Xem mẫu
- Bài tập Hoá Vô cơ - Nguyễn Đức Vận
SÁCH ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
PGS. NGUYỄN ĐỨC VẬN
BÀI TẬP HÓA HỌC VÔ CƠ
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC 1983
Cà Trung Hiếu - K46 ĐHSP Hoá - ĐHTB 1
16/09/2013
- Bài tập Hoá Vô cơ - Nguyễn Đức Vận
MỤC LỤC
PHẦN I – CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
§1. KhÝ tr¬ .................................................................................................
Đ2. Hidro ..................................................................................................
Đ3. Các Halogen .......................................................................................
Đ4. Oxi .....................................................................................................
Đ5. Lưu huỳnh- Phân nhóm Selen
Đ6. Nitơ- Phot pho ....................................................................................
Đ7.Phân nhóm Asen .................................................................................
Đ8. Cacbon-Silic .......................................................................................
§9. TÝnh chÊt cña kim lo¹i. .........................................................................
Đ10. Kim loại kiềm...................................................................................
Đ11. Kim loại kiềm thổ .............................................................................
Đ12. Nhôm ...............................................................................................
Đ13. Gecmani – Thiếc – Chì ... .................................................................
Đ14. Đồng – Bạc – Vàng ..........................................................................
Đ15. Kẽm – Cadimi – Thủy ngân..............................................................
§16. Crom – Mangan – S¾t ........................................................................................................................
PHẦN II – HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Phần I: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Cà Trung Hiếu - K46 ĐHSP Hoá - ĐHTB 2
16/09/2013
- Bài tập Hoá Vô cơ - Nguyễn Đức Vận
§1. KHÍ TRƠ
(He – Ne – Ar – Kr – Xe)
1. Trình bày đặc điểm của khí trơ ?
(Cấu trúc electron, bán kính nguyên tử, năng lượng Ion hóa). Nhận xét và
cho kết luận về khả năng phản ứng của các nguyên tố đó.
2. Nhiệt độ nóng chảy của các khí trơ có các giá trị sau :
He Ne Ar Kr Xe Rn
o
Tnc( C): -272 -249 -189 -157 -112 -71
Giải thích sự thay đổi nhiệt độ nóng chảy trong dãy từ Heli đến Radon.
3. Thể Ion hóa thứ nhất của các khí trơ có các giá trị sau:
He Ne Ar Kr Xe Rn
I(e V): 24.6 21.6 15.3 14.0 12.1 10.7
Hãy giải thích tại sao khi nguyên tử tăng thì thế Ion hóa giảm?
4. Hãy trình bày các đặc tính của Heli ?
(nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, độ tan độ dẫn điện).Từ đó cho biết những
ứng dụng quan trọng của Heli ?
5. Mức oxi hóa đặc trưng của Kripton, Xenon và Radon ? Tại sao các mức độ
lại không đặc trưng đối với các khí trơ còn lại ?
Từ nhận xét trên hãy giải thích hoạt tính hóa học của các khí trơ? Nêu
ví dụ để minh họa.
6. Hãy giải thích nguyên nhân hình thành các Hidrat của khí trơ dạng X.6H2O
(X=Ar, Kr, Xe). Các Hidrat đó có phải là hợp chất hóa học không ?
7. Người ta đã kết luận rằng: các khí trơ không có tính trơ tuyệt đối, trừ Heli và
Neon, còn lại là những chất có hoạt tính hóa học, nguyên tử lượng càng tăng
hoạt tính càng cao. Các hợp chất của Kripton, Xenon đều là những chất oxi
hóa, các hợp chất ở hóa trị cao có tính oxi hóa mạnh và có tính axit.
Hãy tìm dẫn chứng để chứng minh kết luận trên và giải thích.
8. Tại sao nguyên tử Xenon không tạo ra phân tử Xe2 mặc dù có khả năng tạo
ra liên kết hóa học với nguyên tử Flo hoặc Oxi. ?
9. Tại sao nguyên tử Clo ít có khả năng tạo ra hợp chất hóa học với Xenon
trong khi đó Flo lại tạo ra dễ dàng hơn ?
10. Độ bền với nhiệt độ thay đổi như thế nào trong dãy KrF4 , XeF4 và RnF4?
11. Viết phương trình các phản ứng sau:
XeF4 + KI →
XeF4 + KI →
XeF4 + H2 →
XeF4 + Na →
§ 2.HIĐRO (H)
Cà Trung Hiếu - K46 ĐHSP Hoá - ĐHTB 3
16/09/2013
- Bài tập Hoá Vô cơ - Nguyễn Đức Vận
12.a) Đặc điểm nguyên tử của các đồng vị của Hidro.
b) Tính chất vật lí quan trọng của Hidro nhẹ và ứng dụng của những chất
đó?
c) Tại sao Hidro nhẹ lại có độ khuếch tán lớn?
13. Hidro nhẹ hơn hay nặng hơn không khí bao nhiêu lần? Có thể chuyển Hidro
từ cốc này sang cốc khác được không?
14.a) Trong hai khuynh hướng phản ứng (oxi hóa _khử) của Hidro thì khuynh
hướng nào điển hình nhất? tại sao?
b)Khi tạo ra các chất dưới đây phản ứng thuộc về khuynh hướng nào? Hidro
clorua; nước; amoniac; silan; metan; canxi hiđrua; natri hiđrua. Liên kết
trong các hợp chất đó thuộc kiểu liên kết nào?
15.a) Tính chất hóa học quan trọng của Hidro? Tại sao ở nhiệt độ thường Hidro
kém hoạt động về mặt hóa học?
b) Những nguyên tố nào có khả năng phản ứng với Hidro ở nhiệt độ phòng?
16. Trong công nghiệp Hidro được điều chế bằng những phương pháp nào và
được dùng để làm gì? Nguyên tắc chung của các phương pháp đó?
17. Trong quá trình luyện than cốc bằng phương pháp chưng khô than đá người
ta thu được hỗn hợp khí lò cốc gồm 50% N2, 25%CH 4, 10% H2, 5% CO, 5%
CO2 và 5% Hidro cacbon. Bằng phương pháp nào có thể tách được Hidro ra
khỏi hỗn hợp đó? Phương pháp tách đó dựa trên những nguyên tắc nào?
18.a) Ứng dụng của Hidro mới sinh?
b) Tại sao Hidro mới sinh lại có hoạt tính hóa học cao hơn Hidro phân tử?
Lấy ví dụ minh họa?
19. Viết phương trình phản ứng khi cho khí Hidro tácdụng với các chất sau:
Cl2 ,O2, N 2, CO ,CuO.
Nêu rõ các điều kiện phản ứng và ứng dụng các phản ứng đó trong thực tế.
20.a) Tại sao khi điều chế khí Hidro bằng phương pháp điện phân nước lại phải
cho thêm dung dịch NaOH hoặc H 2SO4?
b) Có thể thay NaOH bằng KOH, HNO3, Na2SO4 ,CuSO4, CuCl2 được
không? Lí do?
21.a) Có thể dùng bình chứa khí (Gazomet) để chứa khí Hidro như khí Oxi
được không? Tại sao?
b) Những khí có đặc tính như thế nào có thể tích trữ trong bình chứa khí?
22.a) Trong phòng thí nghiệm, Hidro được điều chế bằng những phương pháp
nào? Phương pháp nào là chủ yếu?
b) Tại sao khi điều chế Hidro bằng cách cho Zn tinh khiết tác dụng với dung
dịch H2SO4 loãng lại phải thêm một ít dung dịch CuSO4.
