Xem mẫu

  1. Chương VI 6.1. Vi sinh vật trong không khí Sự phân bố của vi sinh vật trong tự nhiên • Môi trường khí không phải là môi trường đồng nhất, tuỳ từng vùng khác nhau, môi trường không khí khác nhau về thành phần các loại khí (oxy, nitơ, CO2 và các hợp chất bay hơi khác như H2S, SO2 v.v...) • Môi trường không khí còn khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng ... Ở những vùng không khó trong lành như vùng núi, tỷ lệ khí O2 thường cao. Ở những vùng không khí bị ô nhiễm, tỷ lệ các khí độc như H2S, SO2, CO2 ... thường cao (các thành phố và các khu công nghiệp) 1 2 6.1.1. Nguồn gốc vsv trong không khí 6.1.2. Sự tồn tại của vi sinh vật trong không khí - Không khí không phải là môi trường sống của vi - Quần thể vsv: rất đa dạng ~ trong đất. sinh vật. Tuy nhiên trong không khí có rất nhiều vi sinh vật tồn tại. - Nghiên cứu về sự đa dạng vsv trong không - Số lượng vsv: phụ thuộc vào 3 yếu tố khí còn rất ít  số lượng vk gây bệnh? biến a. Vị trí địa lý đổi khí hâu? Vk từ đâu tới? - Vùng núi cao, mặt biển, rừng cây..: không khí trong sạch  ít vi sinh vật - Từ đất - Vùng nông thôn xa thành phố lượng vi sinh vật - Từ nước trong không khí không lớn. Tuy nhiên, lượng vi sinh vật gần khu quốc lộ có nhiều xe qua lại bao giờ cũng - Hoạt động của con người, động vật nhiều vi sinh vật trong không khí hơn vùng nơi khác.  Vsv theo gió, bụi, hơi nước vào không khí - Tầng không khí: không khí càng gần mặt đất thì số lượng càng lớn. 3 4 b. Thời tiết khí hậu c. Hoạt động sống của con người - Khí hậu nóng, khô, gió nhiều, ít mưa  số Con người và động vật là một trong những lượng vsv trong không khí nhiều hơn so với lúc nguyên nhân gây nạn ô nhiễm vsv trong không mưa nhiều, đất ẩm, ít bụi khí. - Gió là yếu tố quan trọng trong việc gây ra biến - Ý thức của con người động số lượng vsv trong không khí, lan truyền - Các hoạt động sản xuất: mầm bệnh + Chăn nuôi - Số lượng vsv trong không khí biến động theo mùa: Mùa hè> mùa xuân > mùa thu > mùa đông + Trồng trọt (Theo kết quả nghiên cứu của Omelansku trong + Các hoạt động khác… 10 năm)  Vệ sinh hàng ngày nơi công cộng, nơi làm  Vị trí địa lý không phải là nguồn gây ra biến việc, nơi ở sẽ làm giảm lượng vsv đáng kể trong động số lượng vsv quan trọng như thời tiết. 5 không khí 6 1
  2. Đọc thêm: Các vi khuẩn gây bệnh lây truyền qua không khí 6.1.3. Vai trò của vi sinh vật trong không khí Ở khoảng cách ngắn (vài mét): - Sự tồn tại của các vsv có hại và gây bệnh trong không - Actinobacillus pleuropneumoniae  viêm phổi xuất huyết khí có ảnh hưởng lớn đối với cộng đồng và ngành chăn - Pasteurella multocidia  gây viêm teo mũi truyền nhiễm (lợn) nuôi: - Các loài Pasteurella spp. liên quan đến viêm phổi - Haemophilus parasuis  glässers disease (lợn) + Trong chế biến thực phẩm: ô nhiễm thực phẩm (bụi, - Mycoplasma hyosynoviae  viêm khớp (arthritis) bào tử vi khuẩn…) - Streptococcus suis  viêm viêm màng não (meningitis) + Ô nhiễm các sản phẩm chăn nuôi: sữa, thịt …  Khoảng cách tới 3km + Gây các bệnh về đường hô hấp cho người và động - Nguyên nhân gây cúm, viêm phổi địa phương: Mycoplasma hyopneumoniae vật như cúm, lao… - Porcine reproductive and respiratory syndrome (PRRS) virus. + Làm lây lan dịch bệnh: nhiều bệnh có khả năng lây - Porcine respiratory coronavirus (PRCV). lan qua không khí  Khoảng cách xa >9km - Một số vsv trong không khí được sử dụng làm vũ khí - Aujeszky's disease. sinh học: Francisella tularensis gây bệnh Tularemia - Foot-and-mouth disease (FMD): theo gió tới 12km 7 8 (bệnh sốt loài gặm nhấm) 6.2. Vi sinh vật trong đất Môi trường đất: thích hợp đối với sự sống của nhiều loài vi sinh vật khác nhau (thành phần, số lượng) Thành phần khoáng, chất hữu cơ Các khí H2, CO2, O2, N2 Khu hệ vi sinh vật đất: gồm các nhóm có đặc tính hình thái, sinh lý và sinh hoá rất khác nhau. - Các nhóm vsv chính cư trú trong đất: Vk, Vi nấm, Xạ khuẩn, Virus, Tảo, Nguyên sinh ĐV. - Vi khuẩn là nhóm chiếm nhiều nhất về số lượng: gồm vk hiếu khí, kị khí, tự dưỡng, dị dưỡng ... (Nếu chia theo các nguồn dinh dưỡng thì lại có nhóm tự dưỡng cacbon, tự dưỡng amin, dị dưỡng amin, vi khuẩn cố định nitơ v.v...) 9 10 Số lượng và câu trúc của các nhóm vsv thường xuyên Ý nghĩa của khu hệ vsv đất: biến đổi theo: - Vai trò quan trọng trong hệ sinh thái đất: tạo kết cấu đất,  Tầng đất: Quần thể vsv thường tập trung nhiều nhất ở tầng làm cho đất phì nhiêu, màu mỡ canh tác (nơi tập trung rễ cây, chất dinh dưỡng, có cường độ chiếu sáng, nhiệt độ, độ ẩm thích hợp nhất). Số lượng vsv giảm - Phân giải các hợp chất hữu cơ trong đất dần theo tầng đất, càng xuống sâu càng ít vi sinh vật. - Cung cấp các sản phẩm sinh học có giá trị cao: kháng  Thành phần vsv cũng thay đổi theo tầng đất: VK hiếu khí, vi sinh, kháng nấm, enzyme, axit hữu cơ… thu được từ xạ nấm, xạ khuẩn thường tập trung ở tầng mặt vì tầng này có nhiều khuẩn, nấm mốc oxy. Càng xuống sâu, các nhóm vsv hiếu khí càng giảm mạnh. Ngược lại, các nhóm vk kị khí như vi khuẩn phản nitrat hoá - Đối với ngành chăn nuôi: các vsv ô nhiễm trong nguyên phát triển mạnh ở độ sâu 20 - 40cm. liệu TACN như ngô có nguồn gốc từ đất (E.coli,  Chế độ canh tác: cày xới, phân bón, chế độ nước, luân canh... Salmonella và nấm mốc Fusarium nivale)  gây hư  Độ ẩm và nhiệt độ trong đất: thời tiết khí hậu, loại hình và chế hỏng/biến chất nguyên liệu và sản sinh độc tố nguy hiểm độ canh tác. Deoxynivalenol – Vomitoxin; Alatoxin, Ochratoxin)  Vị trí địa lý: đất ôn đới, nhiệt đới - Gây bệnh cho cây trồng, người, vật nuôi: một số xạ 11 khuẩn, nấm mốc, các vi khuẩn đường ruột…. 12 2
  3. Đọc thêm: NHỮNG TÁC HẠI CỦA ĐỘC TỐ NẤM MỐC GÂY RA - Gây thương tổn tế bào gan - Thận cũng bị sưng to  bài tiết giảm - Làm giảm khả năng đề kháng của động vật, ức chế hệ thống sinh kháng thể Vulvar prolapse caused by ZON contamination - Tổn thương hệ tiêu hóa: Bào mòn niêm mạc của ống tiêu hóa - gây ra rối loạn sinh sản: sảy thai, chết thai… - Ung thư Blood in urine associated with 13 Orchratoxin A contaminated feed14 1.1.3. Vi sinh vật trong nước b. Sự phân bố của vi sinh vật trong các môi trường nước a. Nguồn gốc: Vi sinh vật trong ao, hồ, sông ngòi Vi sinh vật trong nước được đưa từ nhiều nguồn • Số lượng lớn vsv (do ao hồ chứa nhiều chất hữu cơ và khác nhau: muối khoáng). Số lượng: hàng triệu/lit nước. • Từ đất do bụi bay lên, nguồn nước này chủ yếu • Hệ vsv chủ yếu: các vsv hoại sinh sống hiếu khí, hiếu khí tuỳ tiện và kỵ khí. bị nhiễm vi sinh vật trên bề mặt. • Các vsv gây bệnh được cảm nhiễm từ phân, nước tiểu • Nước mưa, lũ lụt cuốn theo nhiều vi sinh vật động vật và các chất thải khác (E.coli, vi khuẩn tả nơi nước chảy qua. Vibrio cholerae, lỵ Shigella spp, thương hàn Salmonella typhi và các tụ cầu khuẩn) • Nước thải công nghiệp, sinh hoạt • Số lượng và thành phần vsv có liên quan chặt chẽ với • Nước ô nhiễm với phân gia súc, người… hàm lượng chất hữu cơ trong nước và những biến đổi về thời tiết khí hậu, vị trí địa lý. 15 16 Vi sinh vật trong nước mặn Vi sinh vật trong nước mạch, nước giếng, nước mưa • Nước biển có hàm lượng muối cao áp suất thẩm • Có hàm lượng các chất hữu cơ và các chất khoáng rất thấu lớn, nhiệt độ thấp nhưng hệ vsv tương đối lớn do thấp  hạn chế sự phát triển của vsv. sự thích nghi với môi trường sống và nguồn dinh • Nước mạch có số lượng vsv rất ít do khi thấm qua dưỡng tầng đất dầy một phần lớn các chất hữu cơ và vi sinh • Số lượng và chủng loại vsv biển thay đổi theo chiều vật bị giữ lại. sâu, khoảng cách so với bờ, vị trí, thời tiết khí hậu.. • Trong nước giếng, số lượng vsv phụ thuộc vào vị trí (vsv ở mặt biển nhiều hơn ở lớp nước sâu, ở hải cảng nhiều hơn bờ biển…) của giếng, kỹ thuật xây giếng và cách sử dụng nước. Trong mỗi lít nước giếng có thể chứa hàng chục vạn • Vsv biển chịu mặn tốt (nồng độ muối 3,5%) chịu lạnh tốt (nhiệt độ 20-25oC, một số ưa lạnh ở 4oC) tế bào vsv. • Hệ vsv: vk gram âm chiếm 80%, vk có tiên mao • Nói chung nước máy không có vi sinh vật do đã được chiếm 80% tổng số, vi khuẩn sinh sắc tố chiếm 70%. xử lý theo một quy trình nghiêm ngặt, tuy nhiên nó có Kích thước vi khuẩn nhỏ hơn vk trong đất thể bị nhiễm vsv nếu đường ống bị rò rỉ. 17 18 3
  4. • Vi sinh vật trong nước thải Các vi sinh vật trong nước thải Các vi sinh vật hiện diện trong nước thải bao gồm + Tảo: phát triển nhanh bao phủ bề mặt ao hồ và các các vi khuẩn, virus, nấm, tảo, nguyên sinh động dòng nước gây nên hiện tượng "tảo nở hoa". Tảo làm vật giảm giá trị của nguồn nước sử dụng cho mục đích + Vi khuẩn: 4 nhóm : cầu khuẩn (cocci), trực khuẩn cấp nước bởi vì chúng tạo nên mùi và vị. (bacilli), phẩy khuẩn và xoắn khuẩn + Các nguyên sinh động vật quan trọng trong quá trình xử lý nước thải bao gồm các loài Amoeba, Flagellate Phân hủy các hợp chất hữu cơ trong tự nhiên cũng và Ciliate  ăn các vi khuẩn và các vi sinh vật khác như trong các bể xử lý. do đó, nó đóng vai trò quan trọng trong việc cân bằng hệ vi sinh vật trong các hệ thống xử lý sinh học. Một có khả năng gây bệnh và được sử dụng làm thông số nguyên sinh động vật gây bệnh cho người như số chỉ thị cho việc ô nhiễm nguồn nước bởi phân Giardalamblia và Cryptosporium. + Nấm: Phân hủy các hợp chất hữu cơ trong nước + Vi rus: Một số loài có khả năng sống đến 41 ngày trong thải nước và nước thải ở 20oC và 6 ngày trong nước sông 19 bình thường. 20 Vai trò của vsv có hại ô nhiễm trong nước: Ôn tập chương 6:  Sự ô nhiễm vi sinh vật trong nước ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng nước sử dụng trong chăn nuôi 1. Nguồn gốc của vsv trong không khí/đất/nước 2. Hệ vsv trong không khí/đất/nước 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại của vsv trong không khí/đất/nước 4. Vai trò của vsv trong không khí/đất/nước đối với  Gây bệnh cho người và vật nuôi và làm lây lan dịch bệnh : đời sống và chăn nuôi ? - Bệnh đường tiêu hóa: do nguồn nước ô nhiễm với E. coli, Salmonella, Vibrio cholera, Shigella, Rotavirus… gây viêm ruột, tiêu chảy ở vật nuôi - Viêm gan do nhiễm Hepatitis A, E; bại liệt do nhiễm Polio virus . - Sản sinh độc tố gây ngứa, trúng độc cho động vật như vi khuẩn lam 21 22 4
nguon tai.lieu . vn