- Trang Chủ
- Vật lý
- Bài giảng Vật lý 2: Chương 8b (Trắc nghiệm) - Lê Quang Nguyên
Xem mẫu
- Câu 1
Hai proton và hai neutron được kết hợp để cho
một hạt nhân Helium (2He4). Tìm nhiệt trao đổi
của phản ứng, cho biết
Trắc nghiệm mp = 1,007 825 u, mn = 1,008 665 u,
VL Hạt Nhân, Hạt Cơ Bản mHe = 4,002 602 u, 1u = 931,5 MeV/c2
Lê Quang Nguyên A. – 20,7 MeV
www4.hcmut.edu.vn/~leqnguyen B. 20,7 MeV
nguyenquangle59@yahoo.com C. 28,3 MeV
D. – 28,3 MeV
TL câu 1 Câu 2
Tìm năng lượng liên kết riêng của 79Au197, cho
Q = ∑ mi ,truoc − ∑ m j ,sau c 2 biết
i j mAu = 196,966 543 u, mp = 1,007 825 u,
Q = ( 2mp + 2mn − mHe ) c 2 mn = 1,008 665 u, 1u = 931,5 MeV/c2
Q = 28,3 MeV A. 7.3 MeV
B. 7.7 MeV
TL: C
C. 7.9 MeV
D. 8.3 MeV
- TL câu 2 Câu 3
Lúc đầu một chất phóng xạ có độ phóng xạ là
Wlk 1000 phân rã/s. Ba giờ sau đó độ phóng xạ giảm
ε= Độ hụt khối
A xuống còn 125 phân rã/s. Chu kỳ bán rã của chất
này là:
Wlk = Zmp + ( A − Z ) mn − M c 2
A. 1/2 giờ
ε = 7,9MeV
B. 1 giờ
TL: C C. 3 giờ
D. 8 giờ
TL câu 3 Câu 4
Xét hai mẫu chất của hai đồng vị X và Y. Biết rằng
H ( t ) = H0 exp ( −λt ) hai mẫu này có cùng số lượng nguyên tử, và đồng
ln2 vị X có chu kỳ bán rã lớn gấp đôi đồng vị Y, hãy so
ln2 λ= sánh tốc độ phân rã của chúng:
T1/2 = t T1/2
ln ( H0 H )
A. X có tốc độ phân rã lớn hơn Y.
T1 2 = 3600 s B. X có tốc độ phân rã nhỏ hơn Y.
C. X và Y có cùng tốc độ phân rã.
TL: B
D. Độ phân rã phụ thuộc vào bậc số nguyên tử,
chứ không phụ thuộc vào chu kỳ bán rã.
- TL câu 4 Câu 5
Khoảng sau bao nhiêu chu kỳ bán rã thì độ phóng
Tốc độ phân rã
dN xạ của một chất đồng vị phóng xạ giảm xuống còn
H =− = λN (t ) 0,004 của độ phóng xạ ban đầu?
dt
ln2
λ= A. 3
T1/2 B. 6
C. 8
H tỷ lệ nghịch với chu kỳ bán rã
D. 60
TL: B
TL câu 5 Câu 6
Tritium 1T3 có chu kỳ bán rã 12,3 năm và tỏa ra
H ( t ) = H0 exp ( −λt ) một nhiệt lượng 0,0186 MeV trên mỗi phân rã.
Tìm công suất tỏa nhiệt của 1 g Tritium, cho biết:
t
H ( t ) = H0 exp − ln2 NA = 6,02 × 1023 mol−1, 1 năm = 3,16 × 107 s,
T
1/2 1 MeV = 1,6 × 10−13 J, mT = 3,016 05 u
t ln ( H H0 )
=− =8 A. 1.1 W
T1/2 ln2
B. 9.6 W
TL: C C. 3.2 W
D. 0.33 W
- TL câu 6 Câu 7
Hạt nhân ban đầu và hạt nhân kết quả sẽ là đồng
ln2 m
λ= H0 = λ N0 N0 = N A vị của cùng một chất trong quá trình phân rã nào
T1/2 mmol sau đây?