23. Làm thế nào để thu được khí Hidro tinh khiết và khô khi điều chế khí đó
bằng cách cho kẽm kim loại tác dụng với HCl trong bình kíp?
24. Trong thành phần các hợp chất hóa học, Hidro nằm ở dạng Ion nào?
Ion H+ tồn tại trong điều kiện nào?
25. Tại sao khí Hidro rất khó hòa tan trong nước hoặc trong các dung môi hữu
cơ?
26. Cấu tạo của Ion Hidroxoni? trong điều kiện nào tạo ra Ion đó
Cà Trung Hiếu - K46 ĐHSP Hoá - ĐHTB 4
16/09/2013
- Bài tập Hoá Vô cơ - Nguyễn Đức Vận
27. Tại sao trong các nguyên tố nhóm I chỉ có Hidro tạo ra đơn chất dạng khí ở
nhiệt độ phòng?
28. Liên kết Hidro là gì? Những chất như thế nào tạo ra liên kết Hidro?
29. Dựa trên những cơ sở thực tế nào để nói rằng Hiđrua của kim loại kiềm là
những hợp chất "muối"?
30.a) Những nguyên tố nào hình thành các Hiđrua Ion và Hiđrua cộng hóa trị?
b) Bản chất của các loại Hiđrua đó?
31. Bằng những dẫn chứng nào để kết luận rằng liên kết trong các Hiđrua của
các kim loại kiềm và kiềm thổ có bản chất Ion?
32. Góc hóa trị trong phân tử Hiđrua và Florua của một số nguyên tố thuộc chu
kì II có các giá trị sau:
X-C-X X-N-X X-O-X
o o
C2H 4 120 NH3 107 H 2O 104,5o
C2F2 114o NF3 102o F2O 101,5o
Hãy giải thích sự giảm góc hóa trị từ hiđrua đến florua?
33. Hãy nêu nhận xét chung về sự biến thiên tính khử, tính bền, tính axit của
hiđrua cộng hóa trị trong chu kì và trong phân nhóm trong hệ thống tuần
hoàn.
34. Hãy giải thích nguyên nhân tính axit tăng trong dãy : NH 3 – H 2O – HF và từ
HF đến HI?
35. Hãy giải thích tại sao bán kính của Ion Cl- là 1,81 Ǻ nhưng khoảng cách giữa
nhân hidro và nhân nguyên tử Clo trong phân tử HCl chỉ bằng 1,28 Ǻ?
§ 3. CÁC HALOGEN
(F, Cl, Br, I, At)
Trình bày đặc điểm cấu trúc nguyên tử của halogen. (bán kính nguyên tử,
cấu trúc electron năng lượng Ion hóa, ái lực electron). từ đặc điểm đó hãy
cho biết trong hai khuynh hướng phản ứng (oxi hóa – khử) của các halogen
thì khuynh hướng nào là chủ yếu?
36. Dựa vào thuyết liên kết hóa trị hãy cho biết:
a) Mức oxi hóa đặc trưng của các halogen.
b) Tại sao phản của các halogen đều cấu tạo từ hai nguyên tử?
37. Tại sao Flo không thể xuất hiện mức oxi hóa dương trong các hợp chất hóa
học?
Tại sao với Clo, Brom, Iot thì mức oxi hóa chẵn không phải là mức đặc
trưng?
38. Năng lượng liên kết X-X (Kcal/mol) của các halogen có giá trị sau:
F2 Cl2 Br2 I2
(Kcal/mol) 38 59 46 35
Hãy giải thích Tại sao từ F2 đến Cl2 năng lượng liên kết tăng, nhưng Cl2 đến
I2 năng lượng liên kết giảm?
39. Phản ứng phân hủy phân hủy phân tử thành nguyên tử X2 → 2X của các
halogen ở các nhiệt độ sau:
F2 Cl2 Br2 I2
Cà Trung Hiếu - K46 ĐHSP Hoá - ĐHTB 5
16/09/2013
- Bài tập Hoá Vô cơ - Nguyễn Đức Vận
(oC) 450 800 600 400
Hãy giải thích sự thay đổi độ bền nhiệt của các phân tử halogen.
40. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các halogen có các giá trị sau:
F2 Cl2 Br2 I2
o
Tnc( C): - 223 -101 -7,2 113,5
Ts(o C): -187 -34,1 38,2 184,5
Nhận xét và giải thích?
41.a) Tại sao các halogen không tan trong nước nhưng tan trong benzen?
b) Tại sao Iot tan ít trong nước nhưng lại tan trong dung dịch kali iođua?
42. Giải thích nguyên nhân hình thành các tinh thể hiđrat Cl2.8H2O. hidrát đó có
phải là chất hóa học không?
43. Hãy so sánh các đại lượng: ái lực Electron, năng lượng liên kết, năng lượng
hđrat hóa, thế tiêu chuẩn của Clo và Flo từ đó giải thích:
a) Tại sao khả năng phản ứng của Flo lại lớn hơn Clo?
b) Tại sao trong dung dịch nước Flo có tính oxi hóa mạnh hơn Clo
44. Lấy ví dụ để chứng minh rằng theo chiều tăng số thứ tự nguyên tử của các
halogen thì tính dương điện lại tăng?
45. Bằng phản ứng với hidro hãy chứng minh rằng tính oxi hóa của các halogen
giảm dần từ Flo đến Iot.
46.a) Trình bày các phản ứng khi cho các halogen tác dụng với nước.
b) Flo có khả năng oxi hóa nước giải phóng oxi hóa , các halogen khác có
tính chất này không? Giải thích.
47.a) Tại sao khi cho các halogen tác dụng với kim loại lại tạo ra những hợp
chất ứng với số oxi hóa tối đa của các kim loại đó? Lấy ví dụ để minh họa.
b) Tại sao Flo là chất oxi hóa mạnh nhưng Cu, Fe, Ni, Mg không bị Flo ăn
mòn?
48.a) Tìm dẫn chứng để chứng minh rằng theo chiều tăng số thứ tự nguyên tử
trong nhóm halogen thì tính khử tăng.
b) Viết các phương trình phản ứng và nêu hiện tượng khi cho khí clo từ từ
đi qua dung dich gồm Kali bromua và Kali iotđua ?
49. Các phương pháp điều chế halogen trong phòng thí nghiệm và trong công
nghiệp.
a) Các phương pháp đó dựa trên những nguyên tắc nào?
b) Diều kiện cụ thể của phản ứng?
c) Phạm vi ứng dụng của mỗi phương pháp?
50.a) Bằng cách nào có thể thu được Flo từ HF?
b) Tại sao không thể điều chế Flo bằng phương pháp điện phân dung dịch
nước có chứa ion Florua?
c) Flo là chất oxi hóa mạnh nhưng tại sao khi điều chế Flo bằng phương
pháp điện phân thì thùng điện phân và cực âm lại làm bằng đồng hoặc bằng
thép?
51. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế Clo bằng phương pháp cho
KMnO 4 tác dụng với HCl .
a) Tại sao không thể dùng phương pháp đó để điều chế Flo ?
Cà Trung Hiếu - K46 ĐHSP Hoá - ĐHTB 6
16/09/2013
- Bài tập Hoá Vô cơ - Nguyễn Đức Vận
b) Có thể điều chế Brom và Iot bằng phương pháp đó được không?
c) Có thể thay KMnO4 bằng MnO2 Hoặc K2Cr2O7 được không?
52. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các hidro halogenua thay đổi như thế
nào? Giải thích nguyên nhân.
53. Độ bền đối với nhiệt từ HF đến HI thay đổi như thế nào? Có phù hợp với sự
thay đổi nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi không?
54.a) Hỗn hợp đẳng phí (hay hỗn hợp đồng sôi) là gì?
b) Tại sao các hidro halogenua lại hay bốc khói trong không khí ẩm?
c) Tại sao dung dịch HCl nồng độ lớn hơn 20% lại có hiện tượng bốc khói
trong không khí, nhưng dung dịch có nồng độ bé hơn 20% lại không có hiện
tượng đó?
55. Bằng cách nào có thể xác định nhanh hàm lượng phần trăm của HCl trong
dung dịch khi đã biết khối lượng riêng của dung dịch ?
a) Hãy tính hàm lượng % của HCl trong các dung dịch có khối lượng riêng
(g/cm3):1,025; 1,050; 1,08; 1,135; 1,195.
b) Hãy tính gần đúng khối lượng riêng (g/cm3) của các dung dịch HCl khi
hàm lượng HCl là: 12%, 20%, 30%, 32,5%.
56.a) Tại sao axit HF lại là axit yếu trong đó các axit HX của các halogen còn lại
là axit mạnh?
b) Tại sao axit HF lại tạo ra muối axit còn các axit HX khác không có khả
năng đó?
57.a) Tính axit trong dãy từ HF đến HI thay đổi như thế nào? Giải thích nguyên
nhân?
b) Vai trò của HI trong các phản ứng sau đây có giống nhau không?
2FeCl3 +2HI → 2FeCl2 + I2 +2HCl (1)
Zn+2HI → ZnI2 + H 2 (2)
58.a) Tại sao khi cho HCl tác dụng với Sắt hoặc Crom lại tạo ra FeCl2, CrCl2 mà
không phải là FeCl3 ,CrCl3?
b) Với axit HBr, HI phản ứng có tương tự như thế không?
59.a) Trong các muối Kali halogenua muối nào có thể phản ứng được với FeCl3
để tạo nên FeCl2?
b) Cho kết luận về tính khử của các halogenhidric?
60.a) Viết các phương trình phản ứng khi cho H2SO4 đặc tác dụng với hỗn hợp
CaF2, SiO 2. ứng dụng của phản ứng?
b) Nếu thay CaF2 bằng CaCl2 phản ứng có xảy ra như thế không ?
61.a) Hãy giải thích tại sao HF chỉ được phép đựng trong các bình bằng nhựa.
b) Phản ứng xảy ra có khác nhau không khi cho thủy tinh tác dụng với HF
và với HCl?
62.a) Tại sao tính khử của các hidro halogenua tăng lên từ HF đến HI?
b) Tại sao các dung dịch axit Bromhiđric và axit Iodhiđric không thể để
trong không khí? Hãy viết các phương trình phản ứng khi cho Oxi tác dụng
với dung dịch axit halogenhiđric.
63.a) Tại sao hidrohalogenua lại tan rất mạnh trong nước?
b) Khi cho hidro clorua tan trong nước có hiện tượng gì? Tại sao dung dịch
lại có tính axit? Hidro clorua lỏng có phải là axit không?
Cà Trung Hiếu - K46 ĐHSP Hoá - ĐHTB 7
16/09/2013
- Bài tập Hoá Vô cơ - Nguyễn Đức Vận
64.a) Trong phòng thí nghiệm, hidro clorua được điều chế bằng cách nào?
b) Nếu dùng dung dịch H 2SO4 loãng và NaCl loãng có tạo ra HCl ?
c) Phương pháp trên có thể dùng để điều chế HBr và HI được không?
65.a) Trong công nghiệp, axit HCl được điều chế bằng phương pháp nào?
b) Phương pháp đó dựa trên những nguyên tắc nào?
c) Có thể vận dụng phương pháp đó cho các axit halogen hiđric khác được
không? Lí do?
66. Trình bày phương pháp điều chế axit HF, HBr, HI. Phương pháp đó dựa trên
những cơ sở lí luận nào?
67. Hãy trình bày những hiểu biết của mình về các halogenua ion: a) Những
nguyên tố nào tạo ra các halogenua ion?
b) Mức độ liên kết Ion trong các halogenua đó?
68. Tính chất của các halogenua Ion .
69.a) Những nguyên tố nào hình thành các halogenua cộng hóa trị?
b) Đặc tính của loại hợp chất đó?
70. So sánh tính bền, tính oxi hóa của các oxit Cl2O, ClO 2, Cl2O 6, Cl2O7? Tại
sao các oxit đó không thể điều chế được bằng phương pháp tổng hợp?
71. Cấu trúc phân tử của các oxit Cl2O, ClO2, Cl2O7
a) Trong các oxit đó oxit nào có tính thuận từ? lí do?
b) Bằng những phản ứng nào có thể chứng minh được rằng các oxit của Clo
đều là các Anhiđrit? Viết phương trình của các phản ứng?
72. Hãy trình bày một vài đặc điểm của các oxit của halogen?
73. Viết các công thức các axit chứa Oxi của các halogen. Tên gọi các axit và
muối tương ứng?
74.a) Nêu nhận xét về tính bền, tính axit, tính oxi hóa của các axit hipohalogenơ.
b) Trong các axit đó axit nào có nhiều ứng dụng trong thực tế.
75.a) Nước Clo là gì? Nước Javen là gì? Clorua vôi là gì? Các chất đó được
dùng làm gì?
b) Khi cho CO 2 qua dung dịch nước Javen hoặc dung dịch Ca(OCl)2 có hiện
tượng gì xảy ra? Giải thích.
76.a) Tại sao nước Clo, nước Javen, Clorua vôi có tác dụng tẩy màu?
b) Từ các chất ban đầu: CaCO3 , NaCl , bằng nhữngphản ứng nào điều chế
được Clorua vôi? Viết các phương trình phản ứng.
77. Viết phương trình phản ứng khi cho dung dịch nước Clo tác dụng với dung
dịch NaOH, dung dịch KI, dung dịch Natri Thiosunfat.
78.a) Cho các Halogen Cl2 , Br2 , I2 tác dụng với nước, với dung dịch KOH có
những phương trình phản ứng nào xảy ra.
b)Khi cho Cl2 tác dụng với dung dịch KOH loãng sau đó đun nóng dung
dịch từ từ lên 700 0C người ta thu được chất gì? Viết các phương trình phản
ứng.
79. Hai chất CaOCl2 và (CaOCl)2 điều chế bằng cách nào? Có thể từ những
nguyên liệu tự nhiên nào? Chúng giống và khác nhau ở chỗ nào? Gọi tên
các chất đó?
Cà Trung Hiếu - K46 ĐHSP Hoá - ĐHTB 8
16/09/2013
- Bài tập Hoá Vô cơ - Nguyễn Đức Vận
80.a) Cho một ít axit Bromhidric vào nước Javen cóphản ứng gì xảy ra?
b) Nếu đun nóng nước Javen cho đến khi khô vừa hết nước sau đó cho thêm
axit HBr thì phản ứng có khác không?
81. Cho 2 cặp phản ứng:
a) Cl2 + 2KBr = Br2 + 2KCl
2KClO3 + Br2 = 2KBrO3 + Cl2
b) Cl2 + 2KI = I2 + 2KCl
2KClO3 + I2 = 2KIO3 + Cl2
Trong từng cặp, vai trò của các Halogen có mâu thuẫn gì với nhau không?
