Xem mẫu

  1. Chƣơng 3 HỆ PHƢƠNG TRÌNH
  2. 1. Các khái niệm cơ bản 1.1. Các dạng biểu diễn a. Dạng tổng quát Hệ phƣơng trình tuyến tính m phƣơng trình, n ẩn 𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 có dạng: 𝑎11 𝑥1 + 𝑎12 𝑥2 + ⋯ + 𝑎1𝑛 𝑥𝑛 = 𝑏1 𝑎21 𝑥1 + 𝑎22 𝑥2 + ⋯ + 𝑎2𝑛 𝑥𝑛 = 𝑏2 (1) … 𝑎𝑚1 𝑥1 + 𝑎𝑚2 𝑥2 + ⋯ + 𝑎𝑚𝑛 𝑥𝑛 = 𝑏𝑚  𝑎𝑖𝑗 ( 𝑖 = 1, 𝑚, 𝑗 = 1, 𝑛) : hệ số ẩn 𝑥𝑗 của phƣơng trình thứ 𝑖 .  𝑏𝑖 (𝑖 = 1, 𝑚): hệ số tự do
  3. Kí hiệu: 𝑎11 𝑎12 … 𝑎1𝑛 𝑎21 𝑎22 … 𝑎2𝑛 𝐴 = ⋮ : ma trận hệ số của hệ (1) 𝑎𝑚1 𝑎𝑚2 … 𝑎𝑚𝑛 𝑎11 𝑎12 … 𝑎1𝑛 𝑏1 𝑎21 𝑎22 … 𝑎2𝑛 𝑏2  𝐴= ⋮ : ma trận hệ số mở rộng của hệ (1) 𝑎𝑚1 𝑎𝑚2 … 𝑎𝑚𝑛 𝑏𝑚
  4. b. Dạng ma trận Kí hiệu các ma trận 𝑥1 𝑏1 𝑥2 𝑏2 𝑋= ⋮ ; 𝐵= ⋮ 𝑥𝑛 𝑏𝑚 Khi đó, hệ phƣơng trình (1) tƣơng đƣơng với phƣơng trình ma trận: 𝐴𝑋 = 𝐵
  5. c. Dạng véc tơ Kí hiệu 𝐴𝑗 là véctơ cột thứ 𝑗 của ma trận A. Hệ (1) viết dƣới dạng véc tơ 𝐴1 𝑥1 + 𝐴2 𝑥2 + ⋯ + 𝐴𝑛 𝑥𝑛 = 𝐵
  6. 1.2. Nghiệm và điều kiện tồn tại nghiệm Một véctơ n chiều 𝑋 0 = (𝛼1 , 𝛼2 , … , 𝛼𝑛 ) đƣợc gọi là nghiệm của hệ nếu ta thay các ẩn 𝑥𝑗 bởi các số 𝛼𝑗 (𝑗 = 1, 𝑛) vào tất cả các phƣơng trình của hệ ta đƣợc các đẳng thức đúng.
  7. Định lý (Cronecker - Capelly): Điều kiện cần và đủ để mọi hệ phƣơng trình tuyến tính có nghiệm là r A = r(A). Nhận xét: r A = r A = n = số ẩn. Hệ phƣơng trình có nghiệm duy nhất. r A = r A < n : Hệ phƣơng trình có vô số nghiệm. r A ≠ r(A): Hệ phƣơng trình vô nghiệm.
  8.  Ví dụ 1: Biện luận số nghiệm của hệ theo tham số m. 4𝑥1 + 𝑥2 + 𝑥3 = 3 3𝑥1 − 𝑥2 + 𝑥3 = 2 5𝑥1 − 4𝑥2 + 2𝑥3 = 3 𝑥1 + 𝑚2 − 2 𝑥2 = 𝑚 − 1
  9. 2. CÁCH GIẢI HỆ PHƢƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH 2.1. Phƣơng pháp khử dần các ẩn a. Ba phép biến đổi tƣơng đƣơng của hệ phƣơng trình Đổi chỗ hai phƣơng trình Nhân hai vế của một phƣơng trình với cùng một số khác không. Nhân hai vế của một phƣơng trình với cùng một số bất kỳ, rồi cộng vào hai vế tƣơng ứng của một phƣơng trình khác.
