Xem mẫu

  1. Nội dung 1. Các loại vật liệu từ 2. Vectơ cường ñộ từ hóa 3. Vectơ cường ñộ từ trường Từ môi 4. Từ trường trong từ môi 5. Định luật Ampère trong từ môi Lê Quang Nguyên 6. Điều kiện trên mặt phân cách hai từ môi www4.hcmut.edu.vn/~leqnguyen nguyenquangle@zenbe.com 1a. Vật liệu nghịch từ 1b. Vật liệu thuận từ • Trong chất nghịch từ không có các dipole từ • Trong chất thuận từ các dòng ñiện nguyên tử nguyên tử nên chúng không có từ tính. tạo nên các dipole từ khác không. • Khi ñặt trong một từ trường ngoài, trong chất • Do chuyển ñộng nhiệt các dipole từ nguyên tử nghịch từ có các dòng cảm ứng, tạo nên một từ ñịnh hướng hỗn loạn, từ trường riêng do chúng trường riêng ngược chiều với từ trường ngoài. tạo ra bằng không. • Chất nghịch từ có xu hướng ñẩy từ trường ngoài • Khi ñặt trong một từ trường ngoài B0, các ra khỏi nó. dipole từ ñịnh hướng theo B0, tạo ra một từ • Mọi vật chất ñều có tính nghịch từ, nhưng tính trường riêng tăng cường cho từ trường ngoài. chất này thường rất yếu. Vật liệu siêu dẫn có tính nghịch từ lý tưởng: có thể ñẩy hoàn toàn từ • Đó là sự từ hóa của vật thuận từ. trường ngoài ra khỏi nó.
  2. 1c. Vật liệu sắt từ 2. Vectơ cường ñộ từ hóa • Trong chất sắt từ cũng có sẵn các dipole từ • Khi bị từ hóa, momen dipole từ trung bình của nguyên tử như trong chất thuận từ. từ môi khác không. • Tuy nhiên, khác với chất thuận từ, các dipole • Vectơ cường ñộ từ hóa Pm là momen dipole từ từ nguyên tử trong chất sắt từ có ñịnh hướng trung bình trong một ñơn vị thể tích. trật tự. • Pm có ñơn vị là A/m. • Do ñó bình thường chất sắt từ cũng tạo ra một từ trường riêng mạnh. • Chúng ñược dùng ñể làm nam châm. 3. Vectơ cường ñộ từ trường 3. Vectơ cường ñộ từ trường (tt) • Cường ñộ từ trường H trong từ môi: • Kết hợp hai hệ thức trên ta có:   B  B H= − Pm (1 + χ m )H =   µ0 µ0 • Trong từ môi ñẳng hướng, Pm tỷ lệ với cường • Suy ra: ñộ từ trường:   B B H= = B = µ0 µH    µ0 (1 + χ m ) µ0 µ P = χm H   m • trong ñó µ = 1 + χm, là ñộ từ thẩm của từ môi. • χm là ñộ từ cảm của từ môi, là một hệ số không Độ từ thẩm là một hệ số dương và không thứ thứ nguyên. Độ từ cảm có thể âm (chất nghịch nguyên. từ) hay dương (chất thuận từ và sắt từ).
  3. 4. Từ trường trong từ môi 4. Từ trường trong từ môi (tt) I • Từ trường trong từ môi là tổng hợp của từ trường ngoài và từ trường riêng do các dipole trong từ môi tạo ra. • Nếu từ môi (ñẳng hướng) lấp ñầy không gian giới hạn giữa các ñường sức của từ trường B0 ngoài thì từ trường trong từ môi tăng lên µ lần. Mặt bên của thanh từ môi song song với • Ví dụ: nếu ñưa thanh từ môi hình trụ vào trong ñường sức của từ trường ngoài. một solenoid, thì từ trường trong solenoid tăng lên µ lần. B = µB0 5. Định luật Ampère trong từ môi 6. Điều kiện trên mặt phân cách n • Định luật Ampère trong từ môi có dạng: • Ở gần mặt phân cách của hai từ môi thành B2n B2 ∫ ⋅ ds = I   H (C ) phần tiếp tuyến của H và thành phần pháp B1 • I là cường ñộ dòng toàn phần ñi qua (C), trong tuyến của B biến ñổi B1n ñó chỉ tính các dòng ñiện “ngoài”, chứ không liên tục: có các dòng ñiện nguyên tử trong từ môi. H1t = H 2t H2 B1n = B2 n H1t • Dưới dạng vi phân: rotH = j t   • j là mật ñộ dòng ñiện “ngoài”. H2t H1
nguon tai.lieu . vn