Giải thích.
82. Cho khí Clo tác dụng với dung dịch KOH loãng nguội, với dung dịch KOH
đặc nóng. Hỏi tỉ lệ thể tích khí Clo phải dùng trong cả 2 trường hợp để thu
được lượng KCl bằng nhau?
83. a, Cho nhận xét về sự biến thiên tính axit trong dãy HClO – HBrO – HIO.
b, Cho một ít axit Clohidric vào nước javen loãng có hiện tượng gì xảy ra?
Thay HCl bằng H2SO4 loãng hay HBr có khác không?
84. So sánh tính bền, tính axit, tính oxi hóa của các oxi axit HClO , HClO2 ,
HClO3 , HClO4 . Giải thích về sự biến thiên các tính chất.
85. Viết các phương trình của các phản ứng:
1, MnO2 + HCl →
2, KMnO 4 + HCl →
3, Ca(OH)2 + Cl2 → Ca(OCl)2 + …
4, CaOCl2 + CO2 →
5, HClO3 + HCl →
6, Ag + HClO3 → AgClO 3 + …
7, Fe + HClO 3 →
8, HClO3 + FeSO4 → H2SO4 + …
9, Cl2O 5 + H2O →
10,HClO4 + P2O 5 →
86. So sánh tính axit, tính bền, tính oxi hóa của các axit halogenic. Lấy ví dụ
minh họa.
87. Bằng phương pháp nào có thể tách được HClO ra khỏi hỗn hợp với HCl?
88. Bằng cách nào có thể điều chế được HClO từ HCl?
89. Từ Kaliclorua bằng phương pháp nào có thể điều chế được Kaliclorat?
91. Từ KClO3 bằng phương pháp nào có thể điều chế được KClO4.
92. Sẽ thu được sản phẩm nào khi cho KClO3 tác dụng với:
a) HCl
b) H 2SO4 đặc
c) H 2SO4 loãng
d) Kali pesulfat
e) Axit oxalic
f) Hỗn hợp gồm axit oxalic và H2SO4 loãng.
Cà Trung Hiếu - K46 ĐHSP Hoá - ĐHTB 9
16/09/2013
- Bài tập Hoá Vô cơ - Nguyễn Đức Vận
93. Làm thế nào tách được các chất ra khỏi hỗn hợp:
a) KClO 3 và NaClO3
b) AgF và AgCl.
94. Độ tan của KClO3 và KClO4 trong nước có giá trị sau:
to KClO 3 KClO4 to KClO3 KClO 4
(%) (%) (%) (%)
0,0 3,2 0,7 40 12,7 -
10 4,8 1,1 50 16,5 5,1
15 - 1,4 60 20,6 -
20 6,8 - 70 24,5 10,9
20,5 - 1,7 80 28,4 -
25 - 2,2 90 32,3 -
30 9,2 - 100 36,0 18,2
Vẽ đồ thị độ tan của hai chất trên theo nhiệt độ.
95.a) Có thể điều chế axit peiodic từ muối BaH3IO 6 được không ?
b) Tại sao H5IO6dễ dàng tạo ra muối axit ?
c) Tại sao trong tất cả các halogen thì chỉ có Iot là tạo ra axit đa chức?
96. Hãy trình bày vài nhận xét về các hợp chất giữa các halogen. Tính chất cơ
bản của chúng?
97.a) Tại sao số nguyên tử Flo liên kết với các halogen khác tăng dần từ Clo đến
Iot?
b) Tại sao Iot không tạo ra hợp chất với Clo tương tự hợp chất IF7?
c) Tại sao chỉ số n trong hợp chất XY n (hợp chất giữa các halogen) là những
số lẻ.
§ 4.OXI
98.a) Trình bày đặc điểm về cấu trúc nguyên tử của các nguyên tố thuộc nhóm
VI a? (bán kính nguyên tử, cấu trúc electron, năng lượng Ion hóa, ái lực
electron).
b) Từ những nhận xét đó hãy cho biết trong hai khuynh hướng phản ứng
(oxi hóa – khử) thì khuynh hướng nào là chủ yếu?
99.a) Tại sao mức oxi hóa đặc trưng của Oxi là -2 mặc dù Oxi ở nhóm VI a?
b) Oxi có khả năng thể hiện mức oxi hóa dương không? Lấy dẫn chứng để
minh họa.
100. Hãy trình bày cấu trúc phân tử Oxi theo quan điểm của phương pháp liên kết
hóa trị và phương pháp obitan phân tử. Giải thích tính thuận từ của phân tử
Oxi .
101. Hãy xây dựng giản đồ các mức năng lượng gần đúng theo thuyết obitan
phân tử của phân tử và các Ion phân tử sau đây:O2+, O2, O2-, O 22-.
Trong các trường hợp trên trường hợp nào có tính thuận từ?
Cà Trung Hiếu - K46 ĐHSP Hoá - ĐHTB 10
16/09/2013
- Bài tập Hoá Vô cơ - Nguyễn Đức Vận
102. Trình bày cấu trúc của các Ion O2+, O2-, O22- . Trong những hợp chất nào có
chứa các ion đó?
103. Khoảng cách giữa các hạt nhân nguyên tử Oxi O-O trong các ion phân tử
Oxi có giá trị sau:
O 2+ O2 O 2-- O 22--.
d O - O (Ao) 1,123 1,207 1,39 1,49
Hãy giải thích sự tăng độ dài liên kết trong dãy trên.
104. Bán kính Ion của các nguyên tố nhóm VI a và các halogen có giá trị sau:
O 2- S2- Se2- Te2-
r(Ao) 1,40 1,84 1,98 2,21
F- Cl- Br- I-
o
r(A ) 1,36 1,81 1,95 2,16
Hãy giải thích tại sao Anion của các nguyên tố nhóm VIa lại có kích thước
lớn hơn so với các Anion đẳng electron của các halogen tương ứng.
105.a) Các đồng vị của Oxi? Cấu trúc nguyên tử của các đồng vị đó? Trong các
đồng vị đó có những đồng vị nào bền?
b) Hàm lượng của các đồng vị bền trong khí quyển?
c) Hãy tính nguyên tử lượng của Oxi theo đơn vị Oxi và đơn vị Cacbon.
106.a) Những đơn chất nào không có khả năng phản ứng trực tiếp với oxi?
b) Tại sao oxi là nguyên tố hoạt động mạnh hơn Clo, nhưng ở điều kiện
thường lại tỏ ra kém hoạt động hơn?
107. Cho oxi tác dụng với hidro, photpho, cacbon, nitơ, cacbon oxit, lưu huỳnh
đioxit. Viết phương trình của các phản ứng. Ghi rõ các điều kiện xảy ra
phản ứng. Ứng dụng thực tế của các phản ứng đó.
108. Nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng khi đốt cháy cacbon, lưu huỳnh,
phốt pho, sắt trong bình đựng oxi nguyên chất? Viết phương trình của các
phản ứng. Nếu đốt cháy các chất trên trong không khí thì có khác gì không?
Tại sao?
109. Hãy trình bày nhận xét chung về tương tác của oxi với các nguyên tố khác.
110.a) Nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm .
b) Viết phương trình phản ứng điều chế oxi từ KClO3, KMnO4 bằng phương
pháp nhệt phân.