  10.  Nhận xét  Biến đổi sơ cấp đối với các phƣơng trình của hệ thực chất là biến đổi sơ cấp theo dòng đối với ma trận mở rộng 𝐴 .Ta sử dụng các phép biến đổi tƣơng đƣơng đƣa hệ về dạng đặc biệt là dạng tam giác hoặc hình thang.  Khi giải hệ không đƣợc biến đổi sơ cấp theo cột của 𝐴 . Và cột nào dễ khử hệ số thì ta khử trƣớc.  Hệ có số phƣơng trình ít hơn số ẩn thì vô nghiệm hoặc vô số nghiệm.  Khi biến đổi trên 𝐴 nếu 2 dòng bằng nhau hoặc tỉ lệ với nhau thì xóa 1 dòng đi.  Nếu 1 dòng có dạng 0 0 … 0|𝑎 với 𝑎 ≠ 0 thì 𝑟 𝐴 ≠ 𝑟 𝐴 và hệ vô nghiệm.
  11. b. Hệ phƣơng trình tuyến tính dạng tam giác Khi r(A) = r(𝐴 )= số ẩn hệ có nghiệm duy nhất và luôn đƣa đƣợc về dạng sau. 𝑎11 𝑥1 + 𝑎12 𝑥2 + ⋯ + 𝑎1,𝑛 −1 𝑥𝑛 −1 + 𝑎1𝑛 𝑥𝑛 = 𝑏1 𝑎22 𝑥2 + ⋯ + 𝑎2,𝑛−1 𝑥𝑛−1 + 𝑎2𝑛 𝑥𝑛 = 𝑏2 ⋮ 𝑎𝑛−1,𝑛−1 𝑥𝑛 −1 + 𝑎𝑛 −1,𝑛 𝑥𝑛 = 𝑏𝑛 −1 𝑎𝑛𝑛 𝑥𝑛 = 𝑏𝑛 ( 𝑎𝑖𝑖 ≠ 0, ∀𝑖 = 1, 𝑛) 𝑏𝑛 Giải: Từ phƣơng trình thứ n, tính đƣợc 𝑥𝑛 = . 𝑎 𝑛𝑛 Thế vào phƣơng trình thứ 𝑛 − 1, tính đƣợc 𝑥𝑛−1 . Tiếp tục quá trình đó, hệ phƣơng trình có nghiệm duy nhất: 𝑥 = 𝛼1 , 𝛼2 , … , 𝛼𝑛
  12. Ví dụ 2: Giải hệ phƣơng trình sau: 𝑥1 + 3𝑥2 + 5𝑥3 − 7𝑥4 = 12 3𝑥1 + 5𝑥2 + 7𝑥3 − 𝑥4 = 0 5𝑥1 + 7𝑥2 + 𝑥3 − 3𝑥4 = 4 7𝑥1 + 𝑥2 + 3𝑥3 − 5𝑥4 = 16
  13. c. Hệ phƣơng trình tuyến tính dạng hình thang Khi 𝑟 𝐴 = 𝑟 𝐴 = 𝑟 < 𝑛 hệ vô số nghiệm và có thể đƣa đƣợc về dạng sau. 𝑎11 𝑥1 + 𝑎12 𝑥2 + ⋯ + 𝑎1𝑟 𝑥𝑟 + ⋯ + 𝑎1𝑛 𝑥𝑛 = 𝑏1 𝑎22 𝑥2 + ⋯ + 𝑎2𝑟 𝑥𝑟 + ⋯ + 𝑎2𝑛 𝑥𝑛 = 𝑏2 ⋮ 𝑎𝑟𝑟 𝑥𝑟 + ⋯ + 𝑎𝑟𝑛 𝑥𝑛 = 𝑏𝑟 ( 𝑎𝑖𝑖 ≠ 0, ∀𝑖 = 1, 𝑟) Trong trƣờng hợp này hệ có r ẩn cơ sở, giả sử là 𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑟 ( 𝑟 ẩn cơ sở phải ứng với 𝑟 cột tạo thành định thức cấp 𝑟 khác không), (𝑛 − 𝑟)ẩn còn lại là các ẩn tự do.
