Xem mẫu

  1. Chương 7  Lưới khống chế cơ sở  control network  1
  2. Lưới khống chế cơ sở control network  Lưới khống chế cơ sở là tập hợp các điểm  bố trí trên mặt đất có toạ độ và độ cao, bao  gồm các điểm lưới tam giác nhà nước, các  điểm lưới giải tích và các điểm đường  chuyền đa giác. Lưới khống chế cơ sở được chia làm hai loại:       Khống chế mặt bằng  Khống chế độ cao 2
  3. chức năng của Lưới khống chế cơ sở  function of control network   Chêm dày cho mạng lưới cấp cao, bảo đảm  mật độ điểm. Phát triển các điểm lưới khống  chế đo vẽ  Lưới khống chế đo vẽ phục vụ đo vẽ bản đồ  tỷ lệ lớn, thăm dò khảo sát địa chất, thiết kế và  thi công các công trình  3
  4. 6.1 Lưới khống chế mặt bằng Lưới khống chế mặt bằng là tập hợp các điểm bố trí  trên mặt đất theo một dạng đồ hình thích hợp mà sau  khi được xác định toạ độ, chúng là chỗ dựa vững chắc  để đo vẽ chi tiết khi thành lập bản đồ Lưới khống chế mặt bằng thành lập theo nguyên tắc: ­Từ bao quát đến chi tiết ­Từ độ chính xác cao đến độ chính xác thấp 4
  5. Hệ thống mạng lưới khống chế mặt bằng system of control network  Theo qui phạm Việt Nam, cho đến nay hệ thống mạng  lưới khống chế cơ sở bao gồm:  Các điểm lưới tam giác Nhà nước hạng I, II, III, IV.    Lưới giải tích cấp 1, cấp 2 (cấp 3)   Lưới giải tích được thành lập và phát triển dựa vào  các điểm của lưới tam giác Nhà nước.     Được thành lập theo các phương pháp sau:     ­ Lưới tam giác nhỏ Quadrilateral     ­ Lưới đường chuyền kinh vĩ Center point polygon      ­ Lưới các điểm giao hội  Chain of triangles 5
  6. 6.2­ Lưới tam giác nhỏ Lưới tam giác nhỏ được thành lập dưới dạng một hệ  thống hoặc một chuỗi tam giác liên kết với các cạnh  của lưới khống chế cơ sở.  Lưới tam giác nhỏ có các dạng sau: ­ Đa giác trung tâm ­ Chuỗi tam giác ­ Tứ giác trắc địa 6
  7. Lưới tứ giác  quadrilateral N D  C A B 7
  8. Lưới đa giác trung tâm center point polygon  N 2   1 3 4 A 8 B
  9. chuỗi tam giác  chain of triangles N N   A D 1 3 5 B C 2 4 9
  10. Các bước thành lập lưới tam giác nhỏ  ­ Thu thập số liệu: bản đồ địa hình tỷ lệ  nhỏ, các mốc khống chế cơ sở cấp cao ­ Thiết kế chọn điểm, đồ hình mạng lưới,  ước tính độ chính xác ­ Thi công mạng lưới ngoài thực địa ­ Đo đạc các đại lượng ngoài thực địa ­ Tính toán, bình sai mạng lưới 10
  11. Thiết kế chọn điểm    Công tác thiết kế lưới được tiến hành trên bản đồ.  Phải lưu ý sao cho các điểm của lưới giải tích đo  góc thoả mãn các yêu cầu sau đây:  ­ Các điểm phân bố đều trong khu vực cần đo ­ Các cạnh tam giác gần bằng nhau ­ Các góc trong tam giác  30o       120o ­ Các điểm được bố trí nơi đất đã ổn định, có tầm  nhìn bao quát lớn địa hình xung quanh ­ Tại mỗi điểm phải có hướng ngắm thông suốt đến  các điểm lân cận. 11
