Xem mẫu

  1. SỰ TRAO ĐỔI NƯỚC  VÀ CÁC CHẤT VÔ CƠ BS. Trần Kim Cúc
  2. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG  1. Nêu được vai trò của muối và nước trong cơ thể. 2. Nêu nhu cầu muối nước trong cơ thể  3. Trình bày quá trình hấp thu và bài xuất muối và nước  trong cơ thể. 4. Mô tả sơ đồ sự phân bố, v/c muối và nước trong cơ  thể 5. Nêu 3 cơ chế điều hòa thăng bằng muối nước trong  cơ thể người
  3. NỘI DUNG  1. ĐẠI CƯƠNG 2. VAI TRÒ CỦA NƯỚC VÀ MUỐI TRONG CƠ THỂ 2.1. Vai trò của nước 2.2. Vai trò của muối vô cơ 3. NHU CẦU VỀ NƯỚC VÀ MUỐI CỦA CƠ THỂ 4. SỰ HẤP THU VÀ BÀI XUẤT MUỐI  NƯỚC 4.1. Các muối vô cơ 4.2 .Thăng bằng xuất nhập nước (Bilang nước) 5. SỰ PHÂN BỐ MUỐI VÀ NƯỚC TRONG CƠ THỂ 5.1. Phân bố nước 5.2. Phân bố muối và các chất hòa tan trong dịch cơ thể
  4. 6. SỰ VẬN CHUYỂN MUỐI VÀ NƯỚC TRONG CƠ THỂ 6.1. Đại cương 6.2. Các yếu tố quyết định sự phân bố và vận chuyển nước  trong cơ thể 6.2.1. Áp lực thẩm thấu 6.2.2. Áp lực thủy tĩnh 6.3. Sự vận chuyển nước giữa các khu vực. 7. ĐIỀU HÒA TRAO ĐỔI MUỐI NƯỚC TRONG CƠ THỂ 7.1. Cơ chế thần kinh 7.2. Cơ chế nội tiết 7.3. Các cơ quan tham gia điều hòa muối nước
  5. 1. ĐẠI CƯƠNG • Là t/phần quan trọng nhất về lượng của cơ thể  người. • Đóng vai trò quan trọng trong việc tham gia cấu tạo  các tb và mô. • T/gia nhiều quá trình sinh lý.      Sự sống của cơ thể sẽ ngừng lại.   RL trao đổi muối nước là bệnh cảnh thường gặp  trên lâm sàng + thuộc lĩnh vực cấp cứu.
  6. 2. VAI TRÒ CỦA NƯỚC VÀ MUỐI  TRONG CƠ THỂ
  7. 2.1. Vai trò của nước  Tham gia cấu tạo cơ thể    +   Chiếm lượng nhiều nhất: 55 – 65 % +   Hàm lượng nước chứa ở các cơ quan và tổ  chức khác nhau.  Tham gia các quá trình lý ­ hóa của cơ thể sống.  Là dung môi hòa tan các chất vô cơ  Điều hòa thân nhiệt.    Bảo vệ cơ thể.
  8. 2.2. Vai trò của muối vô cơ  T/gia cấu tạo tế bào và mô.  T/gia tạo áp suất thẩm thấu.  T/gia các hệ thống đệm.  Bình ổn protein ở trạng thái keo trong TB và mô.   Một số ion có vai trò đặc biệt. 
  9. 3. NHU CẦU VỀ NƯỚC VÀ MUỐI  CỦA CƠ THỂ
  10. 3.1. Nhu cầu về nước  • 35 g nước / kg thể trọng. • Trẻ em > 3 ­ 4 lần người lớn. • Tùy thuộc vào điều kiện sống, lao động,…
  11. 3.2. Nhu cầu về muối ­ Người bình thường Chất vô  Nhu cầu Chất vô cơ Nhu cầu cơ  1 ngày 1 ngày Na+ 6g Phosphat 1,5g Cl­ 4 g Mg2+ 0,3 g K+ 4 g Fe2+ 0,02g Ca2+ 0,8g Các nguyên tố vi  Rất ít lượng khác ­ Tình trạng sinh lý đặc biệt
  12. 4. SỰ HẤP THU VÀ BÀI XUẤT  MUỐI VÀ NƯỚC  Đưa vào cơ thể chủ yếu theo đường tiêu hóa: nước uống, thức ăn  Được hấp thu ở ruột non.  Bài xuất khỏi cơ thể chủ yếu qua nước tiểu, đường tiêu hóa (phân) và mồ hôi.