111.a) Hãy giải thích cơ chế quá trình tạo ra oxi bằng phương pháp điện phân.
b) Tại sao không thể thu được oxi khi điện phân nước nguyên chất?
c) Có thể thu được oxi khi điện phân các dung dịch K 2SO4, KCl, KNO3,
KOH, HNO3 không?
112. Trong công nghiệp oxi được điều chế bằng phương pháp nào? Nguyên tắc
chung của phương pháp đó.
113. Trình bày cấu tạo phân tử ozon.
114.a) So sánh tính chất hóa học của oxi và ozon.
b) Viết phương trình phản ứng giữa oxi và ozon với Ag, PbS, KI. Có nhận
xét gì qua các phản ứng đó?
115. Ozon có thể tồn tại trong không khí có chứa một lượng lớn các khí SO2,
CO2, HF, NH 3 được không?
Cà Trung Hiếu - K46 ĐHSP Hoá - ĐHTB 11
16/09/2013
- Bài tập Hoá Vô cơ - Nguyễn Đức Vận
116.a) Cách nhận ra ozon.
b) Giấy hồ tinh bột tẩm ướt dung dịch KI, khi gặp ozon từ màu trắng
chuyển thành màu xanh đen. Giải thích hiện tượng và viết phương trình
phản ứng .
117. Bằng phương pháp nào có thể nhận ra được ozon có trong hỗn hợp với hơi
hidro peoxit?
118. Các phương pháp điều chế ozon?
119. Có thể dùng những chất nào dưới đây để làm anot khi điều chế ozon bằng
phương pháp dung dịch axit sunfuric? (than chì, platin, bạc vàng).
120.a) Đặc điểm về cấu tạo phân tử của H2O và H2O2?
b) Những tính chất gây ra từ những đặc điểm đó?
121.a) Tại sao H2O và H 2O2 ở điều kiện thường là những chất lỏng, có nhiệt độ
sôi cao?
b) Tại sao hai chất đó lại có thể trộn lẫn với nhau theo bất kì tỉ lệ nào?
122.a) Tại sao khi đun nóng chảy nước đá có hiện tượng co thể tích?
b) Tại sao ở áp suất thường, nước có khối lượng riêng lớn nhất ở 40C?
123.a) Pehidrol là gì?
b) Tại sao dung dịch loãng H 2O2 lại bền hơn dung dịch đậm đặc ?
c) Tại sao khi đun nóng hoặc chiếu sáng dung dịch H2O2 lại bị phân hủy
mạnh?
124.a) Thường dùng những chất nào để ức chế quá trình phân hủy hidro peoxit?
b) Những chất nào thúc đẩy nhanh quá trình phân hủy H2O2?
c) Ứng dụng của hidro peoxit?
125.a) Những bằng chứng nào chứng tỏ rằng hidro peoxit là axit yếu?
b) So sánh bản chất liên kết trong các hợp chất:
H2O 2, Na2O2 , F2O 2 , BaO2
126.a) Dựa vào cơ sở nào để nói rằng H2O 2 vừa có tính axit vừa có tính khử?
Trong hai khả năng đó khả năng nào là chủ yếu?
b) Có các phản ứng nào hidro peoxit đồng thời thể hiện cả hai tính chất đó
không?
127. Trong môi trường nào hidro peoxit thể hiện tính oxi hóa mạnh hơn?
128.a) Trong hai chất O3 và H2O 2 chất nào có tính oxi hóa mạnh hơn? Nêu dẫn
chứng?
b) Viết phương trình phản ứng khi cho H 2O2 tác dụng với dung dịch KI,
dung dịch KMnO 4 trong môi trường axit, dung dịch Natri cromit trong môi
trường kiềm. Trong mỗi trường hợp H 2O2 thể hiện tính chất gì?
129. Viết phương trình của các phản ứng sau:
1) MgI2 + H 2O2 + H 2SO4 →
2) Na2O2 + KI + H2SO 4 →
3) H2O2 + K 2CrO7 + H 2SO4 →
4) CaOCl2 + H2O 2 → O2 +…
5) Na2SeO2 + H 2O2 →
6) CrCl3 + H 2O2 + NaOH → Na2CrO4 + …
7) Na2O2 + Fe(OH)2 + H2O →
Cà Trung Hiếu - K46 ĐHSP Hoá - ĐHTB 12
16/09/2013
- Bài tập Hoá Vô cơ - Nguyễn Đức Vận
8) Hg(NO 3)2 + H2O 2 + NaOH →
9) Fe + H2O 2 →
10) As2S3 + H2O 2 + NH4OH → (NH3)3AsO 4 + …
130.a) Trong phòng thí nghiệm, Hidro peoxit được điều chế bằng cách nào?
b) Tại sao khi cho Na2O2 tác dụng với H2O có chứa O2 thoát ra nhưng khi
cho BaO2 tác dụng với H2SO4 loãng thì không có hiện tượng đó?
c) Giải thích cơ chế của quá trình điện phân dung dịch H2SO 4 50% để tạo ra
H2O 2 ?
131.a) Những chất nào có khả năng hấp thụ hơi nước?
b) Nguyên tắc làm khô các chất rắn và chất khí?
c) Trong các chất sau đây chất nào hấp thụ nước mạnh hơn: CaCl2, H 2SO4
đặc, KOH rắn silicagen, P2O 5? Dựa trren cơ sở nào để dẫn đến kết luận.
§ 5. LƯU HUỲNH – PHÂN NHÓM SELEN
(S, Se, Te, Po)
132.a) Tại sao Lưu huỳnh, Selen, Telu lại có khả năng xuất hiện các mức oxi hóa
+4 và +6?
b) Tại sao trạng thái dương 6 là đặc trưng hơn đối với lưu huỳnh so với
selen và telu?
133. Tại sao nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của lưu huỳnh lại rất cao so với
nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của Oxi?
134. Độ nhớt (η) của lưu huỳnh nóng chảy phụ thuộc vào nhiệt độ có giá trị sau:
t0C η t0C η t0C η
118,3 0,1145 159,2 0,116 213,5 572
125,7 0,1031 166,1 225 221,7 450
132,7 0,0884 170,7 491 231,5 316
140,7 0,0776 172,4 579 252,9 146
141,4 0,0756 180,5 866 253,6 139
142,5 0,0744 186,9 925 280,1 55
151,5 0,0622 191,6 920 305,8 23
157,3 0,0672 196,0 857
(độ nhớt η được đo bằng đơn vị poazơ: kí hiệu là p)
a) Vẽ giản đồ phụ thuộc lgη vào nhiệt độ. Từ đó xác định tại nhệt độ nào khi
lưu huỳnh nóng chảy có độ nhớt cao nhất?
b) Hãy giải thích sự thay đổi độ nhớt của S nóng chảy?
135. a) Tại sao ở nhiệt độ thường, lưu huỳnh có tính trơ về phương diện hóa học,
nhưng khi đun nóng lại tỏ ra khá hoạt động?
b) Trong điều kiện nào lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa, tính khử?
c) Viết phương trình của các phản ứng khi cho lưu huỳnh tác dụng với các
chất sau:
F2, Cl2, O 2, P, NaOH, KClO3, H2SO 4 đặc, HNO 3 đặc, HNO3 loãng.
136. a) Dựa vào những bằng chứng nào để chứng minh rằng các đơn chất F2, O2,
Cl2, S theo chiều từ F đến S trong dãy trên tính oxi hóa giảm?
b) Những chất đó có khả năng tương tác trực tiếp với nhau không?
