Xem mẫu

  1. CHƯƠNG IX TRƯỜNG TỈNH TỪ
  2. I. Dòng điện: là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện. Chiều của dòng điện theo qui ước là chiều chuyển động của các hạt mang điện tích dương , hay ngược chiều với chiều chuyển động của các hạt mang điện tích âm 1. Cường độ dòng điện: CĐDĐ qua diện tích S là một đại lượng có trị số bằng điện lượng chuyển qua diện tích đó trong một đơn vị thời gian . dq i dt dq là điện lượng chuyển qua diện tích S trong thời gian dt
  3. Điện lượng chuyển qua diện tích S trong khoảng thời gian t là: t t q   dq   idt 0 0 Nếu phương chiều và cường độ của dòng điện không thay đổi theo thời gian thì dòng điện được gọi là dòng điện không đổi và được ký hiệu là I.
  4. 2. Vectơ mật độ dòng điện dSn Vectơ mật độ dòng điện tại một điểm M là vectơ có: + + j * Gốc tại M + * Có hướng là hướng chuyển động của hạt điện dương đi qua điểm đó * Có độ lớn bằng CĐDĐ đi qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với hướng đó dI j dSn
  5. • Cường độ dòng điện qua diện tích S I   dI   j.dS n   j.dS .cos    j.d S S S S dSn j dS là hình chiếu của dS lên mặt n phẳng thẳng góc với j dS n Nếu môi trường trong đó có dòng điện do các hạt mang điện tích q với mật độ n chuyển động với vận tốc v gây ra thì: j  nqv
  6. 3. Suất điện động của nguồn điện Sđđ của nguồn điện là một đại lượng có giá trị bằng công của lực điện trường do nguồn tạo ra làm dịch chuyển điện tích +1 một vòng quanh mạch kín của nguồn đó:   .ds * E (C ) E * là điện trường do nguồn tạo ra (không phải là trường tỉnh điện) Nếu điện trường này chỉ tồn tại trên một đoạn s của đoạn mạch thì:    E .ds * (s)
  7. 4. Định luật Ohm dạng vi phân Xét hai diện tích nhỏ dSn nằm vuông góc với các đường dòng, và cách nhau một khoảng nhỏ dl. Gọi V và V + dV là điện thế tại hai diện tích ấy, dI là cường độ dòng điện chạy qua chúng. Theo ĐL Ohm, ta có: dl dI  V  (V  dV )/ R  dV / R dSn j dl  1   dV  V V+dV R  .  dI     .dSn dSn     dl  dI 1  dV  j    dV 1 dSn   dl  Mà:   E  j    E  E 1 dl   :điện dẫn xuất của môi trường 
  8. Vì j và E luôncùng phương chiều với nhau nên: j  E Đây là dạng vi phân của định luật Ohm 5. Phần tử dòng điện: Là một đoạn rất ngắn của dòng điện được biểu diễn bằng vectơ I dl nằm trên dây dẫn có phương chiều là phương chiều của dòng điện và có độ lớn bằng Idl.
  9. III. Từ trường: 1. Khái niệm từ trường: Vật lý hiện đại cho rằng bất kỳ một dòng điện nào cũng tạo ra khoảng không gian xung quanh nó một dạng vật chất gọi là từ trường. Biểu hiện về sự tồn tại của TT là lực tác dụng lên một kim nam châm hay một dòng điện khi ta đặt chúng vào trong từ trường. Tương tác giữa nam châm với nam châm, nam châm với dòng điện, dòng điện với dòng điện gọi là tương tác từ
  10. 2. Định luật Ampere: Lực do phần tử dòng điện I1dl1 tác dụng lên phần tử dòng điện I1dl2 đặt cách nhau một đoạn r là: I 2 dl2  ( I1dl1  r ) dF  k 3 r 0  k 4 μ0 = 4π.10-7 là hằng số từ µ là độ từ thẩm của môi trường r là vecto vẽ từ I1dl1 đến I1dl2
  11. 3.Vectơ cảm ứng từ: Vectơ cảm ứng từ do phần tử dòng điện I dl gây ra tại điểm M cách nó một khoảng r là : o  I dl  r dB  . 4 r 3 r là vectơ vẽ từ PTDĐ đến điểm M
  12. d B có : * Gốc tại điểm M dB * Phương vuông góc với P phần tử dòng điện và điểm M O M θ * Chiều xác định bằng qui I dl tắc vặn nút chai  o  Idl sin  * Độ lớn : dB  4 r2 Biểu thức trên đã được Biot – Savart – Laplace đưa ra từ thực nghiệm, do đó còn gọi là ĐL Biot – Savart – Laplace
  13. 3.Nguyên lý chồng chất từ trường Vectơ cảm ứng từ do một dòng điện bất kỳ gây ra tại điểm M: B  dB Vectơ cảm ứng từ do nhiều dòng điện gây ra: n B   Bi i 1 Vectơ cảm ứng từ là một đại lượng vật lý đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực. 4.Vectơ CĐTT: Trong môi trường đồng chất và đẳng hướng vectơ CĐTT được định nghĩa: B H o 
  14. IV. Ứng dụng 1.Xác định vectơ cảm ứng từ do dòng điện thẳng có dòng điện không đổi I chạy qua. Giải d B có phương vuông góc với mặt phẳng dx β hình vẽ và có độ lớn x α H X 0  Idx sin  0  Idx cos  a M dB   4 r 2 4 r 2 B   d B  B   dB
  15. Ta có: a r ; cos  d x  atg  dx  a cos 2  2 0  I 0  I B 4 a   cos  d  4 a (sin  2  sin 1 ) 1 Trường hợp hai đầu dây dài ra vô cùng 0  I  1   2   B  2 2 a
  16. • Trường hợp: H nằm ngoài dòng điện thẳng 2 0  I 0  I B 4 a  cos  d  4 a (sin  2  sin 1 ) 1 H M • Trường hợp M nằm trên đường kéo dài của dòng điện thì: B = 0 M
  17. 2. Một đoạn dây thẳng có dòng điện cường độ I, được uốn thành một cung tròn AB, tâm O bán kính R, góc AÔB = αo. Xác định vecto cảm ứng từ tại O. Giải d B có phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ có chiều hướng vào và có độ lớn O  0  Idl sin dB  2  0  Idl 4 R 2 4 R 2
  18. B  dB 0  I 0  I  0 R  B   dB  2  dl  4 R 4 R 2 0  I  0 B 4 R
  19. 3. Xác định vectơ cảm ứng từ do dòng điện cường độ I chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn bán kính R gây ra tại điểm M nằm trên trục của dòng điện và cách tâm O của nó một đoạn h. Giải d B có phương chiều như hình vẽ và có dB M độ lớn 0  Idl dB  r 4 r 2 B   d B   d Bn   d Bt O R dl
  20. d Bn nằm trên trục, d Bt thẳng góc với trục Do dòng điện tròn đối xứng nên d Bt  0    Nên B  d B  B  dB  dB cos  n n  0  Idl R 0  IR 0  IR   3  dl  2 R 4 r r 2 4 r 3 4  R  h2  2 2 0  I  R 2 0  IS  3  3 2  R 2  h  2 2 2  R 2  h  2 2 Chiều của B là chiều tiến của nút chai khi xoay nó theo chiều của dòng điện
nguon tai.lieu . vn