  13. Ở đường tiết niệu: tái hấp thu và bài xuất muối chịu  ảnh hưởng của 4 yếu tố: + Liên quan mật thiết với sự tái hấp thu và bài xuất  nước (đặc biệt là Na+, K+) + Chịu a/hưởng các hormon thuộc nhóm Mineralo ­  corticoide của thượng thận. + Ca2+ và P chịu a/hưởng của PTH và Vitamin D3. + Trạng thái cân bằng Acid ­ base của cơ thể.
  14. Thăng bằng xuất nhập nước (Bilang  nước)    Nhập: Khoảng 2500ml • Nước ngoại sinh + Nước uống: 1000 ­ 1500ml + Nước trong TĂ: 500ml        • Nước nội sinh: 300 ­ 500ml • Cứ 120ml cho mỗi 1000 Calories năng lượng được sản  sinh + OXH 100g Lipid sinh ra 107ml H2O + OXH 100g Carbohydrat sinh ra 55ml H2O + 100g Protid sinh ra 41 ml H2O.
  15.  Xuất: khoảng 2500ml  • Nước tiểu: 1200 ­ 1500ml • Phân: 100 ­ 200ml. 24 h • Phổi: 300 ­ 400ml. • Da (đổ mồ hôi): 200 ­ 400ml. • Trong điều kiện bình thường:         nước nhập =      nước bài xuất           (Bilang nước luôn luôn = 0)
  16. Các yếu tố sinh lý làm thay đổi cân bằng nước • Lượng nước tiểu  • Lượng nước mất không nhận biết: da, hơi thở, …
  17. 5. SỰ PHÂN BỐ MUỐI VÀ NƯỚC  TRONG CƠ THỂ 5.1. Phân bố nước  Dịch nội bào: 2/3 tổng lượng dịch cơ thể.  Dịch ngoại bào: 1/3 tổng lượng dịch cơ thể  – Dịch kẽ   ­ Dịch não tủy – Huyết tương   ­ Dịch tiêu hóa  – Dịch trong các khoang tiềm ẩn
  18. Sơ đồ phân bố các ngăn dịch trong cơ  thể NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH 50kg DỊCH CƠ THỂ ( 30L) DỊCH NỘI BÀO (20 L) DỊCH NGOẠI BÀO (10 L) HUYẾT TƯƠNG (2,5 L) DỊCH KẼ(7,5L)
  19. 5.2. Phân bố muối và các chất hoà tan trong  dịch cơ thể  • 2 nhóm chính: chất điện giải và không điện giải.  • Thành phần điện giải quyết định tính chất thẩm thấu   của dịch cơ thể.  B ảng 4 : N ồng đ ộ th ẩm th ấu c ủa các ch ất trong các  ngăn d ịch                     (tính bằng milimol/lít)
  20. Huyết tương Dịch kẽ Dịch nội bào Na+ 140 136 11 K+ 4,5 4,5 141 Ca2+ 1,2 1,2 / Mg2+ 1 1 32 Cl­ 103 111 6 HCO3­ 27 28 10 HPO42­, H2PO4­ 1 1 11 SO­42­ 0,3 0,3 3 Phosphocreatin / / 40 Carnosin / / 10 Acid amin 2 2 7 Creatin 0,2 0,2 7 Lactat 1,2 1,2 2 Adenozin TP / / 4 Hexoz MP / / 4 Glucoz 5,6 5,6 0 Protein 5 0,1 4 Nồng độ thẩm thấu theo tính toán Urê 2964 4 296 4 296 Nồng độ thẩm thấu thực tế 285 285 285
nguon tai.lieu . vn