Cà Trung Hiếu - K46 ĐHSP Hoá - ĐHTB 13
16/09/2013
- Bài tập Hoá Vô cơ - Nguyễn Đức Vận
137. a) Đặc điểm về cấu tạo của phân tử H2S?
b) Tại sao góc hóa trị HSH = 92 0, nhưng góc HOH = 1050?
c) Tại sao ở điều kiện thường H2S là một chất khí nhưng H 2O lại là chất
lỏng?
d) Tại sao khí H 2S ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu
cơ?
138. a) Tính chất hóa học của H2S ?
b) Tại sao dung dịch nước của H2S để lâu trong không khí lại bị vẩn đục?
c) Tại sao trong tự nhiên có nhiều nguồn tạo ra H2S nhưng lại không có hiện
tượng tích tụ khí đó trong không khí?
139. Viết phương trinh của các phản ứng sau:
1) H2S +FeCl3 →
2) H2S + K2CrO 7 + H2SO 4 →
3) H2S + K2MnO4 + H2SO 4 →
4) H2S + Br2 + H 2O →
5) H2S + I2 →
140. viết phương trình của các phản ứng sau:
1) H2S + Pb(CH 3COO)2 →
2) Na2S +MnSO4 →
3) CuSO4 + H2S →
4) H2S + SO2 + NaOH → Na2S2O 3
5) FeS2 + O2 →
141. a) Hãy trình bày những hiểu biết của mình về các hợp chất sunfua (các loại
sunfua , độ tan, mầu sắc, khả năng thủy phân)?
b) Trong các sunfua kim loại sau đây, sunfua nào bị thủy phân? Trường hợp
nào có thể điều chế bằng phản ứng trao đổi trong dung dịch nước:
Al2S3 ; Cr2S3 ; Na2S ; ZnS ; PbS ; La2S3
c) Hãy giải thích tại sao một số sunfua kể trên lại không bị thủy phân.
142. a) Trong phòng thí nghiệm khí H2S được điều chế bằng cách nào?
b) Nguyên tắc chung để diều chế các sunfua kim loại? Dẫn chứng
143. a) Những đặc điểm về cấu tạo phân tử của SO2.
b) Cấu tạo của Ion SO32-? So sánh với cấu tạo của phân tử SO2 có gì khác
không?
144. a) Cân bằng của dung dịch khí sunfurơ trong nước sẽ chuyển dịch như thế
nào khi cho thêm NaOH hoặc H2SO 4 loãng vào dung dịch đó?
b) Trong điều kiện nào tạo ra các muối hidrosunfit, các muối sunfit.
145. a) Tính chất hóa học của SO 2 và của các muối sunfit?
b) Viết phương trình phản ứng của SO 2 với các chất HI, H2S, CO, H2, C.
Từ đó cho nhận xét về tính khử của SO2 so với các chất kể trên?
146. a) Viết phương trình phản ứng khi cho dung dịch SO2 tác dụng với Mg, I2,
HClO3, HClO3, H2S. Trong mỗi trường hợp dung dịch SO2 thể hiện tính
chất gì?
b) Bằng phương pháp nào nhận ra khí SO2 ?
Cà Trung Hiếu - K46 ĐHSP Hoá - ĐHTB 14
16/09/2013
- Bài tập Hoá Vô cơ - Nguyễn Đức Vận
147. a) Nguyên tắc điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
đã điều chế khí SO2 bằng những cách nào?
b) Ứng dụng của SO2?
148. a) Cấu tạo phân tử của SO3?
b)Tại sao SO3 lại dễ dàng trùng hợp hóa tạo ra các polime?
c) Tại sao SO 3 lại tương tác mãnh liệt với H2O? Ứng dụng của phản ứng .
149. a) Oleum là gì? Tính chất của oleum?
b) Tính chất lí hóa của H 2SO4 ? Tại sao khi pha loãng H 2SO4 đặc, người ta
phải cho từ từ từng giọt axit đó vào H2O mà không được làm ngược lại?
c) Tại sao để điều chế các axit khác người ta thường dùng H2SO 4 tác dụng
với muối của các axit đó?
150. Viết phương trình phản ứng khi cho:
a) H 2SO4 loãng tác dụng với Mg, Cr, Fe.
b) H 2SO4 đặc, nóng tác dụng với C, Cu, Fe2O3, Fe3O4, HI, H 2S.
Giải thích nguyên nhân?
151. Trình bày đặc điểm cấu tạo, độ bền, tên gọi của các axit chứa oxi của lưu
huỳnh?
152. a) Tính chất hóa học của các axit chứa oxi của lưu huỳnh?
b) Tại sao axit peoximonosunfuric lại là axit một nấc mặc dù có 2 nguyên tử
hidro?
c) Tại sao các axit H2S2O3, H 2S2O4, H 2S2O6, H 2S3O 6 đều là các axit không
bền ?
153. a) Trong các muối của các axit chứa oxi của lưu huỳnh muối nào có tính oxi
hóa , có tính khử?
b) Trình bày nguyên nhân gây ra tính oxi hóa và tính khử của các axit
tương ứng?
c)Sự khác nhau giữa các ion S2O32-, SO 32-, SO42-?
154. Tính chất của các muối sunfat?(tính tan, khả năng kết tinh, khả năng tạo
hiđrat, khả năng nhiệt phân, khả năng tạo phèn)
b) Trong điều kiện nào muối sunfat thể hiện tính oxi hóa?
155. Quá trình nào có thể xảy ra khi tiếp tục đun nóng các chất sau đây trong
không khí?
a) FeSO4
b) (NH 4)2SO4.FeSO4.6H 2O
c) Na2SO 4.10H 2O
d) FeSO4.7H2O
e) NaHSO4
g) Hỗn hợp KHSO4 và Al2O3
Nếu đun nóng trong khí quyển Nitơ có khác không?
156. a) Các phương pháp điều chế muối sunfat kim loại?
b) Có thể vận dụng những phương pháp nào để điều chế các muối sau đây:
Na2SO4, CaSO4, Mg(HSO4)2, CuSO4, Ag2SO 4,
Viết các phương trình phản ứng.
157. a) Bằng các phản ứng trao đổi có thể điều chế các chất sau đây được không?
1) Điều chế BaSO4 từ BaSO3, từ CaSO4?
Cà Trung Hiếu - K46 ĐHSP Hoá - ĐHTB 15
16/09/2013
- Bài tập Hoá Vô cơ - Nguyễn Đức Vận
2) Điều chế BaCO3 từ BaSO4?
b) Bằng cách nào có thể điều chế H 2S từ CaSO 4?
158. a) Có thể điều chế muối Fe (II) pesunfat được không? Tại sao?
b) Hãy nêu một phương pháp điều chế SO2 từ ZnSO4.
159. Có thể nung Kali hidrosunfat trong chén bằng sắt được không?
Có những phản ứng nào xảy ra trong quá trình đó?
160. a) Trong 2 muối BaSO4 và BaSO 3, muối nào dễ tan trong axit ?
b) Có thể hòa tan CaSO4 trong axit được không?
c) Muốn tách Na2SO4 ra khỏi hỗn hợp với Ag2SO4 thì làm thế nào?
