- Trang Chủ
- Địa Lý
- Bài giảng Trắc địa cơ sở - Chương 2: Định hướng và hai bài toán trắc địa cơ bản
Xem mẫu
- Chương 2
Định hướng và hai bài
toán trắc địa cơ bản
1
- 1. Định hướng đường thẳng Góc
phương vị Góc hai phương
Định hướng đường thẳng là xác định mối quan hệ
giữa đường thẳng đó với một hướng gốc
ắc địa hướng được chọn làm gốc là hướng
Trong tr
bắc. Có thể:
Hướng bắc kinh tuyến địa lý,
Hướng bắc từ (hướng bắc kim nam châm),
Hướng bắc hệ trục toạ độ.
2
- 1.1. Góc phương vị:
Góc phương vị của một đường thẳng là góc
ợp bởi hướng bắc và hướng của đường
h
th ẳng đó theo chiều quay kim đồng hồ.
phương vị thường được ký hiệu là , biến
thiên từ 0o 360o
3
- N
N
BA
B
AB
Nếu chọn hướng của
A đường thẳng khác nhau
thì góc phương vị sẽ lệch
αBA = αAB+ 180o nhau 180o
αAB = αBA 180o 4
- 1.2. Góc hai phương
Góc hai phương của một đường thẳng là góc hợp
bởi hướng gần nhất của kinh tuyến giữa múi (bắc
ho
ặc nam) và hướng của đường thẳng đó.
Góc hai phương thường được ký hiệu là R, giá trị
của nó biến thiên từ 0o 90o
Trên hình sau, các ký hiệu RA, RB, RC, RD là các
góc hai phương của các cạnh tương ứng OA, OB, OC,
OD.
5
- 1.3. Mối quan hệ giữa góc phương vị và góc
hai phương X
Y 0
IV D I Y 0
X 0 A X 0
RD
RA
O Y
RC
RB
III II
Y 0 Y 0
C B
X 0 X 0
6
- 2. Hai bài toán cơ bản trong trắc địa
Bài toán thuận
Cho bi
ết
Cho toạ độ điểm A :(XA, YA),
Góc phương vị: AB
Chiều dài cạnh AB: SAB
Phải tính
Toạ độ điểm B: (XB, YB)
7
- X N
B
XB F
B
SAB
AB
SAB
B
XA
SAB
A X
O YA YB Y
YAB YB YA X AB X B X A
XB = XA + XAB = XA + SAB. cos AB
YB = YA + YAB = YA + SAB. sin AB 8
- Bài toán nghịch
Cho biết
Toạ độ 2 điểm A và B
, Y )
A(X A A
B(XB, YB)
Phải tính
Chiều dài cạnh AB : SAB
Góc phương vị cạnh AB: AB
9
- X N
B
XB
AB
SAB
XA
A
O
YA YB Y
2 2
SAB ΔX AB ΔY
AB
ΔYAB ΔYAB
tgαAB αAB arctg
ΔX AB ΔX AB 10
nguon tai.lieu . vn