P = (số phân rã/s) × (nhiệt/phân rã) A. Phân rã α nối tiếp bởi hai phân rã β−.
B. Hai phân rã gamma.
C. Phân rã β− nối tiếp bởi một phân rã α.
(
0,0186 × 106 × 1.6 ⋅ 10−19 ) D. Phân rã β− nối tiếp bởi phát xạ một neutron.
P = 1,1W TL: A
Trả lời câu 7 Câu 8
Một mẫu gỗ được thu thập từ một di tích khảo cổ.
Độ phóng xạ 6C14 của mẫu gỗ bằng 12,5% độ
α 2β −
A
Z X
→ A-4
Z-2Y → A-4Z Z phóng xạ của các chất hữu cơ ngày nay. Hãy xác
định tuổi của mẫu gỗ, biết rằng chu kỳ bán rã của
carbon là 5730 năm.
TL: A
A. 4 460 năm
B. 8 600 năm
C. 13 150 năm
D. 17 200 năm
- TL câu 8 Câu 9
Trong một chuỗi phóng xạ hạt nhân phân rã α và
t β− nhiều lần cho đến khi đạt đến một hạt nhân
H ( t ) = H0 exp − ln2
T1/2 bền. Đồng vị phóng xạ Ra226 thuộc về một trong
bốn chuỗi phóng xạ. Chuỗi phóng xạ đó bắt đầu
từ đồng vị phóng xạ nào sau đây:
t ln ( H H0 )
=−
T1/2 ln2
A. U238
t = 17200 n B. U235
C. Th232
TL: D D. Np237
TL câu 9 Câu 10
Một nguyên tử O16 hấp thụ một proton, và sau đó
Chỉ có phân rã α mới làm thay đổi số phát ra một deuteron. Hạt nhân con là hạt nhân
khối (giảm 4). nào sau đây?
Do đó: A. nitrogen-15
Atrước – Asau = bội số của 4 B. oxygen-17
C. oxygen-15
TL: A
D. fluorine-15
- TL câu 10 Câu 11
Hai hạt nhân đứng yên khác nhau cùng phát ra
hạt α, năng lượng tỏa ra trong mỗi phân rã là như
+p −D
16
8 O → 179Y → 158 Z nhau. Thành phần nào sau đây có động năng lớn
nhất?
A. Hạt nhân con nhẹ hơn.
15
8 O B. Hạt nhân con nặng hơn.
C. Hạt α từ hạt nhân nhẹ hơn.
TL: C D. Hạt α từ hạt nhân nặng hơn.
TL câu 11 Câu 12
2
p Một hạt nhân 92U235 hấp thụ một neutron và phân
K=
2m rã thành I139, Y95 và hai neutron. Tìm nhiệt tỏa ra
trong phân rã, cho biết:
0 = pα + pX ⇒ pα = pX
⇒ Kα > K X mU = 235,0439u; mI = 138,9350u;
mα < mX mY = 94,913 4u; mn = 1,00867u
m m
Q = K α + K X = K α 1 + α = K α′ 1 + α
mX mY A. 123 MeV
B. 174 MeV
mX > mY ⇒ K α > K α′
C. 199 MeV
TL: D D. 218 MeV
- TL câu 12 Câu 13
Khi uranium phân rã thành hai hạt nhân trung
Mtruoc = mU + mn bình, các hạt nhân kết quả thường có dư neutron
so với hạt nhân bền. Do đó chúng thường cho:
M sau = mI + mY + 2mn
Q = ( Mtruoc − M sau ) c 2 A. phân rã meson
B. phân rã β−
Q = 174 MeV C. phân rã β+
D. phân rã proton
TL: B
1
0 n → 11 p + −10e +ν e
TL: B
Câu 14 Câu 15
Ở trạng thái tự do, hạt nào sau đây kém bền nhất? Hạt nào sau đây được xem là hạt cơ bản?
A. electron A. neutron
B. photon B. meson
C. neutron C. electron
D. proton D. tất cả các hạt trên.
Electron là một hạt cơ bản, photon là một boson
truyền: chúng không phân rã.
TL: C
Neutron có khối lượng lớn hơn proton, nên dễ
phân rã hơn.