161. Viết phương trình của các phản ứng sau:
1) Zn + H2SO 4đặc →
2) Hg + H 2SO4đặc →
3) Zn + H2S2O7 → H 2S + …
4) Cl2 + Na2S2O3 + H2O →
5) I2 + Na2S2O 3 →
6) Al + Na2S2O3 + HCl → H 2S + …
162. Viết phương trình của các phản ứng sau:
1) (NH4)2S2O3 + MnSO4 + H2O → HMnO 4 + …
2) K2S2O4 + K2Cr2O7 + H 2SO4 →
3) K2S3O6 + O3 + H2O →
4) Na2S4O 6 + KMnO4 + H2SO 4 →
5) Na2S5O 6 + O 3 + H 2O →
6) (NH4)2S3O6 + K2Cr2O7 + H 2SO4 →
163. a) Điều chế H2SO4 Trong công nghiệp? Nguyên tắc chung của phương
pháp?
b) Những yếu tố nào đã ảnh hưởng đến cân bằng tạo ra SO3 khi oxi hóa SO2
của không khí?
c) Trong quá trình hấp thụ nước của SO3 Tại sao phải dùng H2SO4 đặc? Có
thể thay thế H 2SO4 đặc bằng nước được không?
164. a) Có thể điều chế axit Tiosunfuric bằng phương pháp cho H2SO4 loãng tác
dụng với muối Na2S2O3 được không? Lí do?
b) Trong thực tế đã điều chế axit đó bằng cách nào?
165. a) Những muối sau đây thuộc axit nào:
NaHS, NaHSO3, K 2SO3, MgSO 4, K2S2O 7, K2S2O 8.
Cấu tạo phân tử và tên gọi các muối đó?
b) Cấu tạo phân tử và tên gọi các muối sau đây:
Na2S2O 3, K2SO 5, Na2S5, Na2S5O6, Na2S4O6 , K2S2O 4, Na2S3O 6. những axit
ứng với muối đó?
166. a) Lưu huỳnh đã tạo ra những hợp chất nào có chứa các halogen?
b) Sự khác nhau về cấu tạo của các muối Tionyl halogenua SOX2 và
sunfuryl halogenua SO2X2?
167. a) Có hiện tượng gì xảy ra khi cho sunfuryl clorua tác dụng với dung dịch
Bari clorua loãng?
Cà Trung Hiếu - K46 ĐHSP Hoá - ĐHTB 16
16/09/2013
- Bài tập Hoá Vô cơ - Nguyễn Đức Vận
b) Có phản ứng hóa học nào xảy ra khi cho sunfuryl clorua tác dụng với
dung dịch KMnO4?
168. a) Ở điều kiện thường, phân tử lưu huỳnh, selen, telu và poloni tồn tại ở
dạng nào?
b) Trong điều kiện nào tồn tại dạng phân tử 2 nguyên tử?
c) Nêu nhận xét về độ bền của các phân tử 2 nguyên tử trong dãy từ oxi đến
telu?
169. a) Giải thích tại sao góc hóa trị HXH từ oxi đến telu lại giảm?
b) Nhận xét về độ bền của các hợp chất H2X từ oxi đến poloni? Giải thích
nguyên nhân.
170. a) Cho nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ sôi từ H2 đến H2Te? Giải thích
nguyên nhân.
b) Giải thích sự thay tính axit trong dãy đó?
c) Tính khử thay đổi như thế nào? Biết rằng thế điện cực của chúng có giá
trị:
H 2O H2S H 2Se H2Te
0 +
E (X + 2H + 2e = H2X) von +1,23 +0,17 -0,40 -0,72
nhưng tại sao chúng có khả năng tồn tại trong dung dịch nước?
171. Tính axit trong dãy SeO2 – TeO2 – PoO2 thay đổi như thế nào? Lấy dẫn
chứng để minh họa.
172. a) So sánh tính axit tính oxi hóa khử của H 2SO3, H2SeO3 và H2TeO 3?
b) Tìm dẫn chứng để chứng minh rằng H2SeO4 có tính oxi hóa mạnh hơn
axit H2SO 4?
c) Tại sao Telu lại tạo ra axit Teluric H6TeO6 nhưng lưu huỳnh và Selen
không có khả năng đó?
173. Viết phương trình của các phản ứng sau:
1) H 2SeO3 + HClO 3 →
2) H 2SeO4 + HCl →
3) H 2SeO3 + KMnO4 + KOH →
4) Na2SeO 4 + SO 2 + H2O →
5) Na2SeO 3 + Cl2 + H2O →
6) Ag2SeO3 + Br2 + H2O →
174. Viết phương trình phản ứng:
1) Se + HNO3 + H2O →
2) Te + HNO3 →
3) SeO2 + Na2S2O 3 + H 2O → Na2S4O6 + …
-
4) SeO3 + I + H 2O →
5) SOCl2 + Fe → FeCl2 + FeS + …
§6. NITƠ - PHOTPHO (N - P)
175. a) Hãy nêu các đặc điểm về cấu trúc nguyên tử của nguyên tố nhómVa?
b) Từ những đặc điểm đó hãy cho biết sự biến đổi tính chất hóa học của các
nguyên tố trong nhóm?
Cà Trung Hiếu - K46 ĐHSP Hoá - ĐHTB 17
16/09/2013
- Bài tập Hoá Vô cơ - Nguyễn Đức Vận
176. a) Đặc điểm cấu trúc electron của phân tử N 2?
b) Nitơ là một nguyên tố không kim loại (với độ điện âm là 3,04) nhưng tại
sao ở điều kiện thường lại kém hoạt động (trơ về mặt hóa học)
c) Trong 2 khuynh hướng phản ứng (oxi hóa và khử) của Nitơ thì khuynh
hướng nào là chủ yếu?
177. Hãy trình bày những nhận xét khái quát về tương tác của các nguyên tố với
Nitơ?
178. a) Trong phòng thí nghiệm Nitơ được điều chế bằng những phương pháp
nào?
b) Nguyên tắc chung để điều chế Nitơ trong công nghiệp?
179. a) Trong phòng thí nghiệm bằng cách nào để thu được Nitơ từ không khí?
b) Hãy đề xuất một phương pháp đơn giản để có thể xác định được tỉ lệ thể
tích của Nitơ trong khí quyển?
180. a) Cho một luồng không khí có chứa các hợp chất: hơi nước, H2S, CO2 qua
các dung dịch NaOH đặc, H2SO4đặc. Sau khi hợp chất đã bị hấp thụ hết thu
được một hỗn hợp khí A. So sánh tính chất lí hóa của các khí trong hỗn hợp
A?
b) Cho hỗn hợp khí đó tiếp xúc với vỏ bào Mg dư, cháy ở 600 0C thu được
một hỗn hợp chất rắn B. Cho hỗn hợp B vào nước có sản phẩm gì tạo
thành? Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra trong toàn bộ quá trình
trên.
181. a) Cấu tạo của phân tử NH3? (cấu trúc electron hình dạng các obitan lai hóa
sp3 của nguyên tử N trong phân tử NH 3, công thức cấu tạo…)
b) Từ cấu tạo giải thích nguyên nhân gây ra các đặc tính lí, hóa của NH3?
182. Tính chất hóa học của NH 3. Trong các phản ứng mà NH 3 có thể tham gia
thì phản ứng loại nào dễ xảy ra nhất?
183. a) Tại sao NH 3 không phản ứng với các bazơ?
b) Trong các chất sau đây chất nào có khả năng làm khô được khí NH 3:
H2SO4 đặc, CaCl2 khan, P2O5, KOH rắn.