  12. Ước tính độ chính xác  Mục đích của ước tính độ chính xác là để  đánh giá sơ bộ chất lượng của mạng lưới  sẽ thành lập, trên cơ sở đó để có những  điều chỉnh thiết kế, xác định các chỉ tiêu đo  đạc hợp lý v.v... Chất lượng của mạng lưới  được thể hiện qua độ chính xác một số các  yếu tố: Đối với các mạng lưới đo góc là  cạnh yếu nhất, đối với đường chuyền đa  giác là điểm yếu nhất.  12
  13. Thi công mạng lưới ngoài thực địa   Chôn mốc, đánh dấu điểm,  Đo đạc mạng lưới Thường đo bằng phương pháp toàn vòng.  Thường số vòng đo phụ thuộc vào loại máy  đo và độ chính xác yêu cầu  13
  14. Tính toán   Tọa độ điểm gốc: A (XA, YA); B (XB, YB).  Chiều dài cạnh gốc: dAB  Góc phương vị cạnh gốc: và các góc  đo được trong  các tam giác của mạng lưới. Toàn bộ lưới là một thể hình học thống nhất, các  yếu tố góc, cạnh liên quan với nhau, Quá trình tính  toán xét mối quan hệ đó (gọi là bình sai) Lưới tam nhỏ thường dùng phương pháp bình sai  gần đúng 14
  15. Tọa độ các điểm lưới tam giác nhỏ được tính     toán theo trình tự sau đây: 1.  Kiểm tra số đo góc, tính và hiệu chỉnh các góc     bằng tại mỗi trạm đo. 2. Bình sai góc trong mạng lưới, tính số hiệu chỉnh cho  các góc. 3. Dựa vào các góc đã hiệu chỉnh và chiều dài cạnh  đáy, tính chiều dài các cạnh tam giác theo định lý  hàm số sin. 4. Tính góc phương vị cho các cạnh. 5. Tính số gia toạ độ Δ x và Δ y. 6. Tính toạ độ các điểm của lưới. 15
  16. Lưới tứ giác trắc địa D C 6 5 ­ Đo 8 góc 4 7 ­ Tính toạ độ 2 điểm 8 3 1 2 A B Các điều kiện trong lưới tứ giác:  + 1 điều kiện tứ giác Σ Ai + Σ Bi = 360o   + 2 điều kiện đối đỉnh  + 1 điều kiện cạnh  16
  17. Tính số hiệu chỉnh lần thứ nhất:   D C 0 Ai Bi 360 f1 B3 A3 A4 B2 (A1 B1 ) (A 3 B3 ) f2 (A 2 B2 ) (A 4 B4 ) f3 B4 A2 A1 B1 A B 1 1 VA1 VB1 f1 f2 1 1 8 4 VA 2 VB2 f1 f3 8 4 1 1 VA 3 VB3 f1 f2 1 1 8 4 VA 4 VB4 f1 f3 8 4 Trị góc sau hiệu chỉnh lần thứ nhất: Ai' Ai VAi 17 ' B i Bi VB i
  18. D C B3 A3 A4 B2 Tính số hiệu chỉnh lần thứ hai: B4 A2 A1 B1 A B sin A1' . sin A2' . sin A3' . sin A4' a sin B1' . sin B2' . sin B3' . sin B4' Lấy logarit lgsinA i' lgsinBi' lga fs 18
  19. D C Tính số hiệu chỉnh lần thứ hai: B3 A3 A4 B2 sin A1" . sin A2" . sin A3" . sin A4" B4 A2 " " " " 1 A1 B1 sin B1 . sin B2 . sin B3 . sin B4 A B " " Lấy logarit lgsinA i lgsinBi 0 ' ' ' ' Thực tế lgsin(A i V ) A lgsin(B i V ) 0 B Khai triển Taylor lgsin(A i' VAi' ) lgsinA i' VAi' .dlgsinA i' . 1 A i' lgsinA i' VAi' .Δ Ai d lgsin(Bi' VBi' ) lgsinBi' VBi' .dlgsinBi' . 1 Bi' lgsinBi' VBi' .Δ Bi d 19
  20. lgsinA i' VAi' Δ Ai lgsinBi' VBi' Δ Bi 0 ( lgsinA i' lgsinBi' ) (VAi' Δ Ai VBi' Δ Bi ) 0 VAi' Δ Ai VBi' Δ Bi fs Trị số hiệu chỉnh lần thứ hai: ' fs ' fs VAi V Bi ΔA i ΔB i ΔA i ΔB i Trị góc sau hiệu chỉnh lần thứ hai '' ' ' A i A i V Ai '' ' ' B i B i V Bi 20
nguon tai.lieu . vn