng vừa. 177. Nguồn Phước Trung Vị trí. Thôn Phước Trung, xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang. Cách thành phố khoảng 5 km về phía tâu nam. Vùng núi khó đi lại. j = 12014’10" ; l = 109020’45". Dạng xuất lộ. Nguồn nước lộ dưới dạng mạch áp lực yếu trong một thung lũng hẹp dưới chân sườn núi Hòn Thị. Nước chảy ra từ fcác khe nứt trong đá granit với lưu lượng rất nhỏ. Lịch sử. đã có một số đơn vị địa chất đến khảo sát sơ bộ nhưng không để lại tài liệu. Năm 1996 Liên đoŕn ĐCTV miền Nam đã khoan sâu 150 m gần mạch lộ. Mực nước dâng cao trên mặt đất 0,6m, lưu lượng tự chảy 1,5 l/s. đã bơm thí nghiệm và tính trữ lượng cấp C1 = 311 m3/ng, cấp C2 = 154 m3/ng. Tính chất _ lý hoá.
  17. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Chỉ tiêu phân Mẫu 1 (12/4/95) Mẫu 2 (2/296) LK tích Viện Pasteur NT Viện Pasteur NT Tính chất vật trong, không mùi, vị nhạt trong, không mùi lý T =360C T =370C pH 7,9 8,2 Độ khoáng 492 433 hoá, mg/l Anion mg/l mge/l mg/l mge/l HCO3- 250,00 4,10 212,0 3,47 CO32- 20,0 0,66
  18. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Cl- 17,50 0,49 21,0 0,59 SO42- 23,0 0,50 1,7 0,03 F- 2,15 0,11 2,17 0,11 292,65 5,20 259,97 4,86 Cộng Cation mg/l mge/l mg/l mge/l Na + 57,5 2,50 42,85 1,85 Ca2+ 49,6 2,48 49,00 2,44 Mg2+ 2,7 0,22 7,00 0,57 Cộng 109,8 5,20 98,62 4,86 Các hợp phần H2SiO3 = 90 H2SiO3 = 75
  19. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam khác (mg/l) Kiểu hoá học. Nước bicarbonat calci _ natri, khoáng hoá rất thấp Xếp loại. NK silic _ fluor, ấm Tình trạng sử dụng. Dân địa phương đŕo một giếng sâu 1,2 m để lấy nước uống và tắm. Đang chuẩn bị cơ sở đóng chai và du lịch (1998). 178. Nguồn Đảnh Thạnh Vị trí. Xã Diên Tân, huyện Diên Khánh, . Từ ngã ba Thành (Nha Trang) trên quốc lộ 1 theo đường nhựa đi về hướng tây 1 km đến UBND huyện Diên Khánh, đI tiếp 6 km, đến trường tiể học Diên Tân, từ đó có một đường rẽ về phía nam khoảng 5 km thì đến xí nghiệp nước khoáng Đảnh Thạnh. j = 12015’30" ; l = 109000’10". Dạng xuất lộ. NK chảy ra thành nhiều mạch từ lớp phủ bùn lầy trên một diện tích khoảng 6 ha trên một thung lũng giữa núi. Các điểm lộ có lưu lượng từ 0,1 đến 0,5l/s, có điểm tới 3_4l/s. Lớp bùn có màu xám đen hoặc nâu xẫm, chiều dày 1,5 _ 2m, trạng thái bùng nhùng, sức chịu tải kém. Lịch sử. Nguồn nước đã được ghi chép trong "ĐạI Nam nhất thống chí". Năm 1957 H.Fontaine đã lấy mẫu phân tích. Sau năm 1975 nhiều chuyên gia địa chất và y tế và nước ngoài (Liên Xô, Tiệp Khắc, New Zealand...) đã đến khảo sát. Năm 1986 Liên đoŕn ĐCTV miền Nam đã khoan 2 lỗ khoan nhưng chỉ 1 khoan ĐT1 đạt
  20. Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam kết quả. Lỗ khoan đạt chiều sâu 220 m gặp nước nóng 680C phun cao trên mặt đất 8m với lưu lượng 1,6l/s. Trữ lượng được duyệt: cấp C1 = 520 m3/ng. Năm 1996 Liên đoŕn khoan thêm một lỗ koan ĐT2 sâu 170 m vào đá granit cách lỗ khoan ĐT1 220m về phía tây bắc. Nước phun cao trên mặt đất 4,2m với lưu lượng 7,9l/s, nhiệt độ 720C. Trữ lượng được duyệt: cấp B = 593,5 m3/ng, cấp C1=61,5 m3/ng, cấp C2=490 m3/ng. Tính chất lý _ hoá. Chỉ tiêu phân Mẫu 1 (29/7/57) Mẫu 3 (29/296) Mãu 2 (22/293) tích Viện Pasteur SG LĐT2 LĐT2 Viện Pasteur NT KRTA New Zealand Tính chất vật trong trong, không mùi lý T=66_680C T=720C T=710C pH 8,2 8,92 8,7 Cặn khô, 225 250
nguon tai.lieu . vn