184.a) Hãy giải thích Tại sao NH3 dễ dàng phản ứng với nhiều hợp chất vô cơ có
chứa Hidro? HF và H2O có tính chất đó không?
b) NH 3 và H2O đều có obital lai hóa sp3 và đều có các electron tự do nhưng
tại sao NH 3 tạo ra NH4+ mà không phải là H 3O+ theo các phản ứng:
NH 3 + HOH ⇌ NH4+ + OH-
NH 3 + H2O ⇌ H3O + + NH 2-
c) Tại sao phân tử CH4 không có khả năng kết hợp proton như NH 3
185.a) Trong quá trình tổng hợp NH3 từ N 2 và H 2 được thực hiện trong điều kiện
nào? Áp suất và nhiệt độ đã ảnh hưởng đến cân bằng đó như thế nào?
b) Vai trò của xúc tác trong quá trình tổng hợp NH3? Có thể thu được NH3
không khí không tăng nhiệt độ?
c) Trong phòng thí nghiệm NH 3 được điều chế bằng phương pháp nào?
186.Viết phương trình phản ứng khi cho NH3 tác dụng với : hidro clorua, canxi
clorua, oxi, clo, đồng (II) oxit, kali hipobromit?
Trong mỗi trường hợp NH3 thể hiện tính chất gì?
Cà Trung Hiếu - K46 ĐHSP Hoá - ĐHTB 18
16/09/2013
- Bài tập Hoá Vô cơ - Nguyễn Đức Vận
187.a) Giải thích tại sao các muối Amoni có tính chất giống muối kim loại kiềm?
Sự khác nhau giữa hai loại muối đó?
b) Phân tử NH4 được điều chế bằng cách nào. Tại sao phân tử NH4 khác
hẳn với Ion NH 4+ là cực kì không bền?
188.a) Viết phương trình phản ứng nhiệt phân các muối sau: (NH4)2CO3,
NH 4NO 3, (NH4)2SO 4, NH 4Cl, (NH4)2HPO4, NH4H2PO 4, (NH4)2Cr2O7.
b) Từ các phản ứng đó hãy cho nhận xét về khả năng nhiệt phân các muối
Amoni?
c) Khi hòa tan các muối trên trong nước sẽ tạo ra môi trường gì?
189.a) So sánh công thức cấu tạo của Hiđrazin và hidroxylamin? Hai chất đó có
đặc điểm gì giống với phân tử NH 3?
b) Hãy nêu một số tính chất hóa học của chúng gây ra từ đặc điểm cấu tạo
đó.
c) Phương pháp điều chế Hiđrazin và hidroxylamin ?
190. Viết phương trình các phản ứng :
1) N 2H 4 + HgCl2 →
2) N 2H 4 + HNO 2 →
3) N 2H 4 + K2Cr2O7 + H 2SO4 →
4) N 2H 4. H2SO 4 + CuSO4 + NaCl →
5) N 2H 4.HCl + SnCl2 + HCl → NH4Cl + …
191. Viết các phương trình phản ứng sau:
1) NH2OH + SeO2 →
2) (NH 3OH)2SO4 + KMnO4 → MnSO4 + …
3) NH2OH + I2 + KOH →
4) NH2OH.HCl + H 2O2 →
5) N 2H 4.HCl + K 2Cr2O7 + HCl →
192. Viết phương trình phản ứng khi cho các chất sau đây tác dụng với nhau:
1) Hiđrazin sunfat với Iot trong môi trường kiềm
2) Hiđrazin sunfat với Kali Iotdat trong môi trường kiềm.
3) Hiđrazin với Natribromat.
4) Hiđrazin sunfat với Clorua vôi.
193. Viết phương trình phản ứng khi cho các chất sau đây tác dụng với nhau:
1) Hidroxilamin với sắt II sunfat trong môi trường axit
2) Hidroxilamin với CuO
3) Hiđrazin với bạc nitrat
4) Hiđrazin với Natri hipobromit.
194.a) Viết phương trình phản ứng :
N2H 4.H2O + Se →
Và giải thích tại sao xảy ra quá trình hòa tan Selen mặc dù nguyên tử Nitơ
không thay đổi mức oxi hóa ?
b) Hãy nêu sự khác nhau giữa Hiđrazin sunfat và hidroxilamin sunfat? Giữa
Amoni sunfat và Hiđrazin sunfat?
195.a) Công thức cấu tạo của axit hiđrazoic? Tính chất hóa học cơ bản của nó?
b) Tại sao không thể điều chế được axit Hiđrazoic bằng phương pháp tương
Cà Trung Hiếu - K46 ĐHSP Hoá - ĐHTB 19
16/09/2013
- Bài tập Hoá Vô cơ - Nguyễn Đức Vận
tác trực tiếp giữa Nitơ và hidro ?
c) Tại sao các azotua kim loại kiềm không bền và đều nổ?
196.a) Nitơ tạo nên những oxit nào? Thành phần phân tử và tính chất vật lí của
các oxit đó?
b) Phương pháp điều chế các oxit nitơ? Ôxit nào có khả năng điều chế được
từ các đơn chất N 2 và O2?
197. Khi đun nóng một thể tích nhất định không khí trong một bình kín đến
25000C, sau đó làm lạnh nhanh hỗn hợp thu được. Hỏi thành phần của khí
trong bình có khác trước không? Nếu làm nguội từ từ thành phần của khí có
thay đổi không?
198.a) Cấu tạo phân tử của oxit N2O?
b) Hãy giải thích cách viết công thức cấu tạo của N 2O Dưới dạng sau đây:
..
: N N- O :
.. :N N+ O :
.. .. ..
199.a) Tính chất hóa học của N2O? Nguyên nhân gây ra những tính chất đó?
b) Tại sao nói rằng N2O là một chất khí có khả năng duy trì sự cháynhưng
không có khả năng duy trì sự sống? Điều đó có mâu thuẫn gì không?
200. Phương pháp điều chế N 2O? Cơ sở lí luận của phương pháp đó?
b) Tại sao không thể điều chế N2O bằng phương pháp điều chế trực tiếp từ
đơn chất N2và O2
c) Một hỗn hợp gồm N2O và NO, bằng phương pháp nào có thể tách được
hai khí đó ra khỏi hỗn hợp?
201.a) Cấu hình electron theo thuyết Obitan phân tử của NO? So với cấu hình của
N2 có gì khác?
b) Hãy xây dựng giản đồ các mức năng lượng gần đúng theo thuyết Obitan
phân tử của các phân tử và ion phân tử sau đây:
NO +, N2, NO, NO-
Cho nhận xét?
202.a) So sánh và nêu đặc điểm trong công thức cấu tạo NO+, N2, NO, NO - ?
b) Lấy dẫn chứng những hợp chất có chứa Ion NO + ?
c) So sánh tính bền của NO và NO + và nêu rõ nguyên nhân?
203. Viết các phương trình phản ứng sau và từ đó cho biết các tính chất hóa học
cơ bản của NO
NO + H2S → N2 + …
NO + SO2 → N2O +…
NO + O2 →
NO + Cl2 →
NO + KMnO 4 → MnO2
KMnO 4 + NO + H 2SO 4 → Mn2+ + …
NO + CrCl2 + HCl → NH4+ + Cr3+ + …
204.a) Phương pháp điều chế khí NO trong phòng thí nghiệm ?
b) Bằng phản ứng nào có thể nhận ra được khí NO?
205.a) Trình bày cấu tạo của phân tử NO2. Từ đó cho biết tại sao phân tử NO2 có
khả năng trùng hợp thành phân tử đime N 2O4?
Cà Trung Hiếu - K46 ĐHSP Hoá - ĐHTB 20
16/09/2013
nguon tai.lieu . vn