- Trang Chủ
- Địa Lý
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam - Mô tả các nguồn nước khoáng và nước nóng ở Việt Nam 11
Xem mẫu
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
IV. BẮC TRUNG BỘ
TỈNH THANH HOÁ
119. Nguồn Chà Khốt
Vị trí. Bản Chà Khốt, huyện Quan Hoá. Từ huyện lị Bá Thước theo đường ô tô đi
về phía tây chừng 60km đến gần biên giới Việt -Lào. Nguồn nước nằm ở bên trái
đường, thuộc bản Chà Khốt.
j = 20o15’20"; l = 104o38’10".
Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ các khe nứt trong đá vôi, đầu một con suối nhỏ
phía tây bản Chà Khốt 400 m. Lưu lượng 0,01 l/s.
Lịch sử. Nguồn nước được Đoàn 207 khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất
1:200.000 phần phía đông tờ Sầm Nưa. Về sau các đơn vị địa chất khác cũng đã
đến khảo sát.
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ngày 2/1/1979 được phân tích tại Liên đoàn
BĐĐC cho kết quả như sau:
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt
Nhiệt độ: 420C pH: 7,5
Độ khoáng hoá: 479,08mg/l (cặn
khô)
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/l
HCO3- Na +
353,92 5,80 3,7 0,161
Cl- Ca2+
6,38 0,18 113,53 5,665
SO42- Mg2+ 1,87 0,154
Cộng 360,30 5,98 Cộng 119,10 5,98
Các hợp phần khác (mg/l): SiO2 = 14
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat calci, khoáng hoá rất thấp.
Xếp loại. Nước nóng vừa.
120. Nguồn Nghĩa Trang
Vị trí. Gần ga Nghĩa Trang, cách thị xã Thanh Hoá khoảng 12km về phía bắc.
j = 19o55’15"; l = 105o46’10".
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện bởi lỗ khoan 12 sâu 90 m trong đá vôi.
Mực nước 2,55 m. Bơm nước thí nghiệm với độ hạ thấp 3,72m cho lưu lượng 16
l/s.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 2 F thi công năm 1981 trong quá trình lập bản đồ
ĐCTV tỷ lệ 1:200.000 tờ Thanh Hoá - Vinh. Đến năm 1997 Xí nghiệp NK
Haracola Thanh Hoá đã đầu tư khoan tại lỗ khoan, lấy mẫu phân tích chuẩn bị đưa
vào khai thác đóng chai.
Tính chất lý - hoá. Nước trong, không mùi, nhiệt độ 300C, pH = 7, độ khoáng hoá
280 mg/l.
Mẫu nước lấy ngày 18/4/1997, được phân tích tại Liên đoàn 2 ĐCTV. Cho kết quả
như sau (công thức Kurlov):
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat calci - magnesi, khoáng hoá rất thấp.
Xếp loại. Nước ấm.
121. Nguồn Vó ấm
Vị trí. Thôn Vó ấm, xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Lộc.
j = 20o15’10"; l = 105o37’30".
Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ các khe nứt của đá vôi. Lưu lượng 2-2,5 l/s.
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Lịch sử. Được Đoàn 207 khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200.000 phần phía
đông tờ Sầm Nưa năm 1979.
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ngày 18/4/1984, được phân tích tại Liên đoàn 2
ĐCTV cho kết quả như sau (công thức Kurlov).
Hàm lượng của vi nguyên tố (mg/l): Br = 0,435; I = 0,15; F = 0,3; As = 0,0045.
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat - clorur calci - natri, khoáng hoá rất thấp.
Xếp loại. Nước ấm.
Những nguồn mới có một số thông tin sơ bộ
Ngoài 3 nguồn trên, trong tỉnh Thanh Hoá còn có 4 nguồn NKNN mới có một số
thông tin sơ bộ, đó là:
1. Nguồn Điền Thượng: xã Điền Thượng, huyện Bá Thước.
Đặc tính lý - hoá biểu diễn theo công thức Kurlov như sau:
2. Nguồn Vó ấm: huyện Cẩm Thuỷ.
3. Nguồn Ngọc Lặc: huyện Ngọc Lặc.
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
4. Nguồn Cửa Đạt: huyện Thường Xuân.
TỈNH NGHỆ AN
122. Nguồn Bản Bọ
Vị trí. Bản Bọ, xã Yên Hợp, huyện Quỳ Hợp. Từ ga cầu Giát đi về phía tây theo
con đường ô tô đi Quỳ Châu. Qua thị trấn Thái Hoà 20 km phía trái có một con
đường ô tô lâm nghiệp đi vào Bản Khạng, thì rẽ phải về phía đông bắc theo con
đường mòn chừng 1 km đến mạch nước.
j = 19o28’30"; l = 105o16’40".
Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ khe nứt của đá vôi dăm kết, dọc lòng suối Huổi
Gié. Lưu lượng 5 l/s.
Lịch sử. Đoàn 54 đã khảo sát trong quá trình lập bản đồ NK miền Bắc năm 1970.
Tính chất lý - hoá.
Mẫu 1 (5/70). Mẫu 2 (15/3/75).
Đoàn 54 Trường ĐHDK HN.
Chỉ tiêu
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
phân tích
Tính chất vật trong, không mùi, trong, không mùi,
vị nhạt vị nhạt
lý
T=310C T=310C
pH 6,0 7,46
Độ khoáng 460 525,46
hoá, mg/l
Anion mg/l mge/l mg/l mge/l
HCO3- 333,97 5,47 363,68 5,96
Cl- 6,07 0,17 6,74 0,190
SO42- 2,88 0,06 21,40 0,446
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
NO 3 - 2,40 0,034
Cộng 345,32 5,734 391,82 6,596
Cation mg/l mge/l mg/l mge/l
Na + 8,12 0,350 33,24 1,46
Ca2+ 97,90 4,900 93,19 4,650
Mg2+ 5,28 0,434 6,08 0,500
Fe2+ 1,51 0,050
Cộng 112,82 5,734 132,51 6,596
Các hợp phần H4SiO4 = 26
khác mg/l
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat calci, khoáng hoá thấp.
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Xếp loại. Nước ấm.
123. Nguồn Bản Tạt
Vị trí. Xã Yên Hợp, huyện Quỳ Hợp. Nguồn nước nằm ở ngã ba suối Bản Đúa và
suối Bản Tạt 1,5 km về phía đông bắc, cách Bản Khạng 2 km về phía tây bắc.
j = 19o25’20"; l = 105o17’20".
Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ các khe nứt của granit biotit rất rắn chắc thành một
nhóm mạch lộ với lưu lượng tổng cộng khoảng 1 l/s. Nước có mùi hơi tanh.
Quanh mạch lộ và dọc theo dòng chảy quan sát thấy nhiều kết tủa vàng nâu.
Lịch sử. Nguồn nước được Liên đoàn BĐĐC khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất
miền Bắc Việt Nam tỉ lệ 1:500.000 năm 1971. Sau đó nhiều đ ơn vị địa chất đã đến
khảo sát.
Tính chất lý - hoá.
Mẫu 1 (10/2/72). Mẫu 2 (15/3/75).
Viện VSDT Trường ĐHDK HN.
Chỉ tiêu
phân tích
Tính chất vật trong, mùi hơi tanh, vị nhạt trong, mùi hơi tanh, vị nhạt
lý
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
T=370C T=370C
pH 7,2 7,15
Cặn khô, mg/l 312 413
Anion mg/l mge/l mg/l mge/l
HCO3- 326,35 5,330 341,09 5,59
Cl- 5,40 0,151 7,00 0,20
SO42- 10,00 0,21 29,80 0,62
PO43- 1,07 0,033
Cộng 342,82 5,724 377,89 6,41
Cation mg/l mge/l mg/l mge/l
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Na + 4,00 0,172 41,15 1,79
K+ 10,00 0,260
Ca2+ 82,00 4,100 87,50 4,07
Mg2+ 9,36 0,767 6,68 0,55
Fe2+ 1,54 0,083 0
Al3+ 3,30 0,367 0
Mn + 0,08 0,002
NH 4 + 0,02
Cộng 110,28 5,751 129,33 6,41
Các hợp phần CO2 = 416,2 H4SiO4 = 77
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
khác, mg/l
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat calci, khoáng hoá rất thấp.
Xếp loại. NK silic, ấm (có thể NK carbonic).
124. Nguồn Bản Khạng
Vị trí. Bản Bọ Khạng, xã Yên Hợp, huyện Quỳ Hợp. Từ ga Cầu Giát đi về phía
tây theo con đường ô tô đi Quỳ Châu. Qua thị trấn Thái Hoà chừng 20 km có một
con đường ô tô lâm nghiệp bằng đất phía trái, rẽvào chừng 3 km đến mạch nước.
j = 19o27’10"; l = 105o14’20".
Dạng xuất lộ. Nguồn nước chảy ra thành 2 mạch nằm cách nhau 50 m.
- Mạch số 1 nằm ở ngã ba suối Bản Đúa. Nước chảy ra từ bãi bồi của suối ở độ
cao 0,2m so với mặt suối, tạo nên một vũng rộng 1m, dài 3m, sau đó chảy ven
chân đồi ra suối với lưu lượng 0,05 l/s. Nước chứa nhiều bọt khí, mùi hơi tanh, vị
hơi chua. Khi uống có cảm giác tê lưỡi. Trong vũng có kết tủa lơ lửng, màu gạch
cua.
- Mạch số 2 nằm ở phía tây - tây bắc mạch số 1. Nước chảy ra từ các khe nứt của
đá gốc là cát kết bị biến chất mạnh với tổng lưu lượng khoảng 0,5 l/s. Nước chứa
nhiều bọt khí, khi nếm cũng gây cảm giác tê lưỡi và hơi tanh. Tại nơi xuất lộ có
kết tủa màu vàng nâu giống như mạch 1.
NK cùng được phát hiện trong 2 lỗ khoan tìm kiếm bố trí gần các mạch lộ.
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Lịch sử. Nguồn nước được Đoàn 206 khảo sát năm 1970. Năm 1971 Đoàn 54 đã
đến lấy mẫu trong quá trình lập bản đồ NK miền Bắc. Năm 1983 Đoàn 47 đã tiến
hành công tác tìm kiếm nhằm đưa nguồn nước vào khai thác chữa bệnh và đóng
chai. Đoàn đã khoan 2 lỗ khoan với tổng chiều sâu 128 m gặp NK tự chảy với lưu
lượng 0,218 và 0,476 l/s (mực nước tĩnh +0,63 và +0,98 m). đã bơm thí nghiệm 2
lỗ khoan với độ hạ thấp mực nước 1,65 và 6,23 m đạt lưu lượng tương ứng = 1,11
l/s và 4,42 l/s. đã phân tích 169 mẫu nước các loại. Trữ lượng mỏ được đánh giá ở
cấp C1 bằng 178 m3/ng.
Tính chất lý - hoá.
Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 (?) Mạch 2
(10/2/71) Mạch 1 (16/9/74) Mạch 1 Đ.20Đ
Viện VSDT Trường ĐHDK (phân tích thực địa)
HN.
Chỉ tiêu phân
tích
Tính chất vật lý trong, mùi hơi tanh, trong, mùi hơi tanh, vị
vị hơi chua, lợ hơi chua, lợ
T=310C T=320C
pH 6,1 6,98 6,5
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Độ khoáng hoá, 1745,40 (tổng ion)
1256,01 1330,07
mg/l
Anion mg/l mge/l mg/l mge/l mg/l mge/l
HCO3- 908,9 14,900 923,50 15,14 988,20 16,19
Cl- 10,80 0,302 9,08 0,25 21,30 0,60
SO42- 0 0 9,60 0,20 268,90 5,60
PO43- 1,34 0,042
Cộng 921,04 15,244 942,18 15,59 1278,4 22,39
Cation mg/l mge/l mg/l mge/l mg/l mge/l
Na + 75,00 3,225 112,80 4,90 271,30 11,82
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
K+ 34,00 0,881
Ca2+ 164,80 8,240 165,30 8,25 170,30 8,48
Mg2+ 25,92 2,125 28,57 2,35 25,40 2,09
Fe2+ 3,50 0,189
Al+ 5,1 0,566 1,08 0,05
Mn + 0,44
Cộng 305,26 15,226 307,75 15,55 467,00 22,39
Các hợp phần CO2 tự do = 264
CO2 = 1156 CO2 =399,2
khác, mg/l
H2SiO3 = 91,5
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat calci - natri (mạch 1) và bicarbonat - sulfat natri -
calci (mạch 2), khoáng hoá vừa.
Xếp loại. NK carbonic, ấm.
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Tình trạng sử dụng. NK được Liên đoàn ĐC 4 khai thác bắt đầu từ năm 1989,
trên cơ sở lỗ khoan số 2 được kết cấu thành giếng khai thác sâu 120 m. Một số đơn
vị khác cũng đến lấy nước để đóng chai. Sản lượng từ 150.000 l/năm (1993) đến
310.000 l/năm (1995).
125. Nguồn Nghĩa Lâm
Vị trí. Xã Nghĩa Lâm, huyện Nghĩa Đàn.
j = 19o19’30"; l = 105o25’50".
Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện năm 1987 trong lỗ khoan 661 sâu 119
m xuyên vào đới huỷ hoại của đứt gãy gồm các đá vôi, cát kết bột kết. Nước dâng
lên gần mặt đất. Lỗ khoan quá nghèo nước; lưu lượng 0,032 l/s, hạ thấp 22,94 m
(tỷ lưu lượng 0,00141 l/sm). Về sau lỗ khoan bị lấp từ 50,7 m trở xuống, năm
1988 thông lại đến độ sâu 81m và bơm nước thí nghiệm lại với độ hạ thấp 35,8 m
đạt lưu lượng 0,07 l/s (tỷ lưu 0,002 l/sm).
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 2 F phát hiện trong quá trình lập bản đồ ĐCTV tỷ lệ
1:50.000 vùng Quỳ Hợp - Nghĩa Đàn năm 1987.
Tính chất lý - hoá.
Mẫu 1 (29/988). Mẫu 2 (29/9/88) LK661 sâu 65m
LK 661 sâu 20m
Chỉ tiêu Liên đoàn 2 ĐCTV
Liên đoàn 2 ĐCTV
phân tích
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Tính chất vật trong, không mùi, vị lợ đục, ánh vàng, vị lợ
lý
T0 lạnh T0 lạnh
pH 8,5 8,45
Cặn khô, mg/l 2593 2776
Anion mg/l mge/l mg/l mge/l
HCO3- 2649,79 43,425 2785,57 45,65
CO32- 66,00 2,200 75,00 2,50
Cl- 18,56 0,524 14,00 0,395
SO42- 20,00 0,417 27,06 0,564
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Cộng 2754,35 46,566 2901,63 49,109
Cation mg/l mge/l mg/l mge/l
Na + 1028,3 44,728 1086,48 47,259
Ca2+ 12,52 0,625 12,77 0,637
Mg2+ 14,75 1,213 17,75 1,283
Cộng 1055,57 46,566 1114,00 49,109
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá vừa.
Xếp loại. Nước khoáng hoá.
126. Nguồn Giang Sơn
Vị trí. Thôn Thịnh Đồng, xã Giang Sơn, huyện Đô Lương. Từ thị trấn Đô Lương
theo đường 15A đi về phía Tân Kỳ khoảng 12 km đến UBND xã Giang Sơn. Đi
tiếp 1,5 km rồi rẽ trái đi chừng 1,3 km nữa đến hồ chứa nước Mộ Dạ thì tới.
j = 18o59’40"; l = 105o07’30".
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Dạng xuất lộ. Nước chảy ra thành nhiều mạch đổ vào hồ Mộ Dạ (từ 1972 người ta
xây đập trên suối làm cho nguồn nước nóng bị ngập, khi hồ bị cạn, mạch lại xuất
hiện).
Lịch sử. Năm 1970 Đoàn 54 đã lấy mẫu phân tích. Về sau một số đơn vị khác
cũng đến khảo sát.
Tính chất lý - hoá. Có 2 mẫu do Đoàn 54 lấy, 1 mẫu phân tích tại Đoàn, 1 mẫu
gửi phân tích tại Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương
Mẫu 1 (20/2/70). Mẫu 2 (20/20/70).
Đoàn 54 Viện VSDT
Chỉ tiêu
phân tích
Tính chất vật trong, không mùi, vị nhạt trong, không mùi, vị nhạt
lý
T=410C T=410C
pH 6,0 7,2
Độ khoáng 150,09 120,86
hoá, mg/l
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Anion mg/l mge/l mg/l mge/l
HCO3- 81,76 1,34 79,30 1,30
Cl- 8,15 0,23 12,00 0,34
SO42- 17,28 0,36
NO 3 - 1,10 0,02 1,0 0,016
PO43- 0,27 0,05
Cộng 108,29 1,95 92,57 1,659
Cation mg/l mge/l mg/l mge/l
Na + 31,51 1,37 17,75 0,772
Ca2+ 4,36 0,22 1,6 0,08
- Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Mg2+ 1,56 0,13 1,68 0,138
Fe2+ 3,12 0,11 1,47 0,053
Al3+ 0,81 0,09 5,29 0,588
NH 4 + 0,50 0,028
Cộng 41,8 1,95 28,29 1,659
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá rất thấp.
Xếp loại. Nước nóng vừa.
Thông tin cập nhật (1998)
Nghệ An đề tài nghiên cứu địa nhiệt Bắc Trung Bộ của Viện Địa chất và khoáng
sản đã đăng ký thêm 2 nguồn NN mới (năm 1998) là nguồn Nậm Rọn (huyện Tân
Kỳ, 57oC) và nguồn Kim Đa (huyện Tương Dương, 73,5oC).
TỈNH HÀ TĨNH
127. Nguồn Sơn Kim (Nậm Chốt)
nguon tai.lieu . vn