  14. Cách giải hệ hình thang:  Chuyển các ẩn tự do sang vế phải ta có hệ phƣơng trình dạng tam giác đối với các ẩn cơ sở.  Cho các ẩn tự do nhận giá trị tùy ý và tìm các ẩn cơ sở qua các ẩn tự do ta thu đƣợc nghiệm tổng quát.  Khi các ẩn tự do nhận các giá trị cụ thể thì nghiệm tƣơng ứng là nghiệm riêng.
  15. Ví dụ 3: Giải hệ phƣơng trình và tìm 1 nghiệm riêng. 𝑥1 − 2𝑥2 + 3𝑥3 − 4𝑥4 = 4 𝑥2 − 𝑥3 + 𝑥4 = −3 𝑥1 + 3𝑥2 − 3𝑥4 = 1 −7𝑥2 + 3𝑥3 + 𝑥4 = −3
  16. 2.2. phƣơng pháp cramer Định nghĩa: Hệ cramer là hệ phƣơng trình tuyến tính gồm n phƣơng trình, n ẩn số với định thức của ma trận hệ số khác 0 (det (A)≠ 0). Nhận xét: Hệ Cramer có nghiệm duy nhất. Định lý: Hệ Cramer có nghiệm duy nhất là 𝐷𝑗 𝑥𝑗 = , ∀𝑗 = 1, 𝑛 𝐷 Trong đó, 𝐷 = det⁡ (𝐴), 𝐴 là ma trận hệ số của hệ phƣơng trình, 𝐷𝑗 là định thức cấp n, lấy từ định thức D bằng cách thay cột thứ j bởi cột hệ số tự do.
  17. Nhận xét 1: Khối lƣợng phép tính giải hệ Cramer là lớn nên trong thực tế ta ít khi sử dụng. Nhận xét 2: Sử dụng tính chất duy nhất nghiệm của hệ Cramer trong biện luận đối với hệ có số phƣơng trình = số ẩn.
  18. Ví dụ 4: Tìm a để hệ có nghiệm duy nhất: 3𝑥 + 4𝑦 + 𝑧 = 0 3𝑥 + 2𝑦 + 2𝑧 = 5 2𝑥 + 5𝑦 + 𝑎𝑧 = 1
  19. 3. Hệ phƣơng trình tuyến tính thuần nhất 3.1. Dạng tổng quát Định nghĩa: Hệ phƣơng trình tuyến tính thuần nhất m phƣơng trình, n ẩn 𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 có dạng: 𝑎11 𝑥1 + 𝑎12 𝑥2 + ⋯ + 𝑎1𝑛 𝑥𝑛 = 0 𝑎21 𝑥1 + 𝑎22 𝑥2 + ⋯ + 𝑎2𝑛 𝑥𝑛 = 0 … 𝑎𝑚 1 𝑥1 + 𝑎𝑚 2 𝑥2 + ⋯ + 𝑎𝑚𝑛 𝑥𝑛 = 0
  20. Nhận xét: 𝑟 𝐴 = 𝑟(𝐴) nên hệ luôn có ít nhất một nghiệm. Nghiệm 𝑋 0 = (0, 0, … , 0) đƣợc gọi là nghiệm tầm thƣờng.
nguon tai.lieu . vn