TL: C
- Câu 16 Câu 17
Lực tương tác yếu giữa một electron và một Trong các hạt sau đây, hạt nào được khám phá
quark được thực hiện bởi sự trao đổi các hạt: sau cùng?
A. photons. A. electron
B. gluons. B. neutrino
C. gravitons. C. neutron
D. W+, W–, hay Z0 bosons. D. proton
TL: D TL: B
Câu 18 TL câu 18
Pion (mπ = 140 MeV/c2) là hạt trao đổi trong
tương tác hạt nhân. Trong thời gian tồn tại cho ∆E .∆t >ɶ ℏ
phép bởi hệ thức bất định Δt.ΔE ⪞ħ, pion có thể
di chuyển một khoảng cách tối đa là bao nhiêu?
∆E = mπ c 2 ∆t = r c
ħ = 1.05 × 10−34 J⋅s, c = 3.00 × 108 m/s,
1 eV = 1.6 × 10−19 J
A. 1.2 × 10−15 m r = 1,4 × 10−15 m
B. 1.4 × 10−15 m TL: B
C. 2.0 × 10−15 m
D. 7.5 × 10−15 m
- Câu 19 Câu 20
Electron-neutrino νe không có tính chất nào sau Trong phân rã của muon thành một electron, một
đây? neutrino và một phản neutrino, phản neutrino là
một ______________-phản neutrino:
A. Không có spin.
B. Không có điện tích. A. electron
C. Khối lượng gần bằng không. B. muon
D. Là một loại lepton. C. tau
D. gluon
TL: A
TL câu 20 Câu 21
Trong các hạt sau đây hạt nào không phải là một
µ → e +ν +ν meson?
Trước phản ứng Le = 0
A. muon
Sau phản ứng electron có Le = 1, B. pion
phản neutrino, nếu thuộc loại e sẽ có Le = −1
C. kaon
Và như vậy Le sẽ bảo toàn D. tất cả các hạt trên.
Vậy hạt còn lại là electron-phản neutrino
TL: A TL: A
- Câu 22 Câu 23
Neutron và proton có cùng: Nếu một photon tạo thành một cặp electron-
positron và một hạt khác. Hạt còn lại có thể là:
A. Điện tích.
B. Chu kỳ bán rã. A. muon.
C. Khối lượng. B. phản neutrino.
D. Số baryon. C. neutrino.
D. photon.
Để bảo toàn điện tích hạt còn lại phải trung hòa.
TL: D
Để bảo toàn số lepton hạt còn lại không thể là lepton.
TL: D
Câu 24 Câu 25
Đại lượng nào sau đây không bảo toàn? Các hạt Σ+, Σ− và Σ0 đều có số lạ bằng −1. Phản
ứng va chạm giữa một proton và một neutron để
A. số lepton tạo ra một Σ0 và một phản Σ− không thể xảy ra vì
nó không bảo toàn:
B. số baryon
C. số meson
A. số lạ.
D. năng lượng
B. điện tích.
Meson có thể xuất hiện riêng lẻ trong một phản ứng. C. số baryon.
D. tất cả các đại lượng trên.
Do đó số meson không bảo toàn.
Btrước = 2 Bsau = 0
TL: C TL: C
- TL câu 25 – 1 TL câu 25 – 2
S=0
p + n → Σ0 + Σ −
p n Σ0 Anti-Σ−
q 1 0 0 1
S=−1 S 0 0 −1 1
B 1 1 1 −1
Btrước = 2 Bsau = 0
Quark lạ có S = − 1 TL: C
Câu 26 TL câu 26
Các hạt Σ+, Σ− và Σ0 đều có số lạ bằng −1. Va chạm Kết quả phải là một cặp hạt và phản hạt để
giữa một phản proton và một neutron có thể tạo tổng số lạ hay tổng số baryon bằng 0: A sai
ra hạt nào sau đây?
Tổng điện tích phải bằng − 1: B và D sai
A. Σ– and Σ0 TL: C
B. Σ+ và phản Σ0
C. phản Σ+ và Σ0 p + n → Σ + + Σ0
D. phản Σ– và Σ0
nguon tai